Thông minh đem đến trật tự và hoà bình
Brockwood Park - 4 September 1982
Public Talk 3
1:23 | Krishnamurti: | Chúng ta còn hai buổi nói chuyện, |
We have got two more talks, | hôm nay và sáng mai. | |
1:25 | today and tomorrow morning. | |
1:32 | I think | Tôi nghĩ chúng ta phải |
we ought to talk over together | cùng thảo luận... | |
1:37 | whether it is at all possible | ...xem có thể nào sống hòa bình |
to live at peace in this world, | trên thế giới này không. | |
1:47 | considering | Quan tâm việc xảy ra trên mặt đất, |
what is happening on the earth | nơi con người đang sống... | |
1:54 | where man is living. | |
1:57 | He has brought about | ...họ đã gây ra biết |
a great deal of chaos, | bao rối loạn... | |
2:03 | wars, | ...chiến tranh và những điều |
khủng khiếp xảy ra trên thế giới. | ||
2:06 | and the terrible things | |
that are going on in the world. | ||
2:12 | This is not a pessimistic | Đây không phải quan điểm |
or optimistic point of view, | bi quan hay lạc quan... | |
2:18 | but just looking | ...mà chỉ nhìn vào |
at the facts as they are. | thực tế như thế. | |
2:23 | Apparently, it is not possible | Hình như không thể có |
to have peace on this earth, | hòa bình trên mặt đất... | |
2:30 | to live with friendship, | ...không thể sống thân thiện, |
yêu mến nhau trong đời mình. | ||
2:32 | with affection | |
with each other in our lives. | ||
2:37 | And to live at peace, | Và để sống hòa bình, an ổn |
với mình và với mọi người... | ||
2:40 | to have some peace | |
with oneself and with the world, | ||
2:44 | one needs to have | ...bạn cần phải có |
a great deal of intelligence. | thật nhiều thông minh. | |
2:50 | Not just the word, 'peace' | Không chỉ chữ 'hòa bình' và |
and strive to live a peaceful life | cố gắng sống một đời an ổn... | |
2:56 | which then becomes | ...rồi thì chỉ trở thành |
merely a rather vegetating life, | một đời vô vị... | |
3:02 | but to enquire whether | ...mà là tìm hiểu xem có |
it is possible to live in this world | thể sống trên thế giới này... | |
3:10 | where there is such disorder, | ...nơi rối ren thế đó, |
thiếu công bằng thế đó... | ||
3:17 | such unrighteousness | |
3:20 | – if we can use | ...nếu chúng ta có thể dùng từ |
the old fashioned word – | lỗi thời - xem có thể sống... | |
3:25 | whether one can live at all | |
3:31 | with a certain quality | ...với phẩm chất tâm hồn và |
of a mind and a heart | trí óc hòa bình với chính nó. | |
3:36 | that is at peace with itself. | |
3:41 | Not everlastingly | Không phải cố gắng cố gắng |
striving, striving, | bất tận, xung đột, đấu tranh... | |
3:45 | in conflict, in competition, | |
3:48 | in imitation and conformity, | ...bắt chước và tuân thủ, nhưng |
sống không phải thỏa thích... | ||
3:52 | but to live, | |
not a satisfied life | ||
3:58 | not a fulfilled life, | ...thỏa mãn, không phải một đời |
gặt vài kết quả, danh dự... | ||
4:01 | not a life that has achieved | |
some result in this life, | ||
4:09 | some fame or some notoriety, | ...hay tiếng tăm, hay giàu sang, |
mà là có phẩm chất hoà bình. | ||
4:12 | or some wealth, | |
4:17 | but to have a quality of peace. | |
4:26 | We ought to talk | Chúng ta phải cùng bàn bạc. |
about it together. | ||
4:30 | We ought to go into it | Chúng ta phải cùng nhau tìm hiểu, |
cooperatively to find out | xem coi có thể nào... | |
4:35 | if it is at all possible | |
for us to have such peace. | ||
4:41 | Not peace of mind, | ...sống như thế...an bình, |
không phải an bình tâm trí... | ||
4:43 | that will just be a piece, | ...đó chỉ là một mảnh, |
một phần nhỏ, mà là có... | ||
4:47 | a small part, | |
4:49 | but to have | ...phẩm chất đặc thù không |
this peculiar quality | rối loạn, sống động cực kỳ, | |
4:55 | of being undisturbed, | |
5:00 | but tremendously alive, | |
5:05 | undisturbed, tranquil, quiet, | |
5:10 | with a sense of dignity, | ...thanh thản, tịnh yên, |
với ý nghĩa cao quý... | ||
5:14 | without any sense of vulgarity | ...không chút tầm thường, xem |
có thể sống một đời như thế. | ||
5:21 | – whether | |
one can live such a life. | ||
5:25 | I do not know | Không biết bạn có đặt câu hỏi |
if one has asked such a question | như vậy, đầy rối loạn vây quanh. | |
5:32 | surrounded by total disorder. | |
5:40 | I think one must be | Tôi nghĩ phải hiểu rõ điều này: |
very clear about that: | bên ngoài đầy rối loạn. | |
5:42 | there is total disorder, | |
outwardly. | ||
5:47 | Every morning, | Mỗi sáng đọc báo |
you read a newspaper, | là điều khủng khiếp. | |
5:50 | it is something terrible: | |
5:55 | aeroplanes that can travel | Phi cơ có thể bay |
at such astonishing speed | với tốc độ lạ lùng... | |
6:00 | from one corner | ...từ chân trời này sang chân |
of the earth to the other | trời kia không tiếp nhiên liệu... | |
6:05 | without having refuelled, | |
6:10 | carrying great weight of bombs, | ...mang số lớn bom, khí có thể |
hủy diệt con người trong giây lát. | ||
6:17 | gases that can destroy man | |
in a few seconds. | ||
6:23 | To observe all this, | |
6:27 | and to realise | Quan sát mọi điều ấy và |
what man has come to. | hiểu rằng con người đi về đâu... | |
6:33 | And in asking this question, | ...và đặt câu hỏi ấy, bạn |
you may say that is impossible, | có thể nói rằng không thể nào... | |
6:39 | that it is not at all possible | |
to live in this world | ||
6:44 | utterly, inwardly undisturbed. | ...không thể sống trong thế |
giới này, trọn vẹn, bên trong... | ||
6:54 | To have no problems, | ...không rối loạn, không vấn đề, |
sống một đời hoàn toàn vô ngã. | ||
6:59 | to live a life | |
utterly not self-centred. | ||
7:11 | How shall we talk about this? | Chúng ta sẽ thảo luận thế nào? |
7:16 | Talking, using words, | Nói năng, dùng từ ngữ, |
has very little meaning, | kém ý nghĩa lắm... | |
7:21 | but to find out | ...nhưng tìm hiểu qua từ ngữ, |
through the words, | qua trao đổi, tìm hiểu... | |
7:26 | through communicating | |
with each other, | ||
7:33 | to find or discover, | ...khám phá, chợt nhận ra |
or come upon | trạng thái hoàn toàn lặng yên. | |
7:37 | a state that is utterly still. | |
7:49 | That requires intelligence, | Điều này đòi hỏi thông minh, |
không phải tưởng tượng, mộng mơ... | ||
7:53 | not a fantasy, | |
7:57 | not some peculiar daydreaming | |
called meditation, | ||
8:06 | not some form of self-hypnosis, | ...kỳ cục gọi là thiền, không phải |
hình thức tự thôi miên... | ||
8:14 | but to come upon it, | ...mà là chợt hiểu ra, như |
đã nói, đòi hỏi thông minh. | ||
8:19 | as we said, | |
requires intelligence. | ||
8:24 | So we have to ask, | Vậy phải hỏi xem thông minh là gì? |
what is intelligence? | ||
8:32 | As we said the other day, | Như đã nói hôm nọ, |
nhận ra ảo tưởng... | ||
8:36 | to perceive that | |
which is illusory, | ||
8:42 | that which is false, | ...sai lầm, không thực tế, và |
loại bỏ nó, không chỉ tuyên bố... | ||
8:45 | not actual, | |
8:52 | and to discard it, | |
not merely assert that is false, | ||
8:57 | and continue in the same way. | ...sai lầm và tiếp tục như cũ, |
mà là loại bỏ hoàn toàn. | ||
9:00 | But to discard it completely. | Đó là một phần của thông minh. |
That is part of intelligence. | ||
9:06 | To see, for example, | Ví dụ, xem chủ nghĩa dân tộc |
với lòng yêu nước kỳ quặc... | ||
9:09 | nationalism, | |
with all its peculiar patriotism, | ||
9:15 | isolation, narrowness, | ...cô lập, cạn cợt, phá hoại |
is very destructive in this world. | thế giới, là thuốc độc... | |
9:23 | It is a poison in the world. | |
9:27 | And seeing the truth of it | ...trên thế giới, và thấy rõ |
is to discard that which is false. | sự thật ấy để loại bỏ sai lầm. | |
9:35 | That is intelligence. | Đó là thông minh. |
9:37 | But to keep on with it, | Nhưng lại tiếp tục, xác nhận |
ngu ngốc nhưng lại tiếp tục... | ||
9:39 | acknowledging it is stupid, | |
but keep on, | ||
9:43 | that is essentially | ...đó là thành phần cơ bản |
part of stupidity and disorder. | của ngu ngốc và rối loạn. | |
9:49 | It creates disorder. | Nó tạo ra rối loạn. |
9:53 | So intelligence is, is it not | Vậy thông minh là, phải không |
– we are talking over together – | - chúng ta cùng thảo luận... | |
9:58 | I am not saying it is, | ...tôi không nói nó là, hay không là |
or it is not. | gì, chúng ta tìm hiểu nghiêm túc | |
10:03 | We are investigating | |
very seriously into this question, | ||
10:09 | what is intelligence, | ...vấn đề: thông minh là |
gì, và chỉ mình nó... | ||
10:12 | which alone | |
can bring about in one's life | ||
10:16 | complete order and peace? | ...mới có thể đem đến cho đời |
an bình và trật tự trọn vẹn. | ||
10:25 | And we said, | Và điều đó có thể xảy ra... |
10:29 | that can come about only | |
10:31 | when there is this | ...chỉ khi có phẩm chất |
extraordinary quality of intelligence. | tuyệt vời ấy của thông minh. | |
10:39 | And intelligence | Và thông minh không phải là |
is not the clever pursuit of argument, | theo đuổi tranh luận khôn khéo... | |
10:48 | of opposing knowledge, | ...kiến thức đối nghịch, ý |
kiến mâu thuẫn và qua ý kiến... | ||
10:54 | contradictory opinions, | |
10:56 | and through opinions find truth, | |
which is impossible, | ||
11:05 | but to realise | ...tìm ra sự thật, việc này |
that the activity of thought | không thể, nhưng hiểu rằng... | |
11:15 | with all its capacities, | ...hoạt động tư duy, với |
mọi khả năng, mọi tinh tế... | ||
11:19 | with all its subtleties, | |
11:24 | the extraordinary | ...với bề rộng lạ thường, |
width of thought | không phải là thông minh. | |
11:31 | is not intelligence. | |
11:35 | Intelligence is beyond thought. | Thông minh vượt khỏi suy tư. |
11:42 | Please, | Xin đừng đồng ý với người nói. |
don't agree with the speaker. | ||
11:46 | We are looking at it, | Chúng ta nhìn ngắm, tìm hiểu. |
going into it. | ||
11:50 | So one has to find out, | Vậy, để sống an bình phải |
tìm hiểu xem rối loạn là gì? | ||
11:53 | in order to live peacefully, | |
11:57 | what is disorder? | |
12:02 | Why we human beings, | Tại sao loài người, cho |
rằng tiến hóa phi thường... | ||
12:05 | who are supposed to be | |
extraordinarily evolved, | ||
12:08 | which I doubt, | |
12:11 | extraordinarily capable | ...tôi thì nghi ngờ, khả năng |
in certain directions, | vượt bực trong vài lãnh vực... | |
12:15 | why they live and tolerate | ...tại sao họ lại sống và |
disorder in their daily life? | chịu đựng rối loạn hàng ngày. | |
12:23 | If we can discover | Nếu có thể khám phá gốc |
the root of this disorder, the cause, | rễ rối loạn ấy, nguyên nhân... | |
12:28 | and observe it carefully, | ...và quan sát nó cẩn |
thận, quan sát thực sự... | ||
12:34 | the very observation | |
of that which is the cause, | ||
12:41 | that in that observation there is | ...nguyên nhân ấy, trong khi |
the awakening of intelligence. | quan sát đánh thức thông minh. | |
12:47 | Not that there should be order, | Không phải phải có trật tự |
and striving to bring about order. | hay cố gắng đem đến trật tự. | |
12:54 | That is, | Nghĩa là, một tâm trí hay |
a confused, disorderly brain, | sinh hoạt rối loạn hỗn độn... | |
13:00 | or activity of one's life, | |
13:04 | that disorder, | ...vô trật tự ấy, trạng thái |
tinh thần mâu thuẫn, đối nghịch... | ||
13:06 | that state of mind | |
which is contradictory, | ||
13:12 | opposing, | ...tâm trí như thế tìm kiếm |
trật tự sẽ vẫn là vô trật tự. | ||
13:18 | such a mind seeking order | |
will still be disorder. | ||
13:24 | I don't know | Không biết chúng ta |
if we comprehend this. | hiểu rõ điểm này chưa. | |
13:27 | I am confused, uncertain, | Tôi rối loạn, bất định, chạy |
từ việc này sang việc khác... | ||
13:34 | going from one thing to another, | |
13:38 | burdened with many problems. | ...gồng gánh nhiều vấn đề; |
sống như thế, tâm trí như thế... | ||
13:41 | Such a life, such a mind, | |
such a way of living | ||
13:47 | – from there I want order. | ...lối sống như thế, |
từ đó tôi muốn trật tự. | ||
13:51 | Then my order | Trật tự đó sinh ra từ rối loạn, |
is born out of my confusion, | và vì thế vẫn là rối loạn. | |
13:57 | and therefore, | |
it is still confused. | ||
13:59 | I don't know if you see this. | Hiểu chứ? |
14:02 | Right? | Đúng không? |
14:04 | When I choose order | Khi chọn lựa trật tự từ |
out of disorder, | vô trật tự, nó vẫn là... | |
14:09 | the choice | ...chọn lựa vẫn |
is still based on disorder. | dựa trên vô trật tự. | |
14:16 | When this is clear, | Điểm này đã rõ, vậy vô trật |
then what is disorder? | tự là gì, nguyên nhân nào? | |
14:20 | The cause of it? | |
14:27 | As we said, | Như đã nói, có nhiều nguyên |
it has many causes: | nhân: ước muốn thỏa mãn... | |
14:35 | the desire to fulfil, | |
14:38 | the anxiety of not fulfilling, | ...lo lắng không đạt |
được, sống mâu thuẫn... | ||
14:42 | the contradictory life one lives, | |
14:46 | saying one thing, | ...nói điều này, làm |
doing totally different things, | điều hoàn toàn khác... | |
14:53 | trying to suppress, | ...cố gắng loại |
and to achieve something. | bỏ hay đạt điều gì. | |
14:58 | These are all | Đều là mâu thuẫn trong chính mình. |
contradictions in oneself. | ||
15:04 | And one can find out many causes, | Và có thể tìm ra nhiều nguyên |
nhân, nhưng chạy theo tìm kiếm... | ||
15:09 | but the pursuit | |
of searching of causes, | ||
15:14 | is endless. | ...tìm kiếm nguyên nhân là vô tận. |
15:18 | Whereas, | Ngược lại nếu có |
if we could ask ourselves, | thể tự hỏi mình... | |
15:20 | is there one cause | ...có chăng nguyên nhân của nhiều |
nguyên nhân, có chăng gốc rễ? | ||
15:25 | out of all these many causes? | |
15:28 | Is there one root cause? | |
15:31 | Obviously, there must be. | Đương nhiên phải có. |
15:35 | And we are saying that | Và chúng ta nói rằng nguyên nhân |
the root cause of this is the self, | gốc rễ chính là ngã, là tôi... | |
15:41 | the me, | |
the ego, the personality, | ||
15:52 | which in itself is put together | ...cá tính, chính nó được |
by thought, by memory, | đúc kết từ suy tư, từ ký ức... | |
15:58 | by various experiences, | ...từ nhiều kinh nghiệm, |
từ ngữ, năng lực và v.v.. | ||
16:01 | by certain words, | |
16:04 | certain qualities, and so on. | |
16:11 | That feeling | Cảm giác phân chia, cô lập ấy... |
of separateness, isolation, | ||
16:15 | that is the root cause | ...chính là nguyên nhân |
of this disorder. | gốc rễ của rối loạn. | |
16:24 | However that self | Ngã ấy dù cố gắng bao nhiêu để |
tries not to be self, | vô ngã, vẫn là chạy theo ngã. | |
16:28 | it is still | |
the pursuit of the self. | ||
16:34 | Right? | Phải không? |
16:38 | The self may identify | Ngã có thể đồng hóa với quốc gia. |
with the nation, | ||
16:43 | that very identification with | Đồng hóa với cái lớn |
the larger is still glorified self. | hơn cũng là tô điểm ngã. | |
16:55 | And each one of us | Và mỗi chúng ta làm |
is doing that in different ways. | thế nhiều cách khác nhau. | |
17:00 | So there is the self | Vậy là có cái ngã, |
which is put together by thought, | được đúc kết từ suy tư... | |
17:08 | that is the root cause of this | ...là nguyên nhân gốc rễ của tất |
total disorder in which we live. | cả vô trật tự trong đời sống. | |
17:16 | If we say that it is impossible | Nếu chúng ta nói không |
to get rid of the self, | thể nào lìa bỏ ngã... | |
17:19 | that is a wrong question. | ...đó là vấn đề sai. |
17:24 | But when we observe | Nhưng khi chúng ta quan sát những |
what causes disorder, | gì gây ra rối loạn, và bạn | |
17:32 | unless one has become | |
so accustomed to disorder, | ||
17:39 | so one has | ...đã quá quen với rối loạn, |
lived in such disorder, | sống trong vô trật tự ấy như... | |
17:43 | we accept it as natural. | ...là tự nhiên, nhưng khi bắt |
đầu đặt vấn đề và tìm hiểu... | ||
17:46 | But when we | |
begin to question it, and go into it, | ||
17:49 | and see that is the root of it, | ...và thấy ra gốc rễ, |
quan sát nó... | ||
17:52 | to observe it, | |
17:55 | not to do anything about it, | ...không làm gì hết, rồi |
từ quan sát thực sự ấy... | ||
17:59 | then that very observation | ...bắt đầu chảy tan trung tâm, |
nguyên nhân của vô trật tự. | ||
18:02 | begins to dissolve the centre | Phải không? |
which is the cause of disorder. | ||
18:10 | Are we following | Theo kịp nhau chứ? |
all this together? | ||
18:15 | And we said, | Và chúng ta nói thông minh |
là nhận ra điều đúng đắn... | ||
18:19 | intelligence is the perception | |
of that which is true, | ||
18:27 | putting aside totally | ...để qua bên tất cả điều |
that which is false, | sai lầm, và thấy cái đúng... | |
18:31 | and seeing the truth | |
in the false, | ||
18:37 | and realizing all the activities | ...trong cái sai, và hiểu ra |
of thought is not intelligence. | mọi hoạt động của tư duy... | |
18:48 | Because thought itself | ...không phải là thông minh bởi |
is the outcome of knowledge | tư duy là kết quả của kiến thức | |
18:55 | which is the result | ...là kết quả của |
of experience as memory, | kinh nghiệm như ký ức... | |
19:00 | and the response | ...và ứng đáp của |
of that memory is thought. | ký ức ấy là tư duy. | |
19:05 | And so knowledge | Và kiến thức luôn giới hạn. |
is always limited. | ||
19:10 | That is obvious. | Hiển nhiên thôi. |
19:13 | There is no perfect knowledge. | Không có kiến thức hoàn hảo. |
19:20 | So, thought | Vậy, tư duy với cả hoạt động và |
kiến thức không phải thông minh. | ||
19:24 | with all its activity | |
and with its knowledge | ||
19:28 | is not intelligence. | Đúng không? |
19:40 | So what we are asking is, | Chúng ta hỏi xem: kiến thức |
what place has knowledge in life? | có vị trí gì trong đời sống? | |
19:49 | Because all our life | Bởi cả đời sống dựa trên tư duy. |
is based on thought. | ||
19:55 | Whatever we do | Chúng ta làm gì |
is based on thought. | cũng dựa trên tư duy. | |
20:00 | Right? That is clear. | Phải không? Điều ấy rõ thôi. |
20:02 | All our activity | Mọi hoạt động dựa trên tư duy. |
is based on thought. | ||
20:06 | Our relationship | Quan hệ dựa trên tư duy. |
is based on thought. | ||
20:11 | Our inventions, | Chế tạo, kỹ thuật... |
20:15 | the technological | |
and the non-technological | ||
20:18 | is still the activity of thought. | ...và không kỹ thuật cũng |
là hoạt động của tư duy. | ||
20:24 | The gods we have created, | Thần thánh chúng ta |
and the rituals: | tạo ra và các nghi lễ... | |
20:29 | the mass, and the whole circus | ...đám đông và cả gánh xiếc |
of all that is the product of thought. | kia đều là sản phẩm của tư duy. | |
20:38 | So what place has knowledge | Vậy kiến thức có vị trí |
in the degeneration of man? | gì trong suy đồi nhân loại? | |
20:46 | Please, you must go into this. | Nào, bạn phải tìm hiểu điều này. |
20:50 | You must ask this question. | Bạn phải đặt câu hỏi. |
20:56 | Can we proceed? | Có thể tiếp tục chứ? |
21:01 | We have accumulated | Chúng ta thu nhặt vô số kiến thức, |
immense knowledge | trong lãnh vực khoa học, tâm lý | |
21:07 | in the world of science: | |
psychology, biology | ||
21:12 | mathematics, and so on | ...sinh học, toán học, v.v.. |
– a great deal of knowledge. | - hàng đống kiến thức. | |
21:18 | And we think | Và nghĩ rằng qua kiến |
through knowledge we will ascend, | thức chúng ta sẽ leo lên... | |
21:21 | we will liberate ourselves, | |
21:24 | we will transform ourselves. | ...chúng ta sẽ giải thoát mình, |
sẽ chuyển hóa mình. | ||
21:34 | And we are questioning, | Và hỏi kiến thức có vị |
trí gì trong đời sống? | ||
21:37 | what is the place | |
of knowledge in life? | ||
21:43 | Has knowledge transformed us? | Kiến thức chuyển hóa, |
làm chúng ta tốt đẹp? | ||
21:48 | Made us good? | |
21:51 | Again, an old-fashioned word. | ...lại là từ lỗi thời. |
21:56 | Has it given us integrity? | Có cho chúng ta tính trọn vẹn? |
22:04 | Is it part of justice? | Là thành phần công bằng? |
22:07 | Has it given us freedom? | Có cho tự do không? |
22:11 | Of course it has given us freedom | Dĩ nhiên cho tự do trong |
in the sense of we can travel, | ý nghĩa có thể du hành... | |
22:16 | communicate from | ...truyền thông từ |
one country to another. | xứ này sang xứ khác. | |
22:22 | So, all based | Mọi cái đó dựa trên |
on knowledge and thought. | kiến thức và tư duy. | |
22:26 | Better communication, | Truyền thông tốt hơn, hệ |
thống học tập tốt hơn v.v.. | ||
22:29 | better systems of learning, | |
and so on. | ||
22:35 | The computer | ...máy vi tính và bom nguyên tử. |
and the atom bomb | ||
22:44 | – all that is the result of | Mọi thứ đó là kết quả của |
a great deal of accumulated knowledge. | thu nhặt hàng đống kiến thức. | |
22:55 | And has this knowledge | Và kiến ̉thức ấy có |
cho chúng ta tự do... | ||
23:00 | given us freedom? | |
23:07 | A life that is just? | ...đời sống công bằng, |
đời sống tốt đẹp không? | ||
23:15 | A life that is essentially good? | |
23:24 | So we again examine | Vậy chúng ta xem xét lại ba từ: |
those three words: | tự do, công bằng và tốt đẹp. | |
23:28 | freedom, | |
23:30 | justice | |
23:32 | and goodness. | |
23:38 | This had been one of the problems, | Đây là một vấn đề... |
these three words, | ||
23:45 | in the ancient people | ...ba từ này, người xưa |
who have always struggled | cũng từng cố gắng... | |
23:47 | to find out if one can live | ...tìm xem có thể sống |
with a life that is just. | một đời sống công bình. | |
23:55 | That word, 'just' | Từ 'công bình' nghĩa là ngay |
means to be righteous, | thẳng, chính trực, hành động... | |
24:00 | to have righteousness, | |
to act benevolently, | ||
24:05 | to act with generosity, | ...nhân từ, hành động rộng lượng, |
không có hận thù, đối nghịch. | ||
24:12 | not deal with hatreds, | |
antagonisms. | ||
24:22 | You know what it means | Bạn biết sống một đời công |
to lead a just, right kind of life? | bình, ngay thẳng là sao không? | |
24:31 | Not according to a pattern, | Không theo khuôn mẫu, không theo |
lý tưởng tưởng tượng nào... | ||
24:36 | not according to some fanciful, | |
projected ideals by thought, | ||
24:44 | but a life | ...do tư duy nhào nặn, mà là |
that has great affection, | cuộc sống tràn đầy yêu thương... | |
24:52 | a life that is just, | ...một đời sống công |
true, accurate. | bình, chân thật, đúng đắn. | |
25:00 | And in this world | Và thế giới này |
there is no justice. | không có công bình. | |
25:05 | You are clever: I am not. | Bạn khéo léo, tôi không. |
25:09 | You have power: I haven't. | Bạn quyền lực, tôi không. |
25:12 | You can travel | Bạn có thể đi vòng quanh thế |
all over the world, | giới, gặp những người nổi danh... | |
25:15 | meet all the prominent people. | |
25:18 | And I live in a little town, | ...và tôi sống nơi tỉnh lẻ, làm |
work day after day, | ngày qua ngày, ở phòng bé xíu. | |
25:24 | live in a small room. | |
25:26 | Where is the justice there? | Ở đâu có công bằng? |
25:40 | And is justice to be found | Và công bằng có phải |
in external activities? | nơi hành động bên ngoài? | |
25:51 | That is, you may become | Tức là, bạn có thể thành |
the prime minister, the president, | thủ tướng, chủ tịch... | |
25:57 | the head of a big | ...đứng đầu doanh nghiệp |
intercontinental business, | liên châu lục, công ty to lớn. | |
26:03 | great corporations. | |
26:06 | I may be forever a clerk, | Tôi có thể mãi là nhân |
way down below. | viên, hay tệ hơn, anh lính. | |
26:12 | A soldier. | |
26:17 | So do we seek | Vậy tìm kiếm công bình bên ngoài, |
justice out there? | nghĩa là, cố gắng tạo nên... | |
26:22 | Which is, we are trying | |
to bring about an egalitarian state. | ||
26:29 | All over the world | ...tình trạng quân bình, khắp |
they are trying it, | thế giới họ cố gắng thế... | |
26:32 | thinking that will | ...cho rằng việc ấy |
bring about justice. | sẽ tạo công bình. | |
26:38 | Or, justice is to be found | Hay công bình không |
away from all that? | liên quan mọi điều này. | |
26:49 | Please, when I am asking this, | Nào, khi tôi hỏi, bạn đặt |
câu hỏi, không phải người nói. | ||
26:52 | you are asking this question, | |
not the speaker. | ||
26:58 | The speaker is only | |
putting into words | ||
27:02 | that which | Người nói chỉ diễn thành lời |
we are enquiring into. | những gì chúng ta tìm hiểu. | |
27:11 | Justice involves | Công bình gồm tính toàn thể, trọn |
a certain integrity, | vẹn, toàn nguyên, không vỡ vụn... | |
27:20 | to be whole, | |
27:24 | integral, | |
27:26 | not broken up, | |
27:29 | not fragmented, | |
27:41 | which can only take place | ...không manh mún, chỉ có thể |
when there is no comparison. | xảy ra khi không có so sánh. | |
27:48 | But we are always comparing: | Nhưng chúng ta luôn so sánh... |
27:53 | better cars, better houses, | ...xe cộ tốt hơn, nhà đẹp hơn, |
địa vị cao hơn, quyền to hơn v.v.. | ||
27:55 | better positions, better power, | |
28:00 | and so on. | |
28:04 | That is measurement. | Đó là so lường. |
28:07 | Where there is measurement | Nơi đâu có so lường thì |
there cannot be justice. | không thể có công bình. | |
28:12 | You follow? Please see. | Bạn theo kịp không? |
28:24 | Where there is | Hãy nhìn xem. |
imitation, conformity, | ||
28:28 | there cannot be justice | Nơi đâu có bắt chước, tuân phục... |
28:32 | – following somebody. | ...đi theo ai đó, không |
thể có công bình. | ||
28:39 | We listen to these words, | Chúng ta lắng nghe từ ngữ, không |
nhìn vẻ đẹp, phẩm chất, chiều sâu | ||
28:43 | we don't see | |
the beauty, the quality, | ||
28:46 | the depth of these things, | |
28:50 | and we may superficially agree, | ...của mọi điều này, và có |
and walk away from it. | thể đồng ý hời hợt rồi bỏ đi. | |
28:58 | But the words, | Nhưng từ ngữ, thấu hiểu chiều |
the comprehension of the depth of it, | sâu nó phải lưu lại dấu vết... | |
29:01 | must leave a mark, | |
29:09 | a seed. | ...hạt giống, công bình |
phải ở đó, trong chúng ta. | ||
29:11 | Justice must be in there, in us. | |
29:17 | And also the word 'goodness', | Và từ 'tốt đẹp'. |
29:23 | it is a very old-fashioned word, | |
29:26 | one hardly ever | Chữ rất lỗi thời, hầu như |
uses that word anymore. | không ai dùng từ ấy nữa. | |
29:31 | The other day, | Hôm nọ có nói chuyện |
we were talking to some psychologists | với nhà tâm lý học... | |
29:35 | – fairly well known. | ...khá nổi tiếng, và dùng từ ấy. |
29:36 | And one used that word. | Anh ta kinh ngạc. |
He was horrified. | ||
29:42 | He said, 'That is an old-fashioned | Anh ấy nói, 'từ này lỗi |
word, don't use that word'. | thời quá, đừng dùng'. | |
29:49 | But one likes that good word. | Nhưng chúng ta thích |
từ tốt này. (Cười) | ||
29:58 | So, what is goodness? | Vậy, tốt đẹp là gì? |
30:10 | It is not the opposite | Nó chẳng đối nghịch với xấu. |
of that which is bad. | ||
30:16 | If it is the opposite | Nếu đối nghịch với xấu... |
of that which is bad, | ||
30:20 | then goodness | ...thì tốt đẹp cùng |
has its roots in badness. | gốc rễ với xấu. | |
30:27 | I don't know | Không biết bạn rõ điều này không. |
if one realises this. | ||
30:30 | Anything that has an opposite | Điều gì có đối nghịch |
tất phải có cùng gốc rễ. | ||
30:33 | must have its roots | |
in its own opposite. | ||
30:39 | Right? | Phải không? |
30:44 | So goodness is not related | Vậy tốt không liên quan |
to that which we consider bad. | điều chúng ta cho là xấu. | |
30:50 | It is totally divorced | Chúng hoàn toàn tách biệt nhau. |
from the other. | ||
30:55 | So we must look at it as it is, | Vậy phải nhìn nó như thế... |
30:58 | not as a reaction | ...không phản ứng với đối nghịch, |
to the opposite. | như phản ứng với đối nghịch. | |
31:04 | Right? | Đúng không? |
31:07 | Goodness implies | Tốt đẹp hàm chứa phẩm |
a quality of deep integrity. | chất trọn vẹn sâu thẳm. | |
31:17 | Integrity is to be whole, | Trọn vẹn là toàn thể, không |
vỡ vụn, không manh mún bên trong. | ||
31:22 | not broken up, | |
31:25 | not inwardly fragmented. | |
31:31 | And goodness also means | Và tốt cũng nghĩa là |
a way of life which is righteous, | lối sống đức hạnh... | |
31:37 | not in terms of church, | ...không phải từ của giáo đường, |
đạo đức hay quan niệm đạo lý... | ||
31:41 | or morality, | |
31:45 | or ethical concepts | |
of righteousness, | ||
31:50 | but a person who sees | ...mà là con người thấu |
that which is true | hiểu điều đúng và điều sai... | |
31:55 | and that which is false, | |
32:00 | and sustains | ...và duy trì năng lực nhạy bén |
that quality of sensitivity | thấy rõ tức thì và hành động. | |
32:06 | that sees it immediately | |
and acts. | ||
32:13 | And the word 'freedom' | Và từ 'tự do' rất phức tạp. |
is a very complex word. | ||
32:22 | When there is freedom | Khi có tự do tức có |
there is justice, | công bình, có tốt đẹp. | |
32:28 | there is goodness. | |
32:31 | So we have to enquire | Vậy phải cùng tìm |
together, what is freedom? | hiểu xem tự do là gì. | |
32:41 | Please sir, | Nào, chúng ta cùng tìm hiểu... |
we are going together in this | ||
32:44 | not just you are listening | ...không phải chỉ |
to the speaker. | lắng nghe người nói. | |
32:50 | If you are merely | |
listening to the speaker | ||
32:54 | and getting some ideas out of it | Nếu bạn chỉ lắng nghe người |
– I hope you are not – | nói và nắm lấy vài quan niệm... | |
32:57 | if you are merely listening to it, | ...mong rằng không thế - |
then it becomes another lecture, | nếu bạn chỉ lắng nghe... | |
33:01 | another sermon, | ...nó thành bài diễn thuyết... |
33:03 | and one is fed up | ...bài thuyết giáo và bạn |
with all that kind of stuff. | chán ngấy mọi loại như thế. | |
33:08 | Might as well just go to church. | Cũng như đến giáo đường. |
33:18 | But if the words ring a bell, | Nhưng nếu chữ rung chuông, nếu |
chữ đánh thức chiều sâu từ ấy... | ||
33:24 | if the words awaken, | |
33:31 | the depth of that word, | |
33:36 | if the word opens up a door | ...nếu từ ngữ mở cửa cho bạn |
thấy cái bao la của tự do... | ||
33:41 | through which you see | |
the enormity of that word. | ||
33:46 | Not, 'I want to be free | ...không phải, 'tôi muốn lìa bỏ |
from my anger', | giận dữ' - mà hơn thế... | |
33:49 | that is all rather... | |
33:52 | or, 'I have a headache, | ...hay, 'tôi nhức đầu |
and I must be free from it', | và phải chấm dứt nó'... | |
33:58 | or, 'I have a relationship | ...hay, 'tôi có quan |
which is rather tiresome, boring, | hệ thật chán ngán... | |
34:03 | and I want to get a divorce'. | ...buồn bực và muốn ly hôn'. |
34:08 | Freedom for us, | Tự do với chúng ta |
has been the capacity to choose. | là khả năng chọn lựa. | |
34:18 | Because one chooses, | Bởi chọn lựa bạn nghĩ mình tự do. |
one thinks one is free. | ||
34:25 | Right? That is so. | Phải không? |
34:27 | Because you can choose | Thế đó, vì bạn có thể |
to go abroad, | chọn lựa đi nước ngoài... | |
34:31 | you can choose your work, | ...bạn có thể chọn công việc, |
chọn điều bạn muốn làm... | ||
34:34 | you can choose | |
what you want to do. | ||
34:39 | But in the totalitarian world | ...nhưng trong thế giới độc tài |
you cannot do all that. | bạn không thể làm mọi việc ấy. | |
34:45 | There, they stamp it all down. | Ở đó họ chà đạp mọi cái, muốn |
bạn tuân phục, vâng lời, đi theo. | ||
34:50 | They want you | |
to conform, obey, follow. | ||
34:56 | In the so-called democratic world | Trong thế giới gọi là dân chủ... |
34:59 | there is still the choice | ...cũng có chọn lựa |
of so-called freedom. | cái gọi là tự do. | |
35:04 | Where there is choice | Nơi có chọn lựa có tự do không? |
is there freedom? | ||
35:08 | Please go into it. | Nào, hãy tìm hiểu xem. |
35:15 | Who chooses? | Ai chọn lựa? |
35:17 | And why does one | Và tại sao phải chọn lựa? |
have to choose? | ||
35:28 | When one is very clear | Khi hiểu rõ khả năng |
tư duy khách quan... | ||
35:33 | in one's capacity | |
to think objectively, | ||
35:37 | impersonally, | ...vô tư, không cảm |
not sentimentally, very precise, | tình, thật chính xác... | |
35:45 | there is no need for choice, | ...thì không cần chọn |
lựa, khi ấy có tự do. | ||
35:50 | when there is freedom. | |
35:54 | That is, | Nghĩa là, khi không có rối |
when there is no confusion | loạn thì không có chọn lựa. | |
36:00 | then there is no choice. | |
36:03 | It is only a confused mind | Chỉ tâm trí rối |
that chooses. | loạn mới chọn lựa. | |
36:07 | This is so. | Thế đó. Bạn nhìn lại mình. |
You look at yourself. | ||
36:10 | When you choose | Khi bạn chọn lựa |
between two parliamentarians | giữa hai nghị sĩ... | |
36:21 | you don't know | ...không biết bỏ phiếu cho ai |
for whom to vote. | nên bạn chọn người bạn thích... | |
36:23 | So you choose | |
one whom you like, | ||
36:26 | who sounds rather good verbally, | ...kẻ lời lẽ có vẻ khá hơn, |
but you know all that game. | nhưng bạn biết rõ trò chơi. | |
36:33 | So what is freedom? | Vậy tự do là gì? |
36:38 | Freedom is not | Tự do không phải đối |
the opposite of imprisonment, | nghịch với giam cầm. | |
36:44 | Phải không? | |
36:47 | then again it becomes | Rồi lại trở thành một loại |
a totally different kind of escape. | chạy trốn hoàn toàn khác. | |
36:55 | So freedom | Vậy tự do không phải |
is not escape from anything. | chạy trốn điều gì. | |
37:10 | That means a brain that has | |
been conditioned by knowledge | ||
37:16 | – knowledge always limited, | Nghĩa là trí óc bị qui |
định bởi kiến thức... | ||
37:20 | and therefore always living | ...kiến thức luôn giới |
within the field of ignorance – | hạn nên luôn sống trong... | |
37:24 | such a brain, | ...lãnh vực ngu dốt, trí óc |
như thế là công cụ tư duy... | ||
37:30 | which is | |
the machinery of thought, | ||
37:34 | through thought | ...qua tư duy không thể có tự do. |
there can be no freedom. | ||
37:38 | I wonder | Chúng ta có hiểu hết chăng? |
if we understand all this. | ||
37:46 | That is, | Tức là, chúng ta luôn sống |
trong sợ hãi - sợ ngày mai... | ||
37:49 | we all live | |
in a certain kind of fear: | ||
37:53 | fear of tomorrow, | |
37:57 | fear of things that have | ...sợ điều đã xảy |
happened in many yesterdays. | ra bao ngày qua... | |
38:07 | And we seek | ...và chúng ta tìm |
freedom from that fear. | tự do từ sợ hãi ấy. | |
38:14 | So freedom has a cause. | Vậy tự do có nguyên nhân. |
38:19 | That is, I am afraid. | Nghĩa là, tôi sợ, tôi tìm |
I have found the cause of that fear, | ra nguyên nhân sợ hãi... | |
38:25 | and now, | |
I have got rid of that fear, | ||
38:29 | therefore I am free. | ...và giờ tôi vứt bỏ sợ |
hãi, vậy là tôi tự do. | ||
38:34 | Where there is a cause, | Nơi có nguyên nhân, hậu |
the effect can end. | quả có thể chấm dứt... | |
38:42 | Like a disease, if one has, | ...nếu như có bệnh tật, |
tìm hiểu chứng bệnh... | ||
38:46 | and the enquiry into that disease | |
and the cause of that disease, | ||
38:51 | then that disease can be cured. | ...và nguyên nhân căn bệnh, rồi |
bệnh có thể được chữa khỏi. | ||
38:56 | So if we think in terms | Nếu chúng ta suy tư trong |
of causation and freedom | nguyên nhân, và tự do... | |
39:04 | then that freedom | ...tự do ấy cũng chẳng |
is not freedom at all. | phải tự do gì cả. | |
39:09 | Freedom implies | |
not just at certain periods of life, | ||
39:14 | but freedom | Tự do không phải |
right through one's life. | trong một đoạn đời... | |
39:20 | And therefore, | ...mà suốt cả đời, và thế là |
freedom has no cause. | tự do không có nguyên nhân. | |
39:24 | Are you following all this? | Bạn theo kịp chứ? |
39:31 | Now, | Tất cả thế đó... |
with all this being stated, | ||
39:35 | let's look | ...hãy nhìn nguyên nhân đau khổ |
và xem nó có thể chấm dứt không. | ||
39:38 | at the cause of sorrow, | |
39:46 | and whether | |
that cause can ever end. | ||
39:55 | Because man, we all of us | Vì con người, tất cả đều đau |
have suffered in one way or another, | khổ cách này hay cách khác... | |
40:02 | through death, | ...chết chóc, thiếu tình |
through lack of love, | yêu thương, hay yêu ai đó... | |
40:08 | or having love for another | |
and not receiving in return. | ||
40:17 | Sorrow has many, many faces. | ...đơn phương, đau khổ |
có muôn hình vạn trạng. | ||
40:23 | And man has tried | Và con người cố gắng thoát |
to escape from sorrow | khỏi đau khổ từ rất xa xưa... | |
40:32 | from the ancient of times. | |
40:37 | And we still live, | ...và chúng ta vẫn sống sau bao |
after all these million years, | triệu năm, vẫn sống với khổ đau. | |
40:41 | we still live with sorrow. | |
40:48 | Man has shed, or woman too, | Con người đã rơi |
biết bao là nước mắt. | ||
40:51 | man has shed untold tears. | |
41:00 | There have been wars which have | Có những cuộc chiến đem đến |
brought such agony to human beings, | thống khổ ấy cho con người... | |
41:08 | great anxiety. | |
41:14 | And apparently, | ...bao âu lo, và hình |
như chúng ta không thể... | ||
41:16 | we have not been able | ...thoát khỏi khổ đau. |
to be free from that sorrow. | ||
41:24 | This is not | Đây không phải vấn đề cường |
a rhetorical question, | điệu, nhưng có thể nào trí óc... | |
41:30 | but is it possible | |
41:33 | for a human brain, | |
human mind, human being, | ||
41:37 | to be totally free | ...tâm thức, con người, |
from the anxiety of sorrow | hoàn toàn thoát khỏi... | |
41:46 | and all the human travail | ...lo âu thống khổ và mọi |
with regard to it? | cố gắng khó nhọc vì nó? | |
42:02 | Let's go together, | Hãy cùng đi, đồng hành |
walk along the same path to find out. | trên con đường tìm kiếm. | |
42:11 | Along the same road, | Chung đường, cùng đi xem |
có thể, trong cuộc sống... | ||
42:16 | let's walk together to see | |
if we can, in our daily life, | ||
42:23 | end this terrible burden | ...hàng ngày, chấm dứt |
which man has carried | gánh nặng khủng khiếp | |
42:28 | from the time | ...mà con người đã gồng |
he has lived until now. | gánh từ khi có mặt đến nay. | |
42:36 | How do you approach | Bạn tiếp cận vấn đề ấy thế nào? |
such a question? | ||
42:41 | We are asking, the question is: | Chúng ta đặt vấn đề: |
the ending of sorrow. | chấm dứt khổ đau. | |
42:50 | How do you approach it? | Bạn tiếp cận thế nào? |
42:53 | What is your reaction | Phản ứng bạn với vấn đề ra sao? |
to that question? | ||
42:57 | What is the state of your mind, | Tâm trạng gì... |
43:01 | your quality, | |
43:04 | when a question | ...đức tính nào khi |
of that kind is put to us? | vấn đề ấy được đặt ra? | |
43:14 | 'My son is dead', | Con trai tôi chết, chồng tôi |
mất, tôi có bạn phản bội... | ||
43:17 | 'my husband is gone', | |
43:22 | 'I have friends | |
who have betrayed me', | ||
43:30 | 'I have followed, | ...tôi theo đuổi vô ích suốt 20 năm. |
43:33 | and it has been fruitless | |
after 20 years'. | ||
43:43 | Sorrow has | Khổ đau có cái đẹp lớn |
such great beauty and pain in it. | lao và nổi đau trong đó. | |
43:57 | Now, how does each one of us | Mỗi chúng ta phản ứng |
react to that question? | với vấn đề ấy thế nào? | |
44:08 | Do we say, | Hay nói, 'thậm chí tôi |
I don't want to even look at it? | chẳng muốn nhìn nó. | |
44:13 | I have suffered, | Tôi đau khổ, đó là |
it is the lot of man. | số phận con người'. | |
44:18 | I rationalise it, | Tôi bào chữa và chấp |
and accept it and go on. | nhận và tiếp tục. | |
44:23 | That is one way | Đó là cách đối xử với nó. |
of dealing with it. | ||
44:26 | But you haven't | Nhưng bạn không giải quyết vấn đề. |
solved the problem. | ||
44:36 | Or you transmit | Hay bạn chuyển đau khổ ấy vào |
that sorrow to a symbol, | một biểu tượng và thờ lạy... | |
44:43 | and worship that symbol, | ...như trong giáo lý Cơ đốc. |
as it is done in Christianity. | ||
44:50 | Or as | Hay như Ấn giáo xưa đã làm, |
the ancient Hindus have done, | đó là số phận, là nghiệp. | |
44:53 | it is your lot, your karma. | |
45:02 | Or in the modern world, | Hay trong thế giới hiện đại |
bạn nói cha mẹ mình trách nhiệm | ||
45:04 | you say your parents | |
are responsible for it, | ||
45:09 | or your society, | |
45:15 | or you inherited genetically | ...hay xã hội, hay bạn bị |
some kind of genes, | di truyền vài loại gien... | |
45:20 | and you have to suffer for it, | ...và bạn phải đau khổ, v.v.. |
45:22 | and so on. | |
45:24 | There have been | Có cả ngàn giải thích, |
a thousand explanations, | nhưng giải thích... | |
45:27 | but these explanations | |
have not resolved | ||
45:30 | the ache | ...không giải quyết |
and the pain of sorrow. | nhức nhối của khổ đau. | |
45:41 | So, how do I | Vậy, tôi tiếp cận vấn đề thế nào? |
approach this question? | ||
45:50 | Do we want to look at it | Chúng ta có muốn đối mặt với nó? |
face to face? | ||
45:55 | Or casually? | Hay tình cờ? |
46:02 | Or with trepidation? | Hay với lo lắng? |
46:06 | How do I approach | Tôi tiếp cận vấn đề ấy thế nào? |
such a problem? | ||
46:11 | Approach means | |
come near to the problem, | ||
46:16 | very near. | Tiếp cận nghĩa là đến |
gần vấn đề, rất gần. | ||
46:22 | That is, is sorrow | Tức là, đau khổ khác với người |
different from the observer | quan sát nói,'tôi trong đau khổ'? | |
46:27 | who says, I am in sorrow? | |
46:34 | When he says, I am in sorrow, | Khi hắn nói, 'tôi trong đau khổ' |
hắn đã phân chia mình với cảm giác | ||
46:41 | he has separated himself | |
from that feeling. | ||
46:48 | So he has | ...nên hắn không tiếp cận gì cả. |
not approached it at all. | ||
46:51 | He is not touching it. | Hắn không đến...chạm nó, sờ nó. |
47:00 | So can we not avoid it, | Vậy có thể nào không loại |
not transmit it, | bỏ, chuyển giao, chạy trốn... | |
47:06 | not escape from it, | |
47:08 | but come | ...nhưng đến thật gần |
with such closeness to it, | nó, tức tôi là đau khổ. | |
47:13 | which means, I am sorrow. | |
47:23 | Is that so? | Không phải thế sao? |
47:25 | Like, I am anger. | Như tôi nổi giận. |
47:28 | I am envy. | Tôi ganh tị. |
47:32 | But I have also invented | Nhưng tôi cũng tạo ra |
an idea of non-envy, | ý niệm không ganh tị. | |
47:40 | that invention | Chế tạo ấy triễn hạn, dời lại... |
has postponed, put it off. | ||
47:46 | But the fact is, | ...nhưng thực tế là |
I am envy, I am sorrow. | tôi ganh tị, tôi đau khổ. | |
47:54 | Do you realise what that means? | Bạn có biết điều |
đó nghĩa gì không? | ||
47:58 | Not, | Không phải ai đó làm tôi đau khổ, |
somebody has caused me sorrow, | không phải mất con tôi rơi lệ. | |
48:03 | not, my son is dead, | |
therefore I shed tears. | ||
48:11 | I will shed tears | Tôi sẽ rơi lệ vì vợ, |
for my son, for my wife, | vì con, vì ai đó... | |
48:16 | whoever it is, | |
48:18 | but that is | |
an outward expression | ||
48:23 | of that pain of loss. | ...nhưng đó là biểu hiện bên |
ngoài của nổi đau mất mát. | ||
48:29 | That loss is the result | Mất mát ấy là kết quả của |
of my dependence on that person, | lệ thuộc vào người đó... | |
48:34 | my attachment, | ...bám víu, trói buộc, |
my clinging to it, | cảm giác mất mát người đó. | |
48:37 | my feeling | |
I am lost without him. | ||
48:49 | So as usual, | Vậy chúng ta...thường cố gắng |
we try to act upon the symptoms. | tác động vào triệu chứng... | |
48:55 | We never go to the very root | ...chúng ta không hề vào tận |
gốc rễ vấn đề lớn là đau khổ. | ||
48:58 | of this enormous problem | |
which is sorrow. | ||
49:06 | So we are not talking about | Nên chúng ta không bàn về hiệu |
the outward effects of sorrow. | quả bên ngoài của đau khổ. | |
49:17 | If you are, you can take a drug | Nếu thế bạn có thể uống một |
and pacify yourself very quietly. | viên thuốc và tự mình an ổn... | |
49:21 | Or take a pill and pass off | ...hay uống một viên rồi |
for the rest of your life. | biến đi phần đời còn lại... | |
49:26 | Not for the rest of your life, | ...không phải phần đời còn |
you can end it. | lại, bạn có thể chấm dứt. | |
49:33 | But we are trying, together, | Nhưng chúng ta cố gắng |
to find for ourselves, | cùng tìm kiếm cho mình... | |
49:39 | not be told, and then accept, | ...không phải được bảo rồi chấp |
nhận, mà thực sự tìm cho mình. | ||
49:43 | but actually find | |
for ourselves the root of it. | ||
49:59 | Is it time that causes pain? | Có phải thời gian gây ra đau khổ? |
50:08 | Time, not by the watch, | Thời gian không phải đồng hồ, |
or by the day, or sunrise, sunset, | ngày đêm, hay mặt trời mọc lặn | |
50:14 | but the time that thought has | ...mà là thời gian do tư duy |
invented in the psychological realm. | tạo ra trong lãnh vực tâm lý. | |
50:26 | You understand my question? | Bạn hiểu không? |
50:29 | Questioner: What do you | Người hỏi: Thời gian tâm lý là sao? |
mean by psychological time? | ||
50:32 | K: I'll explain, sir. | Krishnamurti: tôi sẽ giải thích. |
50:34 | Have a little patience. | Hãy kiên nhẫn một chút. |
50:41 | We are asking | Chúng ta đặt câu hỏi nghiêm túc. |
a very serious question. | ||
50:45 | You are not asking me | Bạn không hỏi tôi thời |
what is psychological time. | gian tâm lý là gì. | |
50:53 | You are asking | Bạn hỏi chính mình. |
that question yourself. | ||
50:57 | Perhaps the speaker | Có lẽ người nói có thể |
may prompt you, | gợi ý bạn, đặt lời lẽ... | |
51:00 | put it into words, | ...nhưng đó là câu hỏi riêng bạn. |
but it is your own question. | ||
51:08 | I have had a son, a brother, | Tôi có vợ con, anh em, cha... |
51:11 | a wife, | |
51:14 | father, mother, | ...mẹ, hay ai đó, và mất họ. |
51:16 | and I have lost, they're gone. | Họ ra đi. |
51:22 | They can never return. | Chẳng bao giờ trở lại. |
51:26 | They are wiped away | Họ bị quét sạch khỏi mặt đất. |
from the face of the earth. | ||
51:32 | Of course, I can invent | Dĩ nhiên tôi có thể bảo |
they are living on the other planes | họ đang sống đâu đó... | |
51:35 | and you know, all that stuff. | ...và bạn biết mọi thứ tầm phào. |
51:40 | But I have lost them. | Nhưng tôi mất họ, bức ảnh trên |
đàn dương cầm, hay bệ lò sưởi. | ||
51:43 | There is a photograph | |
on the piano or the mantelpiece. | ||
51:50 | My remembrance of them is time: | Ký ức tôi về họ là thời gian. |
51:59 | how they loved me, | Họ yêu mến tôi biết bao, |
how I loved them, | tôi yêu họ biết bao... | |
52:05 | what help they were. | ...thật là giúp đỡ, họ |
giúp tôi khỏa lấp nổi cô đơn. | ||
52:11 | And they helped | |
to cover up my loneliness. | ||
52:19 | And the remembrance of them | Và ký ức về họ là |
is a movement of time. | vận hành thời gian. | |
52:28 | They were there yesterday, | Họ ở đó hôm qua, nay đã đi rồi. |
and gone today. | ||
52:37 | That is, the record | Tức là, ghi lại |
has taken place in the brain. | diễn ra trong trí óc. | |
52:43 | You understand? | Bạn hiểu không? |
52:45 | A remembrance is a recording | Ký ức là ghi lại trên băng từ |
on the tape of the brain. | trí óc - phải không? | |
52:55 | And that record | ...và ghi lại luôn diễn ra. |
is playing all the time: | ||
53:03 | how I walked | Đi dạo trong rừng với họ |
with them in the woods, | thế nào, ký ức tình dục... | |
53:07 | my sexual remembrances, | |
53:11 | my companionship, | ...tình thân thiết, |
nguồn an ủi từ họ... | ||
53:17 | the comfort | |
I derived from them | ||
53:23 | – all that is gone. | ...mọi thứ đã ra đi |
và ghi lại tiếp tục. | ||
53:26 | And the recording is going on. | |
53:30 | And this recording is memory. | Và ghi lại là ký ức; |
ký ức là thời gian. | ||
53:34 | Memory is time. | |
53:40 | Please listen to this. | Hãy lắng nghe nếu bạn thích |
thú, hãy tìm hiểu thật sâu. | ||
53:41 | If you are interested, | |
go into it very deeply. | ||
53:46 | If you are interested, | Nếu bạn thích - tôi |
I am not asking you to. | không đòi hỏi bạn đâu. | |
53:54 | I have lived with my brother, | Tôi đã sống với anh em, con cái, |
tôi đã có những ngày hạnh phúc | ||
53:55 | with my son. | |
54:00 | I have had happy days with them, | |
54:04 | enjoyed many things together, | ...cùng nhau vui thú |
nhưng họ đã ra đi. | ||
54:08 | but they are gone. | |
54:14 | And the memory of them remains. | Và ký ức về họ còn lại. |
54:21 | It is that memory | Chính ký ức ấy gây ra nổi đau... |
that is causing pain | ||
54:29 | for which I am | ...vì nó mà tôi rơi |
shedding tears in my loneliness. | nước mắt trong cô đơn. | |
54:38 | Now is it | Giờ thì - hãy tìm xem - |
– please find out – | có thể nào không ghi lại? | |
54:41 | is it possible not to record? | |
54:50 | This is a very serious question. | Đây là câu hỏi rất nghiêm túc. |
54:55 | I have enjoyed the sun | Tôi vui đùa ánh nắng sớm hôm |
yesterday morning, early. | qua, lóng lánh, tuyệt đẹp... | |
55:00 | So clear, | |
so beautiful among the trees, | ||
55:04 | casting a golden light | ...giữa hàng cây, trải ánh vàng |
on the lawn, with long shadows. | trên bải cỏ, với bóng ngã dài. | |
55:14 | It has been a pleasant, | Đó là một buổi sáng đáng yêu, |
lovely morning, | dễ chịu và đã được ghi lại. | |
55:18 | and it has been recorded. | |
55:22 | And I have enjoyed that morning, | Và tôi đã thưởng |
thức buổi sáng ấy. | ||
55:26 | how beautiful it was | Thật đẹp biết bao. |
– now the repetition begins. | ||
55:31 | You understand? | Giờ thì lặp lại bắt đầu. |
55:34 | I have recorded | Bạn hiểu không? |
that which has happened, | ||
55:36 | which caused me delight, | Tôi đã ghi lại việc xảy ra |
gây cho tôi thích thú và... | ||
55:41 | and that record, | ...ghi lại đó, như máy thu |
thanh hay thu băng từ, lặp lại. | ||
55:45 | like in a gramophone | |
or tape recorder, is repeated. | ||
55:51 | That is the essence of time. | Đó là bản chất của thời gian. |
55:59 | And is it possible | Và có thể nào |
not to record at all? | không ghi lại gì cả? | |
56:11 | That sunrise of yesterday, | Mặt trời mọc hôm qua. |
56:14 | look at it, | Nhìn ngắm, chú tâm trọn |
vẹn, và không ghi lại. | ||
56:16 | give your whole attention to it, | |
56:19 | and not record it. | |
56:22 | It is gone, | Đã qua rồi, khoảnh khắc ánh |
that moment of light, | sáng, ánh vàng trên bải cỏ... | |
56:27 | that golden light on the lawn | |
with long shadows is gone. | ||
56:32 | But the memory of it remains. | ...với bóng ngã dài, |
nhưng ký ức còn lưu lại. | ||
56:37 | Look at that, and not record. | Nhìn ngắm nó và không ghi lại. |
56:40 | The very attention of looking | Chú tâm trọn vẹn khi |
nhìn quét sạch ghi lại. | ||
56:47 | wipes away the recording. | |
56:54 | So we are asking, | Vậy, có phải thời gian là |
is time the root of sorrow? | đau khổ...gốc rễ đau khổ? | |
57:03 | Is thought the root of sorrow? | Có phải suy tư là gốc rễ đau khổ? |
57:08 | Of course. | Dĩ nhiên. |
57:12 | So thought and time | Thế mà suy tư và thời gian |
are the centre of my life. | là trung tâm đời sống tôi. | |
57:21 | I live on that. | Phải không? |
57:27 | And when something happens | Tôi sống bằng cái đó. |
57:31 | which is so drastically painful, | Và khi điều gi xảy |
đến quá sức đau đớn... | ||
57:40 | I return to that pattern, | ...tôi liền quay về khuôn mẫu |
ấy, ký ức ấy và tôi rơi lệ. | ||
57:47 | to those memories. | |
57:49 | And I shed tears. | |
57:51 | 'I wish he had been here | |
to enjoy that sun | ||
57:56 | when I was looking at it.' | Tôi muốn anh ấy ở đây thưởng |
thức mặt trời tôi đã ngắm. | ||
57:58 | Don't you know all this? | Bạn không hiểu hết sao? |
58:05 | The same | Cũng thế với ký ức tình dục, |
with all our sexual memories, | dựng hình ảnh, suy tư về nó. | |
58:12 | building a picture, | |
thinking about it. | ||
58:19 | All that is part of time | Mọi cái đó là thành phần |
and thought. | của thời gian và tư duy. | |
58:26 | If you ask how it is possible | Nếu bạn hỏi làm sao có |
thể thời gian và tư duy... | ||
58:30 | for time and thought, | |
inwardly, to stop, | ||
58:37 | again, that is a wrong question. | ...bên trong dừng lại, |
đó lại là câu hỏi sai. | ||
58:42 | But when one realises | Nhưng khi nhận ra sự thật ấy... |
the truth of this, | ||
58:50 | not the truth of another, | ...không phải sự thật của ai, |
mà quan sát riêng bạn về sự thật | ||
58:57 | but your own observation | |
of that truth, | ||
59:03 | your own clarity of perception, | ...nhận thức sáng tỏ của bạn |
sẽ chấm dứt đau khổ phải không? | ||
59:10 | will that end sorrow? | |
59:16 | That is, | Nghĩa là, thành phần |
part of sorrow is my loneliness. | đau khổ là cô đơn. | |
59:24 | I may be married, | Có thể tôi kết hôn, |
children, responsibilities, | con cái, trách nhiệm... | |
59:30 | belong to a club, play golf, | ...thuộc một câu lạc bộ, |
and all the rest of it, | chơi gôn và v.v.., nếu may mắn. | |
59:33 | if one is lucky. | |
59:42 | And there, I must record. | Và tôi phải ghi lại. |
59:48 | Recording there is knowledge, | Ghi lại là kiến thức, |
I must have knowledge. | tôi phải có kiến thức. | |
59:57 | But that sunrise | Nhưng bình minh trên bầu trời |
xanh không mây, và bóng ngã | ||
1:00:00 | in the cloudless sky, | |
and the blue, | ||
1:00:05 | and the shadows, numberless, | |
1:00:09 | I am not quoting Keats. | ...vô số - tôi không trích Keats |
- cần gì phải ghi lại đó? | ||
1:00:20 | What need be there | |
to record that? | ||
1:00:25 | It is ended. | Chấm dứt. |
1:00:31 | So to find out how to live a life | Vậy tìm hiểu xem làm sao sống |
một đời không ghi lại tâm lý. | ||
1:00:35 | without psychological recording. | |
1:00:42 | You understand? | Bạn hiểu không? |
1:00:48 | To give | Chú tâm trọn vẹn. |
such tremendous attention. | ||
1:00:53 | It is only where there is | Chỉ khi không chú tâm |
inattention, there is recording. | mới có ghi lại. | |
1:01:02 | I am used | Tôi đã quen thuộc với |
to my brother, to my son, | anh em, vợ con, cha mẹ. | |
1:01:06 | to my wife, to my mother. | |
1:01:09 | I know what they will say, | Tôi biết họ sẽ nói gì. |
1:01:11 | they have said | Họ thường nói cùng một chuyện. |
so often the same thing. | ||
1:01:16 | They have repeated, | Họ lặp lại, họ la mắng. |
they have scolded | ||
1:01:19 | – I know them. | Tôi hiểu họ. |
1:01:22 | When I say, I know them, | Khi nói tôi hiểu |
I am inattentive. | họ tôi không chú tâm. | |
1:01:32 | When I say, I know my wife, | Khi nói, 'tôi hiểu vợ tôi', dĩ |
obviously, I don't really know her. | nhiên tôi không thực hiểu cô ấy | |
1:01:38 | Because a living thing | ...bởi bạn chẳng thể nào |
you cannot possibly know. | hiểu một vật sống động. | |
1:01:44 | It is only a dead thing | Bạn chỉ có thể |
that you can know. | hiểu vật chết cứng. | |
1:01:48 | That is the dead memory | Bạn hiểu cái ký ức chết ấy. |
that you know. | ||
1:01:59 | So when one is aware of this | Vậy khi bạn hiểu rõ điều |
with great attention, | này với cả chú tâm... | |
1:02:07 | sorrow has | ...đau khổ có một ý |
a totally different meaning. | nghĩa hoàn toàn khác. | |
1:02:14 | There is nothing | Chẳng có gì để học từ đau khổ. |
to learn from sorrow. | ||
1:02:21 | There is only | Chỉ có chấm dứt đau khổ. |
the ending of sorrow. | ||
1:02:26 | And when there is | Và khi đau khổ chấm |
an ending of sorrow, | dứt liền có tình thương. | |
1:02:29 | then there is love. | |
1:02:36 | How can I love another, | Làm sao tôi có thể yêu thương |
ai, có đức tính yêu thương | ||
1:02:39 | have the quality of that love | |
1:02:43 | when my whole life | ...khi cả đời sống |
is based on memories, | tôi dựa trên ký ức... | |
1:02:51 | on that picture which | ...trên bức ảnh tôi treo trên |
I have hung on the mantelpiece, | tường hay bệ lò sưởi kia. | |
1:02:55 | put on the piano? | |
1:02:57 | How can I love when I am caught | ...làm sao có thể yêu thương |
in a vast structure of memories? | khi kẹt trong cấu trúc ký ức? | |
1:03:06 | So the ending of sorrow | Vậy chấm dứt đau khổ |
is the beginning of love. | là bắt đầu yêu thương. | |
1:03:20 | Tomorrow, | Tôi nghĩ ngày mai chúng |
I think we ought to talk over together | ta phải cùng thảo luận... | |
1:03:27 | the nature of death | ...về bản chất cái |
and meditation. | chết và thiền định. | |
1:03:38 | That is enough for this morning. | Sáng nay thế là đủ. |
1:03:44 | May I repeat a story? | Có thể nhắc lại một câu chuyện? |
1:03:50 | A teacher, a religious teacher | Một vị thầy, bậc thầy tôn giáo, |
có vài học trò và thường nói | ||
1:03:55 | had several disciples, | |
1:03:58 | and he used to talk | |
to them every morning | ||
1:04:02 | about the nature | ...với họ, mỗi sáng, về |
of goodness, beauty, love. | bản chất cái đẹp, cái tốt, | |
1:04:09 | And one morning, | Và một buổi sáng nọ |
he gets on the rostrum | ông lên bục giảng... | |
1:04:15 | and as he is just | ...và ông khi bắt đầu nói |
about to begin talking, | thì một chú chim bay đến... | |
1:04:20 | a singing bird | |
alights on the windowsill, | ||
1:04:24 | and begins to sing, chant. | đậu trên cửa sổ và bắt |
đầu cất tiếng líu lo. | ||
1:04:29 | And he sings for a while | Và chú hót một |
and disappears. | lát rồi bay đi mất. | |
1:04:35 | So the teacher says, | Vị thầy nói, 'bài |
giảng hôm nay đã xong'. | ||
1:04:38 | 'The sermon | |
for this morning is over'. | ||
1:04:46 | May I get up, please? | Xin phép đứng dậy. |