Thẩm quyền có tính phá hoại
Claremont - 15 November 1968
Conversation with Huston Smith
1:00 | S: I am Huston Smith, | S: Tôi là Huston Smith, |
professor of philosophy | giáo sư triết học | |
1:04 | at the Massachusetts | ở Viện Công nghệ |
Institute of Technology, | Massachusetts, | |
1:07 | and I invite you to a conversation | và tôi mời các bạn tới |
với cuộc hội đàm | ||
1:10 | arranged by the Blaisdell Institute | được Viện Blaisdell ở Claremont, |
of Claremont, California, | California sắp xếp, | |
1:14 | with Krishnamurti, | với ngài Krishnamurti, |
who was raised by Annie Besant | người được bà Annie Besant | |
1:18 | and the Theosophists | và những người Thông Thiên Hội |
to be a World Teacher, | gầy dựng làm bậc Đạo sư thế giới, | |
1:22 | and who, though he discarded | và ông, dù đã chối từ |
the mantle of Theosophy, | áo bào của Thông Thiên Hội, | |
1:25 | did indeed become | song quả thực ông đã trở nên |
a sage of our century, | một hiền giả của thế kỉ chúng ta. | |
1:29 | one whose voice is heard | là người được giới trẻ nay |
as much by the youth of today | lắng nghe nhiều | |
1:32 | as throughout the world | trên khắp thế giới |
for the last sixty years. | trong suốt 60 năm qua. | |
1:38 | Krishnamurti, maybe this morning | Thưa ngài K, có lẽ sáng hôm nay |
I will have only one question | tôi sẽ chỉ có một câu hỏi | |
1:43 | which in one way or another I will | mà theo lối này hay lối khác, tôi sẽ |
be coming back to in various ways. | cứ trở lại bằng nhiều cách. | |
1:49 | In your writings, in your speaking, | Trong những tác phẩm, bài nói |
time and again | của mình, nhiều lần | |
1:53 | you come back to this wonderful | ngài quay trở lại với từ nhỏ bé song lạ kỳ |
little word, ‘lucid and lucidity’, | này, "tính sáng tỏ và sự sáng tỏ", | |
2:01 | but is it possible, living as we are | nhưng có thể nào sống như chúng ta |
in this confused and confusing world, | trong thế giới rối ren và gây rối ren này, | |
2:07 | torn by conflicting voices without | bị giằng xé bởi những |
âm thanh xung đột bên ngoài | ||
2:11 | and conflicting passions within, | và những cảm xúc xung đột bên trong, |
2:15 | with hearts that seem star-crossed | với những con tim bất hạnh |
and tensions that never go, | và những căng thẳng không bao giờ dứt, | |
2:21 | is it possible in such a life, | liệu trong cuộc đời như thế, |
in such a world, | trong một thế giới như thế, | |
2:24 | to live with total lucidity? | có thể sống với sự sáng tỏ trọn vẹn? |
And if so, how? | Và nếu được thì bằng cách nào? | |
2:33 | K: I wonder, sir, | K: Thưa ông, tôi tự hỏi, ông ý nói gì |
what you mean by that word ‘lucid’. | với từ "lucid - tính sáng tỏ". | |
2:41 | I wonder | Có phải ông muốn nói |
whether you mean clarity. | là sự sáng suốt - clarity. | |
2:49 | S: That's what first | Smith: Vâng, đó là cái nảy ra |
comes to mind, yes. | trong đầu trước tiên. | |
2:54 | K: Is this clarity a matter | K: Sự sáng suốt có phải là vấn đề |
of intellectual perception, | nhận thức thuộc trí óc không, | |
3:04 | or is it a perception | hay nó là tri giác |
with your whole being, | bằng toàn bộ con người bạn, | |
3:10 | not merely | không chỉ bằng |
a fragment of your being, | phân mảnh của con người bạn, | |
3:14 | but with the totality | mà là bằng toàn bộ |
of one’s whole being? | sự tồn tại của minh? | |
3:18 | S: It certainly has the ring | S: Nó chắc là có phẩm chất của cái |
of the latter, it’s the latter. | thứ 2, nó là cái thứ 2. | |
3:21 | K: So it is not fragmentary, | K: Vậy nó không manh mún, |
3:23 | therefore it is not intellectual | do đó nó không thuộc trí óc |
or emotional, or sentimental. | hay thuộc cảm giác, cảm tính. | |
3:30 | And so is it possible in this confused | Vậy có thể hay không, trong thế giới |
world, with so many contradictions, | rối loạn này, với quá nhiều mâu thuẫn, | |
3:40 | and such misery and starvation, | và khổ đau, đói khát như thế, |
not only outwardly, but also inwardly, | không chỉ ngoại giới mà cả nội tâm, | |
3:47 | such insufficiency, | sự thiếu thốn như thế, |
psychologically | thuộc tâm lý | |
3:51 | – outwardly there are | - bên ngoài có quá nhiều |
so many rich societies – | tầng lớp giàu có - | |
3:57 | is it at all possible for a human | Liệu một người sống trong thế giới này |
being living in this world | có chút nào khả dĩ | |
4:03 | to find within himself | tìm thấy trong bản thân mình |
a clarity that is constant, | sự sáng suốt liên tục, | |
4:15 | that is true in the sense | đúng trong ý nghĩa |
not contradictory, | là không có mâu thuẫn, | |
4:25 | is it possible for a human being | Liệu con người có thể |
to find it? | tìm thấy nó không? | |
4:28 | S: That’s my question. | S: Đó là câu hỏi của tôi. |
K: Your question. | K: Vâng. | |
4:30 | I don’t see why not. | Tôi không thấy lý do |
tại sao không thể. | ||
4:33 | I don’t see why it shouldn’t | Tôi không thấy lý do tại sao ai đó |
be found by anybody | sẽ không được tìm thấy được | |
4:40 | who is really quite serious. | khi họ thực sự nghiêm túc. |
4:43 | Most of us are not serious at all. | Nhưng đa số chúng ta |
không nghiêm túc gì cả. | ||
4:47 | We want to be entertained, | Chúng ta muốn được dễ duôi, |
we want to be told what to do, | chúng ta muốn được chỉ cái phải làm, | |
4:53 | we want someone else to tell us | chúng ta muốn ai đó nói cho chúng ta |
how to live, what this clarity is, | sống ra sao, sự sáng suốt là cái gì, | |
5:01 | what is truth, what is God, what | chân lý là gì, Thượng đế là gì, |
is righteous behaviour and so on. | cái gì là cư xử phải đạo, và .v.v. | |
5:06 | Now if one could discard | Nếu giờ đây ta có thể bỏ |
completely | đi toàn bộ | |
5:12 | all the authority | mọi uy quyền |
of psychological specialists, | của những chuyên gia về tâm lý, | |
5:22 | as well as the specialists | cũng như những bậc thầy |
in religion, | trong tôn giáo, | |
5:27 | if one could really deeply negate | nếu ta có thể thực sự phủ nhận sâu xa |
all authority of that kind, | mọi uy quyền kiểu đó, | |
5:37 | then one would be relying | thì ta sẽ dựa hoàn toàn |
totally on oneself. | vào chính mình. | |
5:46 | S: Well, | S: Ồ, tôi cảm thấy |
I feel I may be right off, | ngay chỗ này, | |
5:49 | I am contradicting | tôi đang mâu thuẫn với |
what you are suggesting | điều ngài đang đề nghị | |
5:51 | because my impulse | bởi vì tôi bị thôi thúc |
after you have said | khi ngài nói | |
5:54 | that it seems to you that it is | rằng dường như với ngài, |
possible to achieve this lucidity, | sự sáng tỏ này có thể thành tựu được, | |
5:58 | my impulse is to ask you | Tôi bị thôi thúc |
immediately, how? | hỏi ngài ngay, bằng cách nào? | |
6:02 | K: Wait, sir. | K: Gượm đã thưa ông. |
6:04 | S: But you say, am I looking | S: Vì ngài nói, tôi sẽ tìm đến thẩm quyền |
to authority if I do that? | nếu tôi thực hiện điều đó? | |
6:07 | K: No, no. What is necessary is the | K: Không. Điều thiết yếu là tự do với |
freedom from authority, not the ‘how’. | thẩm quyền chứ không là"bằng cách nào". | |
6:16 | The ‘how’ implies a method, | Từ "bằng cách nào" ám chỉ một phương pháp, |
a system, | một hệ thống, | |
6:20 | a way trodden by others, | một con đường người khác đi, |
6:26 | and someone to tell you, | và ai đó nói bạn, |
'Do this and you will find it.' | "Làm cái này và bạn sẽ tìm thấy nó." | |
6:32 | S: Now, are you saying with this | S: Giờ phải ngài đang nói rằng |
6:34 | that it is an inappropriate question | hỏi câu đó là |
to ask you | không thỏa đáng | |
6:37 | how this lucidity | rằng làm sao đạt tới |
is to be achieved? | sự sáng tỏ này? | |
6:40 | K: Not at all, but the ‘how’ | K: Không, từ "làm cách nào" |
implies that: a method, a system. | nó hàm ý một phương pháp, một hệ thống. | |
6:50 | And the moment you have a system | Và cái khoảnh khắc bạn có một |
and a method, you become mechanical, | phương pháp, bạn trở nên máy móc, | |
6:54 | you just do what you are told. | bạn chỉ làm cái gì mình được chỉ bảo. |
6:57 | And that’s not clarity. | Như thế không |
phải là sáng suốt gì. | ||
7:01 | It is like a child | Giống như một đứa trẻ |
being told by its mother | mẹ nó bảo | |
7:04 | what it should do | cái phải làm |
from morning until night. | từ sáng đến tối. | |
7:07 | And therefore it becomes | Và do đó nó phụ thuộc |
dependent on the mother, | vào mẹ, | |
7:10 | or the father, whatever it be, | hay cha, cho dù nó có là gì đi nữa, |
and there is no clarity. | và không hề có sự sáng suốt. | |
7:15 | So to have clarity, | Thế nên để có sự sáng suốt , |
the first essential thing is freedom | điều cốt yếu đầu tiên là tự do | |
7:25 | – freedom from authority. | - tự do với uy quyền. |
7:29 | S: And I feel in a kind of bind, | S: Tôi cảm thấy một sự trói buộc nào đó, |
7:32 | because this freedom is attractive | bởi tự do quá hấp dẫn và |
too and I want to go towards that, | tôi muốn hướng đến đó, | |
7:37 | but I also want to pick your mind | nhưng tôi vẫn muốn xin ngài lời khuyên |
and ask you how to proceed? | và hỏi ngài cách hành động? | |
7:43 | Am I moving away from my freedom | Tôi có đang xa rời tự do của tôi |
if I ask you how to proceed? | nếu tôi hỏi ngài cách thực hiện hay không? | |
7:49 | K: No, sir, but I am pointing out | K: Không thưa ông, tôi sẽ chỉ ra |
the difficulty of that word, | cái trở ngại của từ đó, | |
7:57 | the implication of that word, | hàm ý của từ đó, |
the ‘how’. | từ "làm cách nào". | |
8:02 | Not whether one is wandering | Không phải là việc ta có xa rời |
away from freedom, | tự do hay không, | |
8:07 | or any other thing of that kind, | hay cái kiểu như vậy, |
8:11 | but the word ‘how’ implies | mà là, từ "làm cách nào" thực chất ngụ ý |
intrinsically a mind that says, | cái tâm thức nói, | |
8:20 | 'Please tell me what to do.' | "Xin nói cho tôi việc phải làm." |
8:24 | S: And I ask again, is that a mistaken | S: Tôi muốn hỏi lại, rằng đó là một |
question, is that a wrong question? | câu hỏi lệch lạc, câu hỏi sai phải không? | |
8:30 | K: I should think that’s | K: Tôi cho rằng đó là một câu hỏi |
a wrong question, the ‘how’. | sai, từ "làm cách nào". | |
8:34 | But rather if you say, | Đúng hơn nếu ông hỏi, |
what are the things, | những gì là | |
8:40 | the obstructions that prevent clarity, | chướng ngại ngăn che sự sáng suốt, |
then we can go into it. | rồi chúng ta có thể xem xét nó. | |
8:45 | But if you say, right from | Còn nếu ông nói, ngay lúc khởi đầu |
the beginning, what is the method | phương pháp là gì | |
8:51 | – there have been a dozen methods | - đã có cả tá phương pháp |
and they have all failed, | và tất cả đều đã thất bại, | |
8:57 | they have not produced | chúng không đem lại sự sáng suốt, |
clarity, or enlightenment, | hay giác ngộ, | |
9:01 | or a state of peace in man. | hay một trạng thái bình an |
nơi con người. | ||
9:04 | On the contrary, these methods | Trái lại những phương pháp này |
have divided man: | đã chia rẽ con người: | |
9:08 | you have your method, | bạn có phương pháp của bạn |
and somebody else has his method, | và ai đó khác có phương pháp của anh ta, | |
9:11 | and these methods are everlastingly | và những phương pháp này không ngừng |
quarrelling with each other. | gây hấn với nhau. | |
9:17 | S: Are you saying that once | S: Ngài đang nói rằng một khi |
you abstract certain principles | rút ra những nguyên lý nào đó | |
9:21 | and formulate them into a method, | và công thức chúng thành |
một phương pháp, | ||
9:24 | this becomes too crude | nó trở nên quá thô |
to meet the intricacies... | để đối diện những rối rắm... | |
9:28 | K: That’s right, the intricacies, | K: Đúng, những rối rắm, |
9:29 | and the complexities | và những điều phức tạp |
and the living quality of clarity. | và phẩm chất sống động của sự sáng suốt. | |
9:34 | S: So that the ‘how’ must | S: Thế nên từ "làm cách nào" hẳn phải |
always be immediate, | luôn là tức thời, | |
9:37 | from where one stands, | từ nơi ta đứng, |
the particular or the general. | cái riêng hoặc cái chung. | |
9:41 | K: I would never | K: Tôi không bao giờ dùng chữ |
put the ‘how’ at all. | "làm cách nào" tí nào cả. | |
9:43 | The ‘how’ should never | Từ "làm cách nào" không bao giờ |
enter into the mind. | nên đi vào đầu. | |
9:46 | S: Well, this is a hard teaching. | S: Ồ, bài học này khó quá. |
9:48 | It may be true and | Nó có thể chính xác và |
I am reaching for it, | tôi đang với tới nó, | |
9:51 | and yet I don’t know | tuy nhiên tôi không biết |
that it’s possible | liệu có thể không | |
9:53 | – I don’t feel that | - Tôi không cảm thấy là |
it’s possible completely | có thể hoàn toàn | |
9:56 | to relinquish the question | từ bỏ câu hỏi "làm cách nào" |
how and everything. | và các thứ. | |
9:59 | K: Sir, I think we shall be able | K: Này ông, tôi nghĩ chúng ta sẽ |
to understand each other | có thể hiểu nhau | |
10:04 | if we could go a little slowly, | nếu ta đi chậm một chút, |
not into the ‘how’, | không đi vào từ "làm thế nào", | |
10:08 | but what are the things | mà là những gì là cái |
that prevent clarity. | ngăn cản sự sáng suốt. | |
10:15 | S: All right, fine. | S: Vâng, tốt thôi. |
10:16 | K: Through negation, | K: Qua việc phủ định, |
through negation come to clarity, | qua phủ định mới đi đến sự sáng suốt, | |
10:21 | not through the positive method | chứ không phải qua phương pháp |
of following a system. | khẳng định theo một hệ thống. | |
10:26 | S: Fine. All right. This is | S: Vâng, được rồi. Đây là |
the 'Via Negativa', that is good. | cách "qua phủ định", điều ấy ổn. | |
10:33 | K: I think that is the only way. | K: Tôi nghĩ đó là cách duy nhất. |
10:35 | The positive way of the ‘how’ | Lối khẳng định của "làm thế nào" |
has lead man to divide himself, | khiến con người chia cắt bản thân, | |
10:43 | his loyalties, his pursuits, | những điều anh tin tưởng, những mưu cầu, |
you have the ‘how’ of yours, | bạn có cái "làm thế nào" của bạn, | |
10:49 | and the ‘how’ of somebody else, | và "làm thế nào" của ai đó khác, |
10:51 | and the method of this | và phương pháp của điều này |
– and they are all lost. | - tất cả đều lạc lối. | |
10:54 | S: Fine. | S: Vâng. |
10:55 | K: So if we could | K: Vậy nếu ta có thể |
put aside that question, | gạt bỏ câu hỏi đó, | |
10:58 | ‘the how’ for the time being, | tạm thời bỏ "làm cách nào". |
11:00 | – and probably you will never | - có lẽ ông sẽ không bao giờ |
put it, afterwards. | đặt ra sau này nữa. | |
11:03 | And I hope you won’t. | Và tôi hy vọng ông sẽ không. |
S: Well, we’ll see. | S: Vâng, chúng ta sẽ thấy. | |
11:08 | K: So what is important | K: Vậy điều quan trọng |
is to find out | là khám phá ra | |
11:18 | what are the obstructions, | cái gì là chướng ngại, |
the hindrances, the blocks | những cản trở, những ngăn cản | |
11:24 | that prevent clear perception | làm ngăn cản sự tri giác rõ ràng về những |
of human anxiety, fear, sorrow, | âu lo, sợ hãi, muộn phiền của con người, | |
11:36 | and the ache of loneliness, | và nỗi đau đớn trong sự cô đơn |
the utter lack of love and all that. | sự thiếu thốn hoàn toàn tình yêu ... | |
11:42 | S: Let’s explore | S: Xin hãy khám phá những đức tính |
the virtues of the negative. | của sự phủ định. | |
11:45 | What are these obstacles? | Những chướng ngại là cái gì? |
K: Now, first of all, I feel, | K: Giờ, trước hết, tôi cảm thấy, | |
11:53 | there must be freedom. | hẳn phải có tự do. |
11:57 | Freedom from authority. | Tự do khỏi uy quyền. |
12:00 | S: Could we stop right there | S: Xin ngừng chỗ đó |
on this matter of authority ? | chỗ vấn đề về thẩm quyền, uy quyền? | |
12:03 | When you say we should | Khi ngài nói, chúng ta nên từ bỏ |
renounce all authority, | tất cả những thẩm quyền, | |
12:07 | it seems to me that | đối với tôi mà nói, |
the goal of total freedom | cái đích giải thoát trọn vẹn | |
12:11 | and self-reliance is a valid one, | và nương tựa tự thân là điều giá trị, |
12:14 | and yet along the way it seems to me | tuy thế trên đường đi, với tôi |
that we rely, and should rely, | dường như ta phụ thuộc, và nên dựa | |
12:19 | on all kinds of authorities | vào uy quyền |
in certain spheres. | trong phạm vi nào đó. | |
12:23 | When I go to a new territory | Khi tôi đi đến một địa hạt mới |
12:25 | and I stop to ask the filling station | và tôi hỏi người bán xăng |
attendant which way to go, | về đường đi, | |
12:29 | I accept his authority as he knows | tôi chấp thuận uy quyền của anh ta bởi |
more about that than I do. | anh ta biết đường đi hơn tôi. | |
12:34 | Isn’t this... | Không phải là... |
K: Obviously, sir, | K: Rõ rồi, thưa ông, | |
12:38 | the specialist knows a little more | chuyên gia biết nhiều hơn |
than the layman, | người thường một chút, | |
12:43 | the experts, whether in surgery | những chuyên viên, dù về kiến thức |
or in technological knowledge, | công nghệ hay giải phẫu, | |
12:51 | obviously they know much more | rõ ràng họ biết nhiều hơn nhiều |
than any other person | những ai | |
12:55 | who is not concerned | không đụng |
with that particular technique. | đến kỹ thuật đặc thù đó. | |
12:59 | But we are considering not authority | Nhưng chúng ta không đang xem xét |
along any particular line, | thẩm quyền theo bất cứ lối đặc thù nào, | |
13:07 | but the whole problem of authority. | mà là toàn bộ vấn đề thẩm quyền. |
13:11 | S: And in that area is the answer | S: Và ở phạm vi đó thì câu trả lời |
to understand the areas | là để hiểu những vùng đất | |
13:17 | in which there is | chỗ đó có thứ thẩm quyền |
specialised authority, | được chuyên môn hóa, | |
13:21 | which we should accept, and where... | mà chúng ta nên chấp nhận, và chỗ ... |
K: And where authority is detrimental, | K: Và chỗ mà thẩm quyền có hại, | |
13:25 | authority is destructive. | thẩm quyền mang tính tiêu cực. |
13:27 | So there are two problems involved | Vậy có hai vấn đề liên quan |
in this question of authority: | trong câu hỏi về thẩm quyền này: | |
13:34 | there is not only | Không chỉ có thẩm quyền |
the authority of the expert | của vị chuyên gia | |
13:37 | – let’s call him for the moment – | - hãy gọi ông ta tạm thời vậy - |
which is necessary, | là thứ thẩm quyền cần thiết, | |
13:41 | but also the authority | và cũng có thẩm quyền của |
of the man who says, | người nào nói, | |
13:47 | 'Psychologically I know, you don’t.' | "Về mặt tâm lý tôi biết, ông thì không." |
S: I see. | S: Tôi hiểu. | |
13:52 | K: 'This is true, this is false', | K: "Điều này đúng, điều này sai", |
13:54 | 'You must do this, | "Ông phải làm cái này, |
and you must not do that.' | và không được làm cái kia." | |
13:57 | S: So one should never | S: Vậy ta không nên |
turn over one’s life to... | giao đời mình cho... | |
14:02 | K: To anybody. | K: cho bất cứ ai cả. |
S:...to anyone else. | S: ... cho bất kỳ ai khác. | |
14:05 | K: Because the churches throughout | K: Bởi nhà thờ trên khắp |
the world, the different religions, | thế giới, những tôn giáo khác nhau, | |
14:12 | have said, 'Give your life to us, | đã nói , "Phó thác đời con |
cho chúng ta," | ||
14:14 | we will direct, we’ll shape it, | chúng ta sẽ chỉ lối, sẽ uốn nắn nó, |
we will tell you what to do. | chúng ta sẽ nói cho con phải làm gì. | |
14:18 | Do this, follow the saviour, follow | Làm điều này, theo chúa cứu thế, |
the church and you will have peace.' | theo nhà thờ và con sẽ có bình an." | |
14:25 | But, on the contrary, churches | Nhưng trái lại, những nhà thờ |
have produced terrible wars. | đã gây ra những cuộc chiến khủng khiếp | |
14:31 | Religions of every kind have brought | Mọi tôn giáo đã đưa đến |
about fragmentation of the mind. | sự manh mún của tâm thức. | |
14:38 | So the question is not freedom | Vậy vấn đề không phải là tự do |
from a particular authority, | khỏi một thẩm quyền cá biệt nào, | |
14:45 | but the whole conceptual | mà là toàn bộ sự chấp thuận |
acceptance of authority. | thuộc nhận thức về thẩm quyền | |
14:50 | S: Yes. All right. | S: Vâng, ổn rồi. |
I think I see that | Tôi nghĩ là tôi hiểu điều đó | |
14:53 | and one should never abdicate | và ta không nên bao giờ nên từ bỏ |
one’s own conscience. | lương tâm ta. | |
14:57 | K: No, I am not talking | K: Không, tôi không nói về |
of conscience. | lương tâm. | |
14:59 | Our conscience is such | Lương tâm của chúng ta |
a petty little affair. | khá nhỏ bé vụn vặt. | |
15:03 | S: I am thinking about the conscience | S: Tôi đang nghĩ về lương tâm |
of how I should live my life. | với ý tôi nên sống đời mình như thế nào. | |
15:10 | K: No, we started out to say, | K: không không, chúng ta đã bắt đầu nói, |
asking the question, | đặt câu hỏi, | |
15:14 | why is it man, who has lived | tại sao con người đã sống cả hai triệu năm |
for two million years and more, | hay hơn nữa, | |
15:20 | why is man not capable | tại sao con người lại không có khả tính |
of clear perception and action? | tri giác rõ ràng và hành động ? | |
15:26 | That is the question involved. | Đó là câu hỏi có liên quan. |
S: Right. | S: Đúng. | |
15:28 | And your first point is that | Và điểm đầu tiên của ngài là |
15:30 | it is because he doesn’t accept | bởi vì con người không nhận |
the full responsibility... | trách nhiệm đầy đủ... | |
15:34 | K: I don’t say that. | K: Tôi không nói vậy. |
No, I haven’t come to that point yet. | Không, tôi chưa nói đến chỗ đó. | |
15:39 | I am saying that, as we said, we must | Tôi đang nói rằng, như đã nói, chúng ta |
approach this problem negatively. | phải tiếp cận vấn đề một cách phủ định. | |
15:48 | Which means I must find out | Có nghĩa là tôi phải khám phá ra |
what are the blockages. | rào cản là những gì. | |
15:54 | S: Obstacles. | S: Những chướng ngại. |
K: Obstacles | K: Vâng. | |
15:56 | which prevent clear perception. | Thứ ngăn cản tri giác rõ ràng. |
S: Right. | S: Đúng vậy. | |
16:01 | K: Now one of the major | K: Nào, một trong những trở ngại |
blocks, or hindrances, | hay chướng ngại chính, | |
16:06 | is this total acceptance | là hoàn toàn chấp nhận thẩm quyền. |
of authority. | ||
16:09 | S: All right. | S: Ok. |
So be ye lamps unto yourself. | Hãy là ánh sáng cho chính mình. | |
16:12 | K: That’s right. | K: Đúng đó. |
So you must be a light to yourself. | Vậy bạn phải là ánh sáng cho chính mình. | |
16:15 | S: Very good. | S: Chính phải. |
K: And to be a light to yourself | K: Để là ánh sáng cho chính mình | |
16:18 | you must deny every other light, | bạn hẳn phải từ chối mọi ánh sáng khác, |
however great that light be, | dù ánh sáng đó vĩ đại ra sao. | |
16:24 | whether it be the light | dù là ánh sáng |
of the Buddha, or X Y Z. | của vị Phật, hay của vị X Y Z. | |
16:28 | S: Perhaps, | S: Có lẽ là chấp nhận nó |
accept it here or there | ở đâu đó | |
16:32 | but nevertheless you retain the say-so | song tuy thế ngài giữ lại quyền quyết định |
as to where an insight might be valid. | về nơi mà sự sáng suốt có thể có tác dụng. | |
16:39 | K: No, no sir. No, no. | K: ồ không không, thưa ông. |
S : You would never accept... | S: Ngài sẽ không bao giờ chấp thuận... | |
16:42 | K: My own authority? | K: Thẩm quyền của tôi ư? |
What authority have I? | Tôi có thẩm quyền gì? | |
16:45 | My authority is | Thẩm quyền của tôi là |
the authority of the society. | thẩm quyền của xã hội. | |
16:49 | I am conditioned | Tôi bị tập nhiễm |
to accept authority: | chấp thuận thẩm quyền: | |
16:51 | when I reject the authority | khi tôi từ chối thẩm quyền |
of the outer, | bên ngoài, | |
16:53 | I accept the authority of the inner. | tôi lại chấp nhận thẩm quyền bên trong. |
16:57 | And my authority of the inner | Và thẩm quyền thuộc tinh thần của tôi |
is the result of the conditioning | là kết quả của sự khuôn định | |
17:01 | in which I have been brought up. | ở nơi tôi được nuôi lớn. |
17:05 | S: All right. | S: Vâng. Tôi nghĩ |
I thought I had this in place. | tôi đã đặt điều này đúng chỗ. | |
17:07 | And I guess perhaps I still do. | Và tôi đoán có lẽ |
tôi vẫn làm. | ||
17:10 | The only point that I am not | Điểm duy nhất mà tôi không chắc lắm |
quite sure about at this point is, | về chỗ này, đó là | |
17:16 | it seems to me | dường như với tôi |
while assuming, accepting, | trong khi thừa nhận, chấp nhận, | |
17:20 | affirming and maintaining | xác nhận và duy trì |
one’s own freedom... | sự tự do của bản thân... | |
17:25 | K: Ah, you can’t. | K: Ồ, ông không thể. |
17:27 | Sir, how can a prisoner, except | Làm sao một tù nhân, trừ khi |
ideologically, or theoretically, | về ý thức hệ hay về lý thuyết, | |
17:35 | accept he is free? | có thể nhận rằng hắn tự do? |
17:37 | He is in prison, and that is the fact | Hắn đang ở tù, và đó là sự kiện |
from which we must move. | từ đó chúng ta đi tiếp. | |
17:43 | Not accept a vague fantastic | Chứ không phải chấp nhận sự tự do |
ideological freedom | thuộc tư tưởng kì quái mơ hồ, | |
17:48 | which doesn’t exist. | thứ không hề tồn tại. |
17:51 | What exists is that man has bowed | Tồn tại là con người đã khuất phục |
to this total authority. | uy quyền tổng thể này. | |
17:58 | S: All right. And this is the first | S: Được rồi. Và đây là điểm đầu tiên |
thing we must see and remove. | chúng ta phải thấy và loại bỏ. | |
18:05 | K: Absolutely. Completely that | K: Rõ vậy. Chắc chắn điều ấy phải tới |
must go, for a man that is serious, | với ai nghiêm túc, | |
18:08 | and wants to find out the truth, | và muốn khám phá chân lý, |
or see things very clearly. | hay thấy mọi sự rõ ràng. | |
18:17 | That is one of the major points. | Đó là một trong những điểm chính yếu. |
18:22 | And the demand of freedom, | Và nhu cầu tự do, |
not only from authority, | không chỉ thoát khỏi uy quyền, | |
18:29 | but from fear, | mà còn thoát khỏi sợ hãi, |
which makes him accept authority. | cái khiến hắn chấp nhận uy quyền. | |
18:37 | S: Right. That seems true also. | S: Đúng vậy. Điều đó cũng có vẻ đúng. |
18:41 | And so beneath the craving | Và thế là dưới sự khao khát |
for authority is... | uy quyền là... | |
18:44 | K:...is fear. | K: ... là sợ hãi. |
S:...is fear | S: ... là sợ hãi | |
18:46 | which we look to authority | là thứ chúng ta tìm kiếm thẩm quyền |
to be free from. | để rồi được tự do khỏi. | |
18:48 | K: That’s right. | K: Vâng. |
So the fear makes man violent, | Thế rồi sợ hãi khiến con người bạo lực, | |
18:54 | not only territorial violence, | không chỉ bạo lực về lãnh thổ, |
18:56 | but sexual violence and | mà còn bạo lực tình dục và những |
different forms of violence. | dạng khác của bạo lực nữa. | |
19:01 | S: All right. | S: Được rồi. |
19:04 | K: So the freedom from authority | K: Vậy tự do thoát khỏi uy quyền |
implies the freedom from fear. | ám chỉ tự do khỏi sợ hãi. | |
19:09 | And the freedom from fear implies the | Và tự do khỏi lo sợ hàm ý |
cessation of every form of violence. | sự chấm dứt mọi thể loại bạo lực. | |
19:19 | S: If we stop violence | S: Nếu chúng ta ngưng bạo lực |
then our fear recedes? | thì nỗi sợ của chúng ta mờ dần ư? | |
19:25 | K: Ah, no sir. It’s not a question | K: Ồ không. Nó không phải là vấn đề |
of recession of fear. | sợ hãi lui dần. | |
19:31 | Let’s put it round | Hãy đặt vấn đề theo cách khác, thưa ông. |
the other way, sir. | ||
19:35 | Man is violent, | Con người thì bạo lực, |
linguistically, psychologically, | về mặt ngôn ngữ,về mặt tâm lý, | |
19:43 | in daily life he is violent, | Cuộc sống thường nhật anh ta bạo lực, |
which ultimately leads to war. | rồi cuối cùng dẫn tới chiến tranh. | |
19:49 | S: There’s a lot of it around. | S: Ở đây đó có rất nhiều. |
19:52 | K: And man has accepted war | K: Và con người đã chấp nhận chiến tranh |
as the way of life, | như lối sống, | |
19:57 | whether in the office, or at home, | dù là ở văn phòng, hay ở nhà, |
or in the playing field, | ở nơi sân chơi, | |
20:01 | or anywhere, he has | hay bất cứ đâu, con người chấp nhận |
accepted war as a way of life, | chiến tranh như một lối sống, | |
20:05 | which is the very | chiến tranh chính là bản chất của bạo lực. |
essence of violence. | ||
20:09 | S: Yes. | S: Vâng. |
20:11 | K: And aggression | K: Và cả gây hấn, xâm lược |
and all that is involved. | và tất cả thứ liên quan. | |
20:15 | So as long as man accepts violence, | Chừng nào mà con người còn chấp nhận |
lives a way of life which is violent, | bạo lực, sống lối sống bạo lực, | |
20:24 | he perpetuates fear and therefore | hắn làm sợ hãi sống mãi, do đó làm |
violence and also accepts authority. | bạo lực duy trì, chấp nhận uy quyền nữa. | |
20:31 | S: So these three | S: Thế nên 3 thứ này là vòng luẩn quẩn, |
are a kind of vicious circle, | ||
20:34 | each playing into the other. | cái này góp phần vào cái khác. |
All right. | ||
20:37 | K: And the churches say, | K: Những nhà thờ nói rằng, |
live peacefully, | hãy sống hòa bình, | |
20:40 | be kind, love your neighbour, | tử tế, yêu thương đồng loại, |
20:43 | which is all sheer nonsense. | thì vô nghĩa hoàn toàn. |
They don’t mean it. | Họ không có ý đó. | |
20:48 | It is merely a verbal assertion | Chỉ thuần túy là một xác quyết |
thuộc ngôn từ, | ||
20:54 | that has no meaning at all. | điều đó chẳng ý nghĩ gì cả. |
20:57 | It is just an idea | Nó chỉ là một ý niệm |
because the morality of society | bởi vì đạo đức của xã hội | |
21:02 | – which is the morality | - cũng là đạo đức của nhà thờ - |
of the church – is immoral. | thì phi đạo đức. | |
21:07 | S: As we try | S: Ta đang cố gắng để |
to see then these things | thấy những thứ | |
21:10 | that stand between us | chắn giữa chúng ta và |
and lucidity and freedom, | sự sáng tỏ và tự do phải không, | |
21:13 | we find authority | chúng ta thấy thẩm quyền, |
and fear and violence | nỗi sợ và bạo lực | |
21:18 | working together to obstruct us. | tác động với nhau |
cản trở ta. | ||
21:23 | Where do we go from there? | Chúng ta đi tới đâu từ chỗ đó? |
21:29 | K: It’s not going to some place, sir, | K: Sẽ không tới đâu cả, |
21:32 | but understanding this fact | mà thấu hiểu sự kiện |
21:35 | that most of us live a life | đa số chúng ta sống cuộc sống |
in this ambience, | trong môi trường này, | |
21:44 | in this cage of authority, | trong khung thẩm quyền, |
fear and violence. | sợ hãi và bạo lực. | |
21:52 | We can’t go beyond it, | Chúng ta không thể vượt ra ngoài nó, |
unless one is free from it, | trừ khi ta tự do thoát khỏi nó, | |
21:58 | not intellectually or theoretically, | không phải thuộc trí thức hay lý thuyết, |
22:01 | but actually be free | mà thực sự tự do thoát khỏi |
from every form of authority, | mọi hình thức thẩm quyền. | |
22:08 | – not the authority of the expert | - không phải thẩm quyền của |
chuyên gia | ||
22:11 | but the feeling of dependence | mà cái cảm giác phụ thuộc |
on authority. | vào thẩm quyền. | |
22:17 | S: All right. | S: Vâng. |
22:19 | K: Then, is it possible for a human | K: Rồi, liệu con người có khả tính |
being to be free completely of fear? | giải thoát hoàn toàn khỏi sợ hãi không? | |
22:29 | Not only at the superficial level | Không chỉ ở mức độ hời hợt |
of one’s consciousness, | của ý thức, | |
22:33 | but also at the deeper level, | mà còn ở mức độ thâm sâu, |
what is called the unconscious. | cái còn được gọi là vô thức. | |
22:39 | S: Is it possible? | S: Liệu có thể không? |
K: That’s the question, | K: Đó là vấn đề, | |
22:41 | otherwise you are bound | nếu không thì bạn chắc chắn phải |
to accept authority. Of anybody. | chấp nhận thẩm quyền, của bất cứ ai. | |
22:46 | Any Tom, Dick and Harry, | Bất cứ ôngTom, ông Dick hay Harry nào, |
with a little bit of knowledge, | với chút kiến thức, | |
22:49 | little bit of cunning explanation | với chút ít giải thích ranh ma |
or intellectual formulas, | hay những công thức thuộc trí thức, | |
22:54 | you are bound to fall for him. | bạn chắc chắn mê tít ông ta. |
22:57 | But the question | Nhưng còn câu hỏi |
whether a human being, | liệu một con người | |
23:02 | so heavily conditioned as he is, | bị tập nhiễm nặng nề như thế, |
23:05 | through propaganda of the church, | bởi sự tuyên truyền của nhà thờ, |
23:06 | through propaganda of society, | bởi sự tuyên truyền của xã hội, |
morality and all the rest of it, | về đạo đức và các thứ tương tự, | |
23:10 | whether such a human being | liệu một người như thế có thể nào |
can really be free from fear. | thực sự tự do thoát khỏi sợ hãi không? | |
23:16 | That is the basic question, sir. | Đó là câu hỏi nền tảng, thưa ông. |
23:18 | S: That’s what I wait to hear. | S: Đó là cái tôi chờ được nghe. |
23:22 | K: I say it is possible, | K: Tôi nói nó có thể, |
not in abstraction, | không phải chỉ trừu tượng, | |
23:26 | but actually it is possible. | mà thực sự có thể. |
23:30 | S: All right. And my impulse again | S: Được rồi. Tôi lại bị thôi thúc |
is to say, how. | phải nói, làm cách nào | |
23:33 | K: Refrain. You see, when you say, | K: Bình tĩnh. Ông thấy không, khi ông nói |
how, you stop to learn. | làm cách nào, thì ông ngưng tìm học. | |
23:42 | You cease to learn. | Ông ngưng học rồi. |
23:44 | S: All right, let’s just forget | S: Ok, vậy chúng ta hãy quên |
that I said that | điều tôi vừa nói | |
23:48 | because I don’t want | bởi tôi không muốn |
to get distracted. | bị xao lãng. | |
23:50 | K: No, no, you can never | K: Không không, thậm chí ông không |
even ask that, ever, | bao giờ có thể hỏi thế, | |
23:53 | because we are learning: | bởi chúng ta đang tìm học: |
23:56 | learning about the nature | Tìm học về bản chất và cấu trúc |
and the structure of human fear, | của sợ hãi của con người, | |
24:01 | at the deepest level and also | ở mức độ sâu nhất và cũng |
at the most superficial level, | ở mức độ hời hợt nhất, | |
24:06 | and we are learning about it. | và chúng ta đang học về nó. |
24:08 | And when you are learning | Và khi bạn đang tìm học |
you can’t ask suddenly, | bạn không thể hỏi một cách đột ngột | |
24:12 | how am I to learn. | tôi tìm học như thế nào. |
24:16 | There is no ‘how’ | Không có "làm thế nào" |
if you are interested, | nếu ông quan tâm, | |
24:17 | if the problem is vital, | nếu vấn đề là sống còn, |
intense, | mãnh liệt, | |
24:20 | it has to be solved | nó phải được giải quyết |
to live peacefully. | để sống một cách hòa bình. | |
24:26 | Then there is no ‘’how’, | Rồi sẽ không có "làm cách nào" |
you say, let’s learn about it. | mà bạn nói, nào hãy học về nó. | |
24:30 | The moment you bring in | Khoảnh khắc ông đem vào từ |
the ‘how’ you move away | "làm cách nào" là ông đã bỏ đi | |
24:33 | from the central fact of learning. | khỏi sự kiện tìm học |
ở trung tâm. | ||
24:38 | S: All right, that’s fine. | S: Ok, được rồi. |
24:40 | Let’s continue on the path | Xin tiếp tục lên đường tìm học |
of learning about this. | về điều này. | |
24:45 | K: Learning. | K: Tìm học. |
So, what does it mean to learn? | Vậy, tìm học có nghĩa là gì? | |
24:52 | S: Are you asking me? | S: Ngài đang hỏi tôi? |
K: Yes. Obviously. | K: Vâng, rõ ràng. | |
24:55 | What does it mean to learn? | Tìm học có nghĩa là gì? |
25:00 | S: It means to perceive how one | S: Nó nghĩa là lĩnh hội cách ta nên |
should proceed in a given domain. | tiến hành trong một phạm vi được giao cho. | |
25:10 | K: No, sir, surely. | K: Chắc chắn là không rồi, thưa ông. |
25:13 | Here is a problem of fear. | Đây là vấn đề về sợ hãi. |
I want to learn about it. | Tôi muốn học về nó. | |
25:17 | First of all I mustn’t condemn it, | Trước hết, tôi không được |
qui kết nó, | ||
25:21 | I mustn’t say, ‘it’s terrible’, | tôi không được nói, "nó thật kinh khủng", |
and run away from it. | và chạy ra ngoài. | |
25:26 | S: It sounds to me that | S: Tôi nghe như là |
you have been condemning it | ngài đang qui kết nó | |
25:29 | in one way or another. | theo cách này hay cách khác. |
K: I don’t, I don’t, I want to learn. | K: Tôi không, tôi muốn học. | |
25:32 | When I want to learn | Khi tôi muốn học về |
about something I look | điều gì đó, tôi quan sát, | |
25:35 | there is no condemnation at all. | không hề có qui kết gì cả. |
25:39 | S: Well, we were going at this | S: Vâng, chúng ta đã đang xem xét |
through a negative route... | điều này qua con đường phủ định... | |
25:43 | K: Which is what I am doing. | K: Đó là cái tôi đang làm. |
25:44 | S: And fear is an obstacle... | S: Và sợ hãi là một chướng ngại... |
25:47 | K: About which I am going to learn. | K: Đó là cái tôi đang tìm học. |
S: All right. | S: Vâng. | |
25:50 | K: Therefore I can’t condemn it. | K: Do vậy tôi không thể qui kết nó. |
25:53 | S: Well, it’s not good, | S: Vậy nó không tốt, |
you are not advocating it. | ngài không đang biện hộ nó. | |
25:56 | K: Ah, no. | K: À không. Tôi cũng không |
I am neither advocating or not. | đang biện hộ. | |
25:58 | Here is a fact of fear. | Đây là sự kiện sợ hãi. |
I want to learn about it. | Tôi muốn học về nó. | |
26:04 | The moment I learn about | Khoảng khắc tôi học về điều gì |
something I am free of it. | tôi tự do với nó. | |
26:09 | So learning matters | Vậy học những vấn đề |
– what is implied in learning. | - cái gì ngụ ý trong tìm học. | |
26:17 | What is implied in learning? | Tìm học ngụ ý gì? |
26:20 | First of all, | Đầu tiên, |
to learn about something | để học về điều gì đó | |
26:23 | there must be complete cessation | phải ngưng hoàn toàn việc |
of condemnation, or justification. | qui kết, hay phán xét. | |
26:30 | S: All right. Yes, I can see that. | S: Vâng, tôi có thể hiểu điều đó |
26:33 | If we are going | Nếu chúng ta hiểu điều gì đó |
to understand something | ||
26:35 | if we keep our emotions out of it, | nếu chúng ta để cảm xúc của mình ra ngoài |
and just try to dispassionately to... | và chỉ cố gắng bình thản để... | |
26:42 | K: To learn. | K: Tìm học. |
26:45 | You are introducing words like | Ông đang bắt đầu với chữ "bình thản", |
‘dispassion’, that’s unnecessary. | điều ấy không cần thiết. | |
26:52 | If I want to learn about | Nếu tôi muốn học về |
that camera, | cái máy ghi hình đó, | |
26:55 | I begin to look at it, | tôi bắt đầu quan sát nó, |
undo it, go into it. | tháo nó, xem xét nó. | |
26:58 | There is no question | Không có vấn đề gì như |
of dispassion or passion, | bình thản hay say mê, | |
27:01 | I want to learn! | Tôi muốn học! |
27:03 | So I want to learn | Tôi muốn học về vấn đề sợ hãi. |
about this question of fear. | ||
27:08 | So to learn there must be | Vậy để học hẳn phải |
no condemnation, | không có qui kết, | |
27:15 | no justification of fear, | không có phán xét về nỗi sợ, |
27:19 | and therefore no escape verbally | và do đó không chạy trốn |
from the fact of fear. | về ngôn từ khỏi sự kiện sợ hãi. | |
27:26 | S: All right. | S: Vâng. |
27:28 | K: But the tendency is | K: Nhưng khuynh hướng là |
to deny it. | từ chối nó. | |
27:34 | S: To deny the reality of fear ? | S: Từ chối thực tế về sợ hãi ư? |
K: The reality of fear. | K: Thực tế về sợ hãi. | |
27:38 | The reality that fear | Thực tế rằng sợ hãi đang gây ra |
is causing all these things. | tất cả chuyện này. | |
27:43 | To deny by saying, | Từ chối bằng cách nói, |
‘I must develop courage’. | "Tôi phải dũng cảm lên". | |
27:52 | So, please, we are going | Vậy, xin nhớ là chúng ta đang đi sâu vào |
into this problem of fear | vấn đề sợ hãi | |
27:56 | because it is really | bởi vì câu hỏi rất quan trọng là: |
a very important question: | ||
28:01 | whether human mind | liệu tâm thức con người có bao giờ |
can ever be free of fear. | tự do giải thoát khỏi sợ hãi không? | |
28:06 | S: It certainly is. | S: Chắc chắn rồi. |
28:08 | K: Which means, whether the mind | K: Có nghĩa rằng, liệu tâm thức có |
is capable of looking at fear, | khả tính nhìn vào sợ hãi, | |
28:19 | looking, not in abstraction, | không lơ đãng, mà quan sát thật sự |
but actually at fear as it occurs. | nỗi sợ khi nó xảy ra. | |
28:26 | S: Facing fear. | S: Đối mặt nỗi sợ. |
K: Facing fear. | K: Vâng, đối mặt. | |
28:29 | S: All right, we should do this, | S: Vâng, chúng ta nên làm thế, |
28:32 | and I agree with you | và tôi đồng ý với ngài rằng |
that we can’t deny it. | ta không thể chối bỏ nó. | |
28:34 | K: To face it, no condemnation. | K: Đối diện nó, không qui kết. |
28:39 | S: All right. | S: Vâng. |
K: No justification. | K: Không phán xét. | |
28:43 | S: Simply being truly objective. | S: Đơn giản là thực sự khách quan. |
28:46 | K: Aware of fear. | K: Tỉnh giác với sợ hãi. |
28:48 | S: Acknowledging? | S: Thừa nhận ư? |
28:50 | K: I don’t acknowledge it. | K: Tôi không thừa nhận nó. |
28:53 | If there is the camera there | Nếu có cái máy ghi hình ở đó |
I don’t acknowledge it, it is there. | tôi không thừa nhận nó, nó ở đó thôi. | |
28:58 | S: All right. I don’t want to distract | S: Vâng, tôi không muốn làm rối dòng |
our line of thought with these words. | tư duy của chúng ta với những từ đó. | |
29:03 | K: Please, sir, that’s why one has | K: Vâng, đó là lý do sao ta phải |
to be awfully careful of words here: | hết sức cẩn thận với từ ngữ: | |
29:06 | the word is not the thing, therefore | Từ không phải là sự vật, do đó |
I don’t want to move away from this. | tôi không muốn rời khỏi chỗ này. | |
29:10 | To learn about fear there must be | Học về sợ hãi hẳn phải không được |
no condemnation or justification. | qui kết hay phán xét. | |
29:18 | That’s a fact. Then | Đó là thực kiện. Rồi thì |
the mind can look at fear. | tâm thức có thể nhìn vào nỗi sợ. | |
29:24 | What is fear? | Sợ hãi là cái gì? |
29:28 | There is every kind of fear: | Có đủ thứ sợ: |
fear of darkness, fear of the wife, | Sợ bóng tối, sợ vợ, | |
29:32 | fear of the husband, | Sợ chồng, |
fear of war, fear of storm, | sợ chiến tranh, sợ bão tố, | |
29:37 | so many psychological fears. | có rất nhiều nỗi sợ |
thuộc tâm lý. | ||
29:43 | And you cannot possibly have | Và ông không thể nào khả dĩ có thời gian |
the time to analyse all the fears, | để phân tích tất cả nỗi sợ, | |
29:51 | that would take the whole life time, | việc ấy tốn cả đời, |
29:53 | by then you have not even | lúc ấy thậm chí ông còn không |
understood any fear. | thấu hiểu được bất kì nỗi sợ nào. | |
29:56 | S: So it is the phenomenon | S: Vậy nó là hiện tượng chính nỗi sợ |
of fear itself rather than any... | hơn là ... | |
29:59 | K: Than any particular fear. | K: Hơn là bất kỳ sợ hãi cá biệt nào. |
S: Right. | S: Vâng. | |
30:03 | Now what should we learn? | Bây giờ chúng ta nên học cái gì? |
30:04 | K: Wait, I am going | K: Gượm đã, tôi sẽ cho ông thấy, |
to show you, sir, go slow. | đi chậm thôi. | |
30:08 | Now to learn about something you | Nào, để học về điều gì đó, bạn phải |
must be in complete contact with it. | tiếp xúc hoàn toàn với nó. | |
30:18 | Look, sir, | Nhìn này thưa ông, |
I want to learn about fear. | tôi muốn học về sợ hãi. | |
30:24 | Therefore I must look at it, | Do đó tôi phải nhìn nó, |
I must face it. | tôi phải đối diện nó. | |
30:28 | Now to face something | Nào, đối diện điều gì đó |
implies a mind | ngụ ý một tâm thức | |
30:34 | that does not want | mà không muốn giải quyết |
to solve the problem of fear. | vấn đề sợ hãi. | |
30:41 | S: To look at fear... | S: Nhìn vào nỗi sợ... |
30:43 | K: ... is not to solve | K: ...chứ không phải là giải quyết |
the problem of fear. | vấn đề về sợ hãi. | |
30:47 | Look, look, this is very | Nhìn, nhìn thôi, hiểu điều này |
important to understand | thực sự rất quan trọng | |
30:50 | because then, | bởi lúc đó, |
if I want to solve fear | nếu tôi muốn giải quyết nỗi sợ | |
30:55 | I am more concerned with | tôi quan tâm nhiều việc giải quyết |
the solution of fear than facing fear. | nỗi sợ hơn là đối diện nỗi sợ. | |
31:03 | S: A moment ago though we | S: Tuy thế cách đây 1 lúc chúng ta |
were saying we should think... | đã nói rằng chúng ta nên nghĩ... | |
31:06 | K: I am facing it. But if I say, | K: Tôi đang đối diện nó. |
Nhưng nếu tôi nói, | ||
31:08 | 'I must solve it', I am beyond it | "Tôi phải giải quyết nó", thì tôi ở ngoài |
already, I am not looking. | nó rồi, tôi không quan sát nữa. | |
31:14 | S: You say that if we are trying | S: Ngài nói rằng nếu chúng ta cố |
to solve the problem of fear, | giải quyết nỗi sợ, | |
31:16 | we are not truly facing it. | chúng ta không đang thực sự |
Is that right? | đối diện nó, đúng không? | |
31:20 | K: Quite right, sir. | K: Khá đúng, thưa ông. |
You see, to face fear | Ông thấy đấy, đối diện sợ hãi | |
31:26 | the mind must give its | tâm thức hẳn phải dành trọn chú tâm |
complete attention to fear, | vào nỗi sợ, | |
31:34 | and if you give partial attention | và nếu ông chỉ dành chú tâm phần nào |
which is to say, | và nói, | |
31:38 | ‘I want to solve it | "Tôi muốn giải quyết nó |
and go beyond it’, | và vượt qua nó", | |
31:40 | you are not giving | thì bạn không đang dành chú tâm |
it complete attention. | trọn vẹn cho nó. | |
31:42 | S: I can see if you have split | S: Tôi có thể thấy rằng, nếu bạn phân chia |
attention you're not fully attentive. | sự chú ý thì bạn không còn chú ý trọn vẹn. | |
31:46 | K: So, in giving complete attention | K: Thế nên, khi dành trọn chú tâm |
to the learning about fear | vào việc học về sợ hãi | |
31:51 | there are several problems | có nhiều vấn đề liên quan trong nó. |
involved in it. | ||
31:54 | I must be brief | Tôi phải vắn tắt bởi |
because our time is limited. | thời gian của chúng ta có hạn. | |
31:58 | We generally consider fear | Chúng ta nói chung coi sợ hãi như là |
as something outside us. | điều gì đó bên ngoài. | |
32:04 | So there is this question | Thế nên có vấn đề về người quan sát |
of the observer and the observed. | và cái được quan sát. | |
32:11 | The observer says, 'I am afraid', | Người quan sát nói, "Tôi sợ", |
32:14 | and he puts fear | và anh ta đặt nỗi sợ như điều gì đó |
as something away from him. | xa cách khỏi mình. | |
32:20 | S: I am not sure. | S: Tôi không chắc. |
32:21 | When I feel afraid, I am afraid, | Khi tôi cảm thấy sợ, tôi sợ, |
I feel it very much in here. | Tôi cảm nhận nó rất nhiều ở đây. | |
32:26 | K: But when you observe it, | K: Nhưng khi bạn quan sát nó, |
it is different. | thì nó khác. | |
32:33 | S: When I observe fear... | S: Khi tôi quan sát sợ hãi... |
32:35 | K: Then I put it outside. | K: Thì tôi đặt nó ra ngoài. |
32:38 | S: Well, again that doesn’t | S: Vâng, điều đó lại dường như |
seem quite right. | không đúng lắm. | |
32:42 | K: All right. | K: Được rồi. Cái lúc sợ hãi |
At the moment of fear | ||
32:46 | there is neither the observer | thì không có cả người quan sát |
nor the observed. | và cái được quan sát. | |
32:49 | S: That is very true. | S: Chính xác. |
K: That is all I am saying. | K: Đó là tất cả cái tôi đang nói. | |
32:51 | At the crisis, at the moment | Vào lúc khủng hoảng, lúc thực sự sợ hãi |
of actual fear there is no observer. | không có người quan sát. | |
32:58 | S: It fills the horizon. | S: Nó tràn ngập tầm nhìn. |
33:00 | K: Now, the moment you begin | K: Nào, cái lúc bạn bắt đầu nhìn vào nó, |
to look at it, face it, | đối diện nó, | |
33:04 | there is this division. | thì có phân chia. |
33:07 | S: Between the fearful self and the... | S: Giữa bản thân nỗi sợ và cái... |
K: The non-fearful self. | K: Cái tôi không sợ. | |
33:11 | S: ... the bear who is going | S:...con gấu sẽ ăn thịt tôi |
to eat me out there. | ở ngoài kia. | |
33:14 | K: So in trying to learn | K: Vậy trong việc cố gắng |
about fear, | học về sợ hãi, | |
33:19 | there is this division between | có sự phân chia giữa |
the observer and the observed. | người quan sát và thứ được quan sát. | |
33:25 | Now, is it possible to look at fear | Bây giờ liệu có thể nào nhìn vào nỗi sợ |
without the observer? | mà không có người quan sát không? | |
33:35 | Please, sir, this is really | Vui lòng thưa ông, đây thực sự là |
quite an intricate question, | vấn đề rất khó hiểu, | |
33:38 | a complex question, | một câu hỏi phức tạp, |
one has to go into it very deeply. | ta phải thâm nhập vào đó thật sâu. | |
33:43 | As long as there is the observer | Chừng nào mà còn có |
người quan sát | ||
33:46 | who is going to learn about the fear, | người sẽ học về nỗi sợ hãi, |
there is a division. | thì khi đó còn sự phân chia. | |
33:51 | S: That’s true. | S: Đúng vậy. Chúng ta không tiếp xúc |
We are not in full contact with it. | hoàn toàn với nó. | |
33:55 | K: Therefore in that division | K: Do đó trong sự phân chia |
33:56 | is the conflict of trying | có sự xung đột của cố gắng |
to get rid of fear, justify fear. | loại bỏ sợ hãi, biện hộ nỗi sợ. | |
34:04 | So is it possible to look at fear | Vậy có thể nào khả dĩ nhìn vào |
without the observer, | nỗi sợ mà không có quan sát viên, | |
34:12 | so that you are completely | để mà bạn có thể tiếp xúc trọn vẹn |
in contact with it all the time? | nó liên tục không? | |
34:19 | S: Well, then you are | S: Rồi lúc đó bạn sẽ kinh nghiệm nỗi sợ. |
experiencing fear. | ||
34:23 | K: I wouldn’t like to use | K: Tôi không thích dùng |
that word ‘experience’, | từ "kinh nghiệm" đó, | |
34:25 | because experience implies | bởi kinh nghiệm ngụ ý |
going through something. | trải qua điều gì đó. | |
34:31 | Finishing with it. | Hoàn thành nó. |
34:33 | S: All right. | S: Được thôi. |
I don’t know what word. | Tôi không biết từ nào. | |
34:35 | It seems better than ‘looking at’, | Có vẻ tốt hơn là từ "nhìn vào", |
34:37 | because ‘looking at’ | bởi "nhìn vào" dường như |
does seem to imply a division | có ý phân chia | |
34:40 | between an observer | giữa quan sát viên và |
and the observed. | thứ được quan sát. | |
34:41 | K: Therefore we are using | K: Do vậy chúng ta đang dùng |
that word ‘observing’. | từ "quan sát". | |
34:45 | Being aware of fear | Tỉnh giác về sợ hãi |
without choice, | mà không chọn lựa, | |
34:51 | which means the choice | có nghĩa rằng sự chọn lựa |
implies the observer, | hàm chứa người quan sát, | |
34:55 | choosing whether | chọn xem tôi không thích điều này |
I don’t like this, or I like this. | hay là tôi thích nó. | |
34:58 | Therefore when the observer is absent | Do đó khi người quan sát vắng mặt |
there is choiceless awareness of fear. | có sự tỉnh thức không chọn lựa về sợ hãi. | |
35:07 | S: All right. | S: Đúng rồi. |
K: Right. | K: Rồi. | |
35:10 | Then what takes place? | Rồi cái gì diễn ra? |
That’s the whole question. | Đó là toàn bộ vấn đề. | |
35:15 | The observer creates | Người quan sát tạo ra |
the linguistic difference | sự khác biệt về ngôn ngữ | |
35:22 | between himself | giữa chính mình và |
and the thing observed. | thứ được quan sát. | |
35:29 | Language comes in there. | Ngôn ngữ đến vào lúc đó. |
35:33 | Therefore the word prevents being | Do vậy từ ngữ ngăn cản ta |
completely in contact with fear. | tiếp xúc hoàn toàn với sợ hãi. | |
35:43 | S: Yes. Words can be a screen. | S: Vâng. Từ ngữ có thể |
là màn che. | ||
35:46 | K: Yes. | K: Vâng. |
That’s all that we are saying. | Đó là tất cả cái chúng ta đang nói. | |
35:49 | So the word mustn’t interfere. | Vậy từ ngữ phải không được can thiệp. |
35:51 | S: True. We have to get beyond that. | S: Đúng. Chúng ta phải vượt thoát cái đó. |
K: Beyond the word. | K: Siêu vượt ngôn từ. | |
35:56 | But is that possible, | Nhưng có thể nào |
to be beyond the word? | ở phía bên kia từ ngữ không? | |
35:59 | Theoretically we say, yes, | Về mặt lý thuyết chúng ta nói, Được, |
but we are slave to words. | nhưng chúng ta là nô lệ với từ ngữ. | |
36:04 | S: Far too much so. | S: Quá phụ thuộc như thế. |
36:06 | K: It is obvious, | K: Rất rõ ràng rằng |
we are slave to words. | chúng ta nô lệ với ngôn từ. | |
36:08 | So the mind has to become aware | Vậy tâm thức phải tỉnh giác |
of its own slavery to word, | về sự nô lệ cho ngôn từ của nó, | |
36:14 | realising that the word | thấy rõ rằng ngôn từ |
is never the thing. | thì không bao giờ là sự vật. | |
36:19 | So the mind is free | Nên tâm thức tự do thoát khỏi |
of the word to look. | ngôn từ để nhìn ngó. | |
36:24 | That is all implied. | Đó là tất cả ngụ ý. |
36:27 | Sir, look, the relationship | Ông hãy nhìn xem, mối tương quan |
between two people, | giữa hai người, | |
36:35 | husband and wife, | chồng và vợ, |
is the relationship of images. | là mối quan hệ của những hình ảnh. | |
36:41 | Obviously, | Rõ là vậy, |
there is no dispute about it. | không tranh cãi gì. | |
36:46 | You have your image, | Bạn có hình ảnh của bạn, và cô ấy |
and she has her image about you. | có hình ảnh của cô ấy về bạn. | |
36:49 | The relationship is | Mối quan hệ là giữa |
between these two images. | hai hình ảnh này. | |
36:53 | Now, the real relationship, | Mối quan hệ thực sự, |
the human relationship is | mối quan hệ của con người là | |
36:57 | when the images don’t exist. | khi những hình ảnh |
không tồn tại. | ||
37:01 | In the same way the relationship | Cũng giống như thế, mối quan hệ |
between the observer and the observed | giữa quan sát viên và cái được quan sát | |
37:09 | ceases when the word is not. | chấm dứt khi ngôn từ không còn. |
37:12 | So he is directly | Vậy là anh ta tiếp xúc trực tiếp |
in contact with fear. | với sợ hãi. | |
37:18 | S: We pass through. | S: Chúng ta vượt qua. |
K: There it is. There is fear. | K: Nó đó. Có sự sợ hãi. | |
37:23 | Now there is fear | Giờ, có sợ hãi |
at the conscious level | ở mức độ ý thức | |
37:27 | – which one can understand | - cái mà ta có thể hiểu |
fairly quickly. | khá nhanh. | |
37:30 | But there are the deeper | Nhưng cũng có tầng lớp sợ hãi |
layers of fear, | sâu hơn, | |
37:33 | so-called at the hidden | cái được gọi là những phần |
parts of the mind. | thâm mật của tâm thức. | |
37:39 | To be aware of that. | Hãy tri giác nó. |
37:43 | Now is it possible | Có thể nào tri giác |
to be aware without analysis? | không phân tích được không? | |
37:51 | Analysis takes time. | Phân tích tốn thời gian. |
S: Right. Surely it’s possible. | S: Đúng, Chắc là có thể. | |
37:55 | K: How? Not the ‘how’ of method. | K: Bằng cách nào? Không phải |
"bằng cách nào" về phương pháp. | ||
37:58 | You say, surely it is possible. | Ông nói, chắc là có thể. |
Is it? | Chắc không? | |
38:01 | There is this | Có cả kho tàng nỗi sợ |
whole reservoir of fear | ||
38:06 | – of the fear of the race, you follow, | - nỗi sợ thuộc chủng tộc, nỗi sợ khác biệt, |
the whole content of the unconscious. | toàn bộ nội dung của tiềm thức. | |
38:12 | The content is the unconscious. | Nội dung là cái tiềm thức. |
38:18 | S: All right. | S: Vâng. |
38:19 | K: Now, to be aware of all that, | K: Hãy tri giác về mọi thứ đó, |
38:22 | not through dreams, | không phải qua những giấc mơ, |
again that takes too long. | nó lại tốn thời gian quá dài. | |
38:28 | S: Now you are talking about | S: Giờ ngài đang nói về việc |
whether we can be explicitly aware | liệu chúng ta có thể nào tri giác rõ ràng | |
38:33 | of the full reach of mind? | về toàn bộ phạm vi của tâm thức? |
38:35 | K: Yes. The full content, reach of | K: Vâng. Toàn bộ nội dung, phạm vi của |
the mind which is both the conscious | tâm thức, gồm cả phần ý thức | |
38:41 | as well as the deeper layers. | cũng như những thứ lớp sâu hơn. |
The totality of consciousness. | Tổng thể ý thức. | |
38:47 | S: Yes. And can we be explicitly | S: Vâng. Và chúng ta có thể nào |
aware of all of that? | tri giác rõ ràng về tất cả không? | |
38:52 | I am not sure. | Tôi không chắc. |
K: I say it is possible. | K: Tôi nói nó có thể. | |
38:55 | It is only possible when you are | Chỉ có thể khi bạn tỉnh giác cả ngày |
aware during the day what you say, | về cái bạn nói, | |
39:02 | the words you use, the gestures, | từ ngữ bạn dùng, những cử chỉ, |
the way you talk, | cách bạn nói chuyện, | |
39:06 | the way you walk, | cách bạn đi, |
what your thoughts are, | những nghĩ suy của bạn là gì, | |
39:09 | – to be completely and totally | - tri giác trọn vẹn và hoàn toàn |
aware of all that. | về tất cả . | |
39:13 | S: Do you think all of that | S: Ngài có nghĩ là tất cả điều đó |
can be before you | có thể trước khi ngài | |
39:16 | in total awareness? | tỉnh thức hoàn toàn không? |
K: Yes, sir. Absolutely. | K: Nhất định rồi, thưa ông. | |
39:20 | When there is no condemnation | Khi không có sự qui kết |
and justification. | và biện hộ. | |
39:25 | When you are directly | Khi ông tiếp xúc trực tiếp với nó. |
in contact with it. | ||
39:30 | S: It seems to me | S: Với tôi, |
that the mind is | tâm thức giống như | |
39:32 | like an iceberg | một núi băng trôi |
with regions of it... | với những tầng lớp của nó... | |
39:35 | K: An iceberg is nine-tenths below | K: Một núi băng trôi với 9 phần |
and one-tenth above. | ở dưới và 1 phần ở trên. | |
39:39 | It is possible to see | Khả dĩ có thể thấy được |
the whole of it, | nó toàn bộ, | |
39:45 | if you are aware during the day | nếu bạn tri giác cả ngày về |
of your thoughts, of your feelings, | những nghĩ suy, những cảm giác của mình, | |
39:51 | aware of the motives, | tỉnh giác về những động cơ, |
39:54 | which demands a mind | điều ấy đòi hỏi một thức tâm |
that is highly sensitive. | nhạy cảm cao độ. | |
39:58 | S: We can certainly be aware of much, | S: Chúng ta chắc chắn có thể giác tri |
much more than we usually are. | được hơn nhiều như ta bình thường là. | |
40:04 | When you say we can be aware... | Khi ngài nói rằng chúng ta có thể |
giác tri... | ||
40:06 | K: Totally, yes, sir. | K: Hoàn toàn thưa ông. |
S: …of all the psychological factors. | S: ... về tất cả những nhân tố tâm lý. | |
40:09 | K: I am showing you, | K: Tôi đang chỉ, |
I am showing you! | tôi đang chỉ cho ông đây! | |
40:11 | You are denying it. | Ông đang từ chối nó. |
40:13 | You say, ‘it is not possible’, | Ông nói, "không thể", |
then it is not possible. | thì nó không thể thôi. | |
40:16 | S: No, I’d like to believe | S: Không, tôi muốn tin |
that it’s possible. | là có thể mà. | |
40:18 | K: No, | K: Không, đây không phải |
it’s not a question of belief. | là chuyện tin. | |
40:21 | I don’t have to believe | Tôi không phải tin vào cái tôi thấy. |
in what I see. | ||
40:25 | It’s only when I don’t see | Chỉ khi nào tôi không thấy thì tôi mới tin |
I believe – in God, in this or that. | - vào Thượng đế, vào này kia. | |
40:29 | S: For me it is a matter of belief, | S: Với tôi, nó là vấn đề niềm tin, |
maybe not for you because you... | có thể không với ngài, bởi ngài... | |
40:32 | K: Ah no. Belief is the most | K: Ôi không. Niềm tin là thứ |
destructive part of life. | có tính phá hoại nhất trong đời. | |
40:36 | Why should I believe the sun rises? | Tại sao tôi nên tin vào mặt trời mọc chứ? |
I see the sunrise. | Tôi thấy cảnh bình minh. | |
40:41 | When I do not know what love is | Khi tôi không biết tình yêu là gì |
then I believe in love. | thì tôi mới tin vào tình yêu. | |
40:48 | S: Like so many times | S: Giống như nhiều lần khi tôi |
when I listen to you speak | nghe ngài nói, | |
40:54 | it seems to me like a half-truth | với tôi, có vẻ như nửa sự thật |
which is stated as a full truth, | được phát biểu như toàn sự thật, | |
41:03 | and I wonder whether that is | và tôi tự hỏi liệu điều đó |
for the sake of emphasis, | là để nhấn mạnh, | |
41:07 | or whether it really is, you really | hay thực sự vậy, ngài thực sự có ý |
mean to carry it all the way. | thực hiện nó bằng mọi giá. | |
41:11 | K: No, sir. To me it really is. | K: Không với tôi nó thực sự là. |
41:13 | S: We have been speaking | S: Ta đã nói về những yếu tố |
of the elements that block us, | cản ngăn chúng ta, | |
41:17 | the things that block us from | những điều ngăn ta với |
a life of lucidity and freedom: | cuộc sống đầy sáng suốt và tự do: | |
41:22 | authority, violence, fear. | là thẩm quyền, bạo lực và sợ hãi. |
41:26 | Our time is short | Nhưng chúng ta không có thời gian. |
41:28 | and I wouldn’t like to spend | và tôi không muốn tốn hết thời gian |
all the time on these obstacles. | về những chướng ngại này. | |
41:32 | Is there anything affirmative | Vậy chúng ta có thể nói khẳng định gì |
we can say of this condition? | về tình trạng này? | |
41:36 | K: Sir, anything affirmative | K: Này ông, mọi lời khẳng định |
indicates authority. | đều có ý uy quyền. | |
41:43 | It’s only the authoritarian mind | Chỉ có ý nghĩ độc đoán mới nói, |
that says, ‘let’s be affirmed’. | "nào hãy xác nhận". | |
41:49 | Which is in opposition to negation. | Nó ở thế đối lập với sự phủ định. |
41:53 | But the negation we are | Tuy nhiên cái phủ định của chúng ta |
talking about has no opposite. | đang bàn không có cái đối lập. | |
42:00 | S: Well, now when I ask you | S: Vâng, khi tôi hỏi ngài |
for an affirmative statement | về một phát biểu mang tính khẳng định | |
42:04 | it doesn’t seem to me | tôi không có ý |
42:06 | that I am turning over a decision | chuyển sang một quyết định |
to use an authority. | để sử dụng thẩm quyền. | |
42:11 | I just want to hear if you have | Tôi chỉ muốn nghe xem ngài có |
something interesting to say | điều gì thú vị để nói | |
42:15 | which I will then | cái mà tôi sau đó sẽ đánh giá. |
stand judgement upon. | ||
42:18 | K: With regard to what? | K: Về cái gì? |
42:20 | S: As to whether it speaks | S: Về việc liệu nó có nói |
to my condition. | tới tình trạng của tôi không. | |
42:23 | K: What? With regard to what, | K: Gì cơ? Về cái gì, |
you said 'something', about what? | ông đã nói "điều gì đó", về cái gì? | |
42:28 | S: About the state of life | S: Về tình trạng đời sống, |
that it seems to me | có vẻ với tôi | |
42:33 | we are groping for | chúng ta đang dọ dẫm |
in our words to describe. | trong từ ngữ để diễn tả. | |
42:37 | K: Are you trying to say, sir, | K: Có phải ông đang cố nói |
that life is only in the present? | rằng cuộc sống chỉ ở hiện tại? | |
42:46 | S: In one sense I think that is true. | S: Tôi cho nó đúng theo nghĩa nào đó |
Is that what you were saying? | Đó là cái ngài đang nói? | |
42:49 | K: No, I am asking you, | K: Không, tôi đang hỏi ông, |
is this what you are asking: | đó phải cái ông đang nói? | |
42:52 | is life to be divided into | Đời sống được chia thành |
the past, present and future | quá khứ, hiện tại và tương lai | |
42:58 | – which becomes fragmentary – | - nó trở nên manh mún - |
43:02 | and not | và không phải là |
a total perception of living? | tri nhận trọn vẹn về cuộc sống? | |
43:08 | S: Well, again as so often it seems | S: Ồ, một lần nữa, thường với tôi |
to me that the answer is both/and. | câu trả lời là cả hai/và. | |
43:13 | In one sense it is a unity | Ở một mặt, nó thống nhất |
and it is present | và nó là hiện tại | |
43:17 | and the present is all we have, | và hiện tại là tất cả cái chúng ta có, |
43:19 | but man is a time-binding animal, as | nhưng con người là động vật có thời gian, |
they say, who looks before and after. | như người ta nói, nhìn về trước và về sau. | |
43:25 | K: So man is the result of time, | K: Thế nên con người là kết quả |
của thời gian, | ||
43:29 | not only evolutionary | không chỉ sự tiến hóa |
43:31 | but chronological | mà cả về niên đại |
as well as psychological. | cũng như tâm lý. | |
43:35 | S: Yes. | S: Vâng. |
43:36 | K: So he is the result of time: | K: Vậy hắn là kết quả của thời gian: |
the past, the present and the future. | quá khứ, hiện tại và tương lai. | |
43:44 | Now, he lives mostly in the past. | Hắn sống chủ yếu trong quá khứ. |
43:50 | S: All right, mostly. | S: Vâng, phần lớn. |
43:51 | K: He is the past. | K: Hắn là quá khứ. |
43:55 | S: All right. | S: Vâng, |
Again it’s that half-truth. | Một lần nữa, nó là một nửa sự thật. | |
43:59 | K: No, no, I’ll show it to you. | K: Không không, tôi sẽ chỉ cho ông. |
44:00 | He is the past | Hắn là quá khứ |
because he lives in memory. | bởi hắn sống trong ký ức. | |
44:05 | S: Not totally. | S: Không hẳn, |
44:06 | K: Wait, sir. | K: Hãy khoan thưa ông. |
Follow it step by step. | Hãy theo dõi từng bước. | |
44:08 | He lives in the past | Hắn sống trong quá khứ |
and therefore he thinks | và do đó hắn suy nghĩ | |
44:13 | and examines and looks | tra xét và nhìn ngó |
from the background of the past. | từ cái phông nền quá khứ. | |
44:18 | S: Yes. Which is both good and bad. | S: Vâng. Nó gồm cả tốt và xấu. |
44:22 | K: No, no. | K: Không. Ta không |
We are not saying good and bad. | đang nói tốt xấu. | |
44:24 | There is no good past or bad past. | Không có chuyện quá khứ tốt hay xấu. |
44:27 | We are concerned with the past. | Chúng ta dính líu đến quá khứ. |
Don’t give it a name. | Đừng gọi tên nó. | |
44:31 | S: All right. | S: Vâng. |
44:32 | K: Like calling it good or bad, | K: Như gọi nó là tốt hay xấu, |
then we are lost. | vậy là chúng ta lạc lối. | |
44:34 | He lives in the past, | Hắn sống trong quá khứ, |
examines everything from the past | xem xét mọi thứ từ quá khứ | |
44:39 | and projects the future | và phóng chiếu tương lai |
from the past. | từ quá khứ. | |
44:43 | So he lives in the past, | Vậy hắn sống trong quá khứ, |
he is the past. | hắn là quá khứ. | |
44:52 | And when he thinks | Và khi hắn nghĩ về tương lai |
of the future or the present, | hay hiện tại | |
44:56 | he thinks in terms of the past. | thì hắn nghĩ bằng quá khứ. |
45:01 | S: All right. It seems to me | S: Vâng . Với tôi trong phần lớn |
that most of the time that is true | thời gian thì điều đó đúng | |
45:06 | but there are new perceptions | nhưng cũng có những tri giác mới |
that break through, | xuyên qua, | |
45:09 | new experiences that break through | những kinh nghiệm mới xé toạc |
the momentum of the past. | động năng của quá khứ. | |
45:15 | K: New experiences break through | K: Những kinh nghiệm mới hé lộ |
45:17 | only when there is | chỉ khi quá khứ vắng mặt. |
an absence of the past. | ||
45:23 | S: Well, it seems to me | S: Vâng, với tôi |
it is like a merging of things | nó giống như sự hòa trộn của những thứ | |
45:26 | that we perforce bring | mà chúng ta tất yếu mang theo |
with us from the past, | từ quá khứ | |
45:30 | but bring to play upon the novelty, | dẫn đến tác động với cái mới, |
the newness of the present | tính mới mẻ của hiện tại | |
45:36 | and it is a fusion of those two. | và nó là sự hợp nhất của hai thứ này. |
45:38 | K: Look, sir, if I want | K: Nhìn này, nếu tôi muốn |
to understand something new | thấu hiểu điều gì mới mẻ | |
45:42 | I must look at it | tôi phải nhìn nó |
with clear eyes. | bằng cặp mắt trong. | |
45:45 | I can’t bring the past, | Tôi không thể mang theo quá khứ |
with all the recognition process, | cùng tất cả diễn biến nhận diện, | |
45:50 | with all the memories, | với tất cả ký ức, |
45:51 | and then | và rồi giải thích |
translate what I see as new. | cái tôi thấy như là mới mẻ. | |
45:55 | Surely, surely, | Chắc chắn, rõ là vậy, |
now just a minute: | đợi chút: | |
45:57 | the man who invented the jet, | người đã sáng tạo ra chiếc phản lực, |
must have forgotten, | phải quên đi, | |
46:04 | or be completely familiar | hay hoàn toàn quen thuộc với |
with the propeller, | động cơ phản lực, | |
46:10 | and then there was | và rồi có sự vắng mặt |
an absence of knowledge | của kiến thức | |
46:13 | in which he discovered the new. | lúc đó ông ấy khám phá cái mới. |
46:15 | S: That’s fine. | S: Ok. |
K: Wait, wait. | K: Gượm đã. | |
46:17 | It is not a question of, that’s fine. | Nó không phải là vấn đề của "OK". |
46:19 | That is the only way | Đó là con đường duy nhất |
to operate in life. | để hoạt động trong cuộc sống. | |
46:23 | That is, there must be | Nghĩa là, phải có sự tỉnh giác hoàn toàn |
complete awareness of the past, | về quá khứ, | |
46:30 | an absence of the past, | sự vắng mặt của quá khứ, |
to see the new. | để thấy cái mới mẻ. | |
46:36 | Or to come upon the new. | hay bất chợt thấy cái mới. |
S: All right. | S: Vâng. | |
46:40 | K: You are conceding reluctantly. | K: Ông thừa nhận miễn cưỡng. |
46:42 | S: I am conceding reluctantly because | S: Tôi thừa nhận miễn cưỡng bởi |
I think I see what you are saying, | tôi nghĩ tôi thấy ra cái ngài nói, | |
46:47 | and I think I agree with the point | và tôi nghĩ tôi đồng ý với quan điểm |
that you are making, | mà ngài đang nêu ra, | |
46:50 | but it is also true | nhưng nó cũng đúng rằng |
that one operates in terms of... | người ta hoạt động bằng... | |
46:56 | K: The past. | K: Quá khứ. |
S: …symbols that one has. | S:... những biểu tượng mà ta có. | |
46:58 | And it is not as though | Vậy thì không như thể |
we begin de novo. | chúng ta bắt đầu từ đầu - de novo. | |
47:02 | K: De novo is not possible, | K: Bắt đầu từ đầu là không thể, |
but we have to begin de novo | nhưng chúng ta phải bắt đầu từ đầu | |
47:07 | because life demands it, because we | bởi đời sống đòi hỏi, bởi chúng ta đã |
have lived in this way, accepting war, | sống theo lối này, chấp nhận chiến tranh, | |
47:14 | hatred, brutality, competition, | thù hận, tàn bạo, đua tranh, |
and anxiety, guilt, all that. | lo lắng, thấy tội lỗi, mọi điều như thế. | |
47:21 | We have accepted that, | Chúng ta đã chấp nhận điều đó, |
we live that way. | ta sống theo lối đó. | |
47:24 | I am saying: to bring about | Tôi nói: để có |
a different quality, | một phẩm chất khác, | |
47:28 | a different way of living | lối sống khác |
the past must disappear. | thì quá khứ phải biến đi. | |
47:32 | S: We must be open to the new. | S: Ta phải rộng mở |
trước cái mới. | ||
47:34 | K: Yes. Therefore the past | K: Vâng. Do đó quá khứ |
must have no meaning. | phải mất ý nghĩa. | |
47:38 | S: That I can’t go along with. | S: Cái đó tôi không thể theo kịp. |
47:41 | K: That is what the whole | K: Đó là cái mà toàn thể thế giới |
world is objecting to. | đang chống lại. | |
47:44 | The established order says, | Cái trật tự đã được thiết lập nói, |
‘I can’t let go' – for the new to be. | "Tôi không thể đi" - để cái mới hiện diện. | |
47:51 | And the young people | Và người trẻ khắp thế giới nói, |
throughout the world say, | ||
47:54 | ‘let’s revolt against the old’. | "hãy nổi loạn chống lại cái cũ". |
47:56 | But they don’t understand | Nhưng họ không thấu hiểu |
the whole complications of it. | toàn bộ sự phức tạp của điều đó. | |
48:02 | So they say, what have you given us, | Họ nói, các bạn đã cho chúng tôi cái gì, |
except examinations, job, | ngoài những kỳ thi, công việc, | |
48:09 | and repetition of the old pattern | và sự lặp lại những mẫu hình cũ kỹ |
– war and favourite wars, wars. | - chiến tranh, những cuộc chiến ưa thích. | |
48:16 | S: Well, you are pointing out, | S: Vâng, ông đang chỉ ra, |
it seems to me, | với tôi, | |
48:19 | the importance of not | sự quan trọng của việc không làm |
being slaves to the past. | nô lệ cho quá khứ. | |
48:24 | And that’s so true and | Và điều đó rất đúng và |
I don’t want to in any way... | tôi không muốn, trong bất kỳ cách nào... | |
48:29 | K: The past being the tradition, the | K: Quá khứ là truyền thống, |
past being the pattern of morality, | quá khứ là những mẫu hình đạo đức, | |
48:33 | which is the social morality, | cái là đạo đức xã hội, |
which is not moral. | thì không đạo đức gì. | |
48:37 | S: But at the same time there is only | S: Nhưng cùng lúc ấy, chỉ có một thế hệ, |
one generation, namely ourselves, | là chính chúng ta, | |
48:41 | that separates the future generation | phân tách thế hệ tương lai |
from the cave man. | khỏi người ăn lông ở lỗ. | |
48:47 | K: I agree with all that. | K: Tôi đồng ý với tất cả thứ đó. |
48:48 | S: If the cave man were to be totally | S: Nếu người ở hang động hoàn toàn được |
rescinded we would start right now. | bỏ lại, chúng ta sẽ bắt đầu ngay lúc này. | |
48:52 | K: Oh, no, no. | K: Ôi không. |
To break through the past, sir, | Để xé toạc quá khứ, thưa ông, | |
48:58 | demands | đòi hỏi sự thông tuệ |
a great deal of intelligence, | to lớn, | |
49:01 | a great deal | sự nhạy cảm to lớn - với quá khứ. |
of sensitivity – to the past. | ||
49:04 | You can’t just break away from it. | Bạn không thể chỉ trốn khỏi nó mà được. |
49:06 | S: OK, I am content. | S: OK, tôi thỏa mãn. |
49:12 | K: So the problem really, sir, is, | K: Vậy vấn đề thực sự là, chúng ta |
can we live a different way? | có thể nào sống lối sống khác không? | |
49:20 | S: Hear, hear! | S: Đúng đúng! |
49:22 | K: A different way in which | K: Một lối khác mà trong đó |
there are no wars, no hatreds, | không có chiến tranh, không thù hận, | |
49:26 | in which man loves man, | ở đó người thương yêu người, |
without competition, without division, | không cạnh tranh, không phân chia, | |
49:32 | saying you are a Christian, | nói rằng bạn là người Cơ đốc, |
you are a Catholic, | bạn là người Công giáo, | |
49:34 | you are a Protestant, | bạn là người Tin Lành, |
you are this... | bạn là này kia... | |
49:36 | that’s all so immature! | tất cả điều ấy thật trẻ con! |
It has no meaning. | Nó chẳng có nghĩa gì. | |
49:42 | It’s an intellectual | Nó là sự phân chia rối rắm |
sophisticated division. | thuộc về trí óc. | |
49:46 | And that is not a religious mind | Và đó không phải là tâm thức có đạo |
at all, that’s not religion. | chút nào, đó không phải là tôn giáo. | |
49:51 | A religious mind is a mind | Đạo tâm là một tâm thức không |
that has no hatred, | thù hận, | |
49:57 | that lives | sống trọn vẹn không sợ hãi, |
completely without fear, | ||
50:00 | without anxiety, in which there is not | không lo lắng, trong đó không có chút |
a particle of antagonism. | đối kháng nào. | |
50:07 | Therefore a mind that loves | Do đó tâm thức đó yêu thương |
50:12 | – that is a different dimension | - đó là một chiều kích chung sống |
of living altogether. | khác biệt. | |
50:18 | And nobody wants that. | Song không ai muốn thế. |
50:20 | S: And in another sense | S: Và ở mặt khác |
everybody wants that. | thì ai cũng muốn điều đó. | |
50:22 | K: But they won’t go after it. | K: Nhưng họ sẽ không theo nó. |
50:26 | S: They won’t go after it? | S: Họ sẽ không theo nó? |
K: No, of course not. | K: Không, dĩ nhiên không. | |
50:28 | They are distracted | Họ bị điên cuồng bởi |
by so many other things, | quá nhiều thứ khác, | |
50:31 | they are so heavily conditioned | họ bị quá khứ khuôn định quá nặng nề |
by their past, they hold on to it. | họ giữ chặt vào nó. | |
50:34 | S: But I think there are some | S: Nhưng tôi nghĩ một số người |
who will go after it. | sẽ theo đuổi chứ. | |
50:37 | K: Wait, sir, very few. | K: Gượm đã thưa ông, rất ít. |
50:39 | S: The numbers don’t matter. | S: Những con số không là vấn đề. |
50:41 | K: The minority is always | K: Thiểu số luôn luôn là |
the most important thing. | thứ quan trọng nhất. | |
50:45 | S: Krishnamurti, as I listen to you | S: Thưa ngài K, khi tôi lắng nghe ngài, |
and try to listen through the words | và cố gắng nghe qua những từ ngữ | |
50:50 | to what you are saying, | với điều ngài nói, |
50:52 | it seems to me that | Với tôi mà nói, |
what I hear is that, first, | cái tôi nghe là, thứ nhất, | |
50:57 | I should work out and each of us | Tôi nên suy xét và mỗi người chúng ta |
should work out his own salvation, | nên suy xét sự cứu rỗi bản thân, | |
51:02 | not leaning on authorities | không học theo những thẩm quyền |
outside; | bên ngoài; | |
51:06 | second, not to allow words to form a | thứ hai, không để cho ngôn từ tạo nên |
film between us and actual experience | bức màn giữa chúng ta và kinh nghiệm thực | |
51:15 | – not to mistake the menu | - không lầm lạc giữa thực đơn |
for the meal – | với bữa ăn - | |
51:19 | and third, not to let the past swallow | và thứ ba, không để cho quá khứ nuốt |
up the present, take possession, | trọn hiện tại, chiếm hữu, | |
51:27 | to responding to a conditioning | để đáp ứng theo cái qui định |
of the past, | của quá khứ, | |
51:32 | but rather to be always open | mà hãy luôn rộng mở trước cái mới, |
to the new, the novel, the fresh. | cái tinh khôi. | |
51:39 | And finally, it seems to me | Và cuối cùng, tôi nghĩ |
you are saying something | ngài đang nói về điều gì đó | |
51:44 | like the key to doing this is a | như then chốt để thực hiện điều này là |
radical reversal in our point of view. | sự đảo lộn quan điểm tận gốc rễ. | |
51:52 | It is as though we were prisoners | Như kiểu chúng ta là những tù nhân |
straining at the bars for the light, | kéo căng song sắt lấy ánh sáng, | |
51:56 | and looking for the glimpse | và tìm ánh sáng lướt qua |
of light that we see out there | khi nhìn ra bên ngoài | |
51:59 | and wondering how we can | và tự hỏi làm sao |
get out towards it, | có thể thoát ra ngoài, | |
52:01 | while actually the door of the cell | trong khi đó thực sự cửa ngục |
is open behind us. | đang mở phía sau lưng chúng ta. | |
52:05 | If only we would turn around, | Giá mà chúng ta có thể quay lại |
we could walk out into freedom. | chúng ta có thể bước tới giải thoát. | |
52:09 | This is what is sounds to me | Dường như với tôi thì đây là cái |
like you are saying. Is this it? | ngài đang nói. Có phải không? | |
52:13 | K: A little bit, sir, a little bit. | K: Một chút thôi, thưa ông. |
52:15 | S: All right. What else? | S: Ồ vâng. Còn cái gì khác? |
What other than that? | Cái gì khác hơn điều đó? | |
52:21 | Or if you want to amplify. | Hay là nếu ngài muốn khai triển. |
52:23 | K: Surely, sir, | K: Chắc chắn , thưa ông, |
in this is involved | điều này có liên quan đến | |
52:30 | the everlasting struggle, conflict, | sự vùng vẫy, xung đột không dứt, |
52:36 | man caught | con người kẹt trong |
in his own conditioning, | cái qui định riêng của mình, | |
52:40 | and straining, struggling, | căng thẳng, vùng vẫy, |
beating his head to be free. | vò đầu bứt tóc để được tự do. | |
52:49 | And again we have accepted | Và mặt khác chúng ta chấp nhận |
52:53 | – with the help of religions | - với sự giúp đỡ của những tôn giáo |
and all the rest of the group – | và các hội nhóm tương tự - | |
52:56 | that effort is necessary. | rằng, cần phải nỗ lực. |
That’s part of life. | Phần cuộc sống đó, | |
53:06 | To me that is the highest | với tôi là hình thức |
form of blindness, | mù quáng cao nhất, | |
53:11 | of limiting man to say, ‘you must | của hạn định con người khi nói, "bạn phải |
everlastingly live in effort’. | sống nỗ lực không ngừng". | |
53:20 | S: And you think we don’t have to. | S: Và ngài nghĩ rằng chúng ta phải không.. |
K: Not, ‘I think’, it is... | K: Không có "tôi nghĩ", nó là... | |
53:24 | Sir, it is not a question of thought. | Thưa ông, nó không là chuyện suy nghĩ. |
Thought is the most... | Suy nghĩ là ... | |
53:28 | S: Let’s delete those two words | S: Vậy hãy bỏ hai từ đó đi |
and just say we don’t have to. | và chỉ nói chúng ta phải không... | |
53:32 | K: But to live without effort | K: Nhưng để sống không nỗ lực |
requires the greatest sensitivity | đòi hỏi nhạy cảm lớn nhất | |
53:37 | and the highest form | và dạng thông tuệ |
of intelligence. | cao tột. | |
53:40 | You don’t just say, ‘well, I won’t | Bạn không chỉ nói, "được, tôi sẽ không |
struggle’, and become like a cow. | vùng vẫy", và trở nên giống một con bò. | |
53:44 | But one has to understand how | Mà ta phải thấu hiểu cách xung đột |
conflict arises, the duality in us, | dấy khởi, sự nhị nguyên trong chúng ta, | |
53:55 | the fact of ‘what is’, and ‘what | sự kiện của "cái đang là", và "cái nên là" |
should be’, there is the conflict. | rồi thì có xung đột. | |
54:04 | If there is no ‘what should be’, | Nếu không có "cái nên là" |
– which is ideological, | vốn chỉ là thuộc ý niệm, | |
54:08 | which is non-real, | vốn không thật, |
which is fiction – | vốn là hư cấu - | |
54:13 | and see ‘what is’, | và thấy "cái đang là", |
and face it, live with it | đối diện nó, sống với nó | |
54:19 | without the ‘what should be’, | mà không có "cái nên là", |
54:22 | then there is no conflict at all. | rồi thì không có xung đột |
chút nào cả. | ||
54:26 | It’s only when you compare, | Chỉ khi bạn so sánh, |
evaluate with ‘what should be’, | đánh giá với "cái nên là", | |
54:33 | and then look with ‘what | và nhìn với "cái nên là" |
should be’ at the ‘what is’, | ở nơi "cái đang là", | |
54:39 | then conflict arises. | thế là xung đột nổi lên. |
54:41 | S: There should be no tension | S: Không nên có áp lực giữa |
between the ideal and the actual. | cái lý tưởng và cái thực kiện. | |
54:45 | K: No ideal at all. | K: Không lý tưởng gì cả. Tại sao |
Why should we have an ideal? | chúng ta nên có một lý tưởng? | |
54:48 | The ideal is the most idiotic | Lý tưởng là hình thức dại khờ nhất |
form of conceptual thinking. | của tư duy nhận thức. | |
54:53 | Why should I have an ideal? | Tại sao tôi lại nên có lý tưởng chứ? |
54:55 | When the fact is burning there, why | Khi sự kiện đang cháy lên ở đó, tại sao |
should I have an ideal about anything? | tôi nên có một lý tưởng về bất cứ gì? | |
55:00 | S: Well, now once more when you | S: Vâng, một lần nữa khi ngài nói thế, |
speak like that it seems to me | với tôi dường như | |
55:05 | that you break it into an either/or. | ngài đang biến nó |
thành ra tính chất hoặc a hoặc b. | ||
55:07 | K: No, no. | K: Không không. |
S: Not the ideal but the actual | S: Không phải lý tưởng mà là thực tế | |
55:10 | where it seems to me | nơi mà với tôi, sự thật |
the truth is somehow both of these. | bằng cách nào đó là cả hai thứ này. | |
55:14 | K: Ah, no. Truth is not a mixture | K: À không. Sự thật không phải là |
of the ideal and the ‘what is’, | hỗn hợp của lý tưởng và "cái đang là", | |
55:18 | then you produce | để rồi ông sản xuất ra thứ pha trộn |
some melange of some dirt. | bùn nhão nào đó. | |
55:22 | There is only ‘what is’. | Chỉ có "cái đang là". |
55:25 | Sir, look, take a very simple example: | Hãy xem, lấy một ví dụ rất đơn giản: |
we human beings are violent. | chúng ta, con người, thì bạo lực. | |
55:32 | Why should I have | Tại sao tôi nên có một lý tưởng |
an ideal of non-violence? | về không bạo lực chứ? | |
55:38 | Why can’t I deal with the fact? | Tại sao tôi không đối phó với thực kiện? |
55:41 | S: Of violence? | S: Về bạo lực? |
K: Of violence, without non-violence. | K: Bạo lực, không phải không bạo lực. | |
55:45 | The ideal is an abstraction, | Lý tưởng thì trừu tượng, |
is a distraction. | lãng tránh. | |
55:50 | The fact is I am violent, | Sự kiện là tôi bạo lực, |
man is violent. | con người bạo lực. | |
55:53 | Let’s tackle that, | Hãy túm lấy cái đó, |
let’s come to grips with that | nắm chặt lấy nó | |
55:57 | and see if we can’t live | và xem liệu chúng ta không thể sống |
without violence. | mà không có bạo lực hay không? | |
56:02 | S: But can... | S: Nhưng có thể... |
56:05 | K: Please, sir, there is no | K: Thưa ông, không có diễn trình |
dualistic process in this. | nhị nguyên ở đây. | |
56:09 | There is only the fact | Chỉ có thực kiện rằng tôi bạo lực, |
that I am violent, man is violent, | con người bạo lực, | |
56:15 | and is it possible | và có thể nào |
to be free of that. | tự do khỏi cái đó không. | |
56:19 | Why should I introduce | Tại sao tôi nên đề ra cái thứ duy tâm |
the idealistic nonsense into it? | vô nghĩa vào đó? | |
56:26 | S: No dualism, you say, | S: Ngài nói bất nhị, |
no separation, | không chia tách, | |
56:30 | and in your view is it the case | trong quan điểm của ngài có việc gì |
that there is no separation? | không có sự chia tách không? | |
56:34 | K: Absolutely. | K: Chắc chắn có. |
56:37 | S: Is there any separation, you, me? | S: Không có sự chia tách nào ư, ngài, tôi? |
56:39 | K: Sir, wait, physically there is. | K: Này ông, về phương diện vật lý thì có. |
56:43 | You have got a black suit, are | Ông có bộ áo cánh đen, là người |
a fairer person than me, and so on. | ưa nhìn hơn tôi, và .v.v. | |
56:46 | S: But you don’t feel dualistic. | S: Nhưng ngài không nhị nguyên. |
K: If I felt dualistic | K: Nếu tôi nhị nguyên | |
56:49 | I wouldn’t even sit down | tôi thậm chí không ngồi |
to discuss with you, | thảo luận với ông, | |
56:52 | then intellectually | rồi về trí não, chúng ta |
we play with each other. | vờn đùa với nhau. | |
56:56 | S: Right. Now perhaps | S: Vâng. Giờ có lẽ ta |
we are saying the same thing, | đang nói về cùng một thứ. | |
56:59 | but always it comes out | nhưng trong đầu tôi luôn nảy ra |
in my mind it’s a both/and | ý nó là cả hai/và | |
57:02 | – we are both separate and united. | - chúng ta đồng thời chia tách |
Both. | và thống nhất. Cả hai. | |
57:06 | K: No. Sir, when you love somebody | K: Không, khi ông yêu ai đó |
with your heart, not with your mind, | bằng con tim, không bằng trí não, | |
57:10 | do you feel separate? | ông có cảm thấy chia tách? |
57:11 | S: I do in some... it's both. | S: Tôi ... thấy nó là cả hai. |
I feel both separate and together. | Tôi cảm thẩy cả chia tách và cùng nhau. | |
57:16 | K: Then it is not love. | K: Vậy nó không phải là tình yêu. |
57:18 | S: I wonder because part of | S: Tôi tự hỏi bởi một phần trong sự |
the joy of love is the relationship | hân hoan của tình yêu là mối quan hệ | |
57:24 | which involves in some sense, | trong ý nghĩa nào đó liên quan, |
like Ramakrishna said, | như ngài Ramakrishna đã nói, | |
57:28 | ‘I don’t want to be sugar, | "Tôi không muốn là đường, |
I want to eat sugar’. | tôi muốn ăn đường". | |
57:30 | K: I don’t know Ramakrishna, | K: Tôi không biết Ramakrishna, |
I don’t want any authority, | tôi không muốn thẩm quyền, | |
57:33 | I don’t want to quote any bird. | tôi không muốn trích dẫn gã nào cả. |
S: Don’t get hung up on this. | S: Đừng nghĩ nhiều về cái này. | |
57:37 | K: Sir, no! | K: Không không thưa ông! |
We are dealing with facts, | Ta đang đối xử với sự kiện | |
57:42 | not with what somebody said. | chứ không phải với cái ai đó nói. |
The fact is... | "Thực kiện là..." | |
57:45 | S: That in love, part of the beauty | S: Rằng trong tình yêu, cái đẹp |
and the glory of it, | và rực rỡ của nó, | |
57:50 | is the sense of unity embracing | là cảm giác hòa quyện làm một, |
what in certain respects is separate. | trong khía cạnh nào đó là chia tách. | |
57:58 | K: Sir, just a minute, sir. Let’s | K: Đợi đã thưa ông. Hãy bớt lãng mạn |
be a little more unromantic about it. | một chút về nó. | |
58:04 | The fact is when there is love | Sự kiện là khi có tình yêu giữa |
between man and woman, | người nam và người nữ, | |
58:11 | in that is involved possession, | trong đó có liên quan tới sự sở hữu, |
domination, authority, jealousy, | thống trị, uy quyền, ghen tuông, | |
58:18 | all that is involved in it. | tất cả đều dính líu trong nó. |
Of course there is. | Dĩ nhiên là có. | |
58:22 | And comfort, sexual pleasure, | Và niềm an ủi, lạc thú tình dục, |
and the remembrance. | và sự hồi tưởng. | |
58:27 | All that. A bundle of all that. | Tất cả cái đó. Một mớ bòng bong. |
58:32 | S: And there’s some positive | S: Và có những điều gì đó tích cực |
things you have left out, | mà ông đã bỏ qua, | |
58:34 | but you are assuming those. | song ông đang thừa nhận chúng. |
K: Yes, yes. A bundle of all that. | K: Vâng. Mớ bòng bong. | |
58:37 | Is love jealousy? | Tình yêu có phải là ghen tuông? |
58:40 | Is love pleasure? Is love desire? | Tình yêu có là lạc thú? |
Tình yêu có là khao khát không? | ||
58:47 | If it is pleasure, it is merely | Nếu nó là lạc thú thì nó chỉ là |
the activity of thought, | hoạt động của tư tưởng, | |
58:52 | saying, ‘Well, I slept with that | nói rằng: "Ô, tôi đã ngủ với người nữ đó, |
woman, therefore she is mine’ | do đó cô ấy là của tôi" | |
58:56 | and the remembrance of all that. | và có sự hồi tưởng về tất cả chuyện đó. |
58:59 | That’s not love. | Đó không phải là tình yêu. |
Thought is not love. | Tư tưởng không phải là tình yêu. | |
59:05 | Thought breeds fear, | Tư tưởng nuôi dưỡng sợ hãi, |
thought breeds pain, | tư tưởng nuôi dưỡng đau đớn, | |
59:08 | thought breeds pleasure, | tư tưởng nuỗi dưỡng khoái lạc, |
and pleasure is not love. | và khoái lạc không phải là tình yêu. | |
59:13 | S: Thought breeds only the negative? | S: Tư tưởng chỉ nuôi dưỡng cái tiêu cực? |
K: What is the positive? | K: Cái tích cực là gì? | |
59:18 | What is the positive thing | Cái gì tích cực mà |
that thought produces, | tư tưởng tạo ra, | |
59:21 | except mechanical things? | ngoại trừ những cái cơ giới máy móc? |
S: A love poem. | S: Một bài thơ tình. | |
59:24 | K: Sir, love poem. What? | K: Bài thơ tình à. Gì nhỉ? |
59:27 | The man feels something | Người ta cảm nhận điều gì đó |
and puts it down. | và viết nó ra. | |
59:30 | The putting down is irrelevant, | Cái viết ra thì không hữu ích lắm, |
merely a form of communication. | chỉ là một hình thức thông tri. | |
59:36 | But to feel it ! | Nhưng để cảm nhận nó! |
It's nothing to do with thought. | Chẳng có gì để làm với tư tưởng. | |
59:41 | To translate it then is necessary, | Để giải thích thì cần thiết phải suy nghĩ |
for thought. But to love... | Nhưng để yêu thì... | |
59:48 | S: Thought and words can also | S: Tư tưởng và ngôn từ cũng có thể |
give form to our feelings | thành hình những cảm giác của chúng ta | |
59:53 | which would remain inchoate | thứ mà vẫn còn lộn xộn |
without them. | khi không có chúng. | |
59:59 | Bring them to resolution, | Đưa cảm giác tới giải pháp, |
to satisfying resolutions, | tới những giải pháp thỏa mãn, | |
1:00:03 | through their expression. | thông qua sự biểu đạt của chúng. |
1:00:05 | K: Is relationship | K: Mối quan hệ có phải |
a matter of thought? | là việc của tư tưởng không? | |
1:00:10 | S: Not only, but thought can | S: Không hẳn, mà tư tưởng có thể |
contribute to a relationship. | góp phần vào một mối quan hệ. | |
1:00:17 | K: Thought is always the old, | K: Tư tưởng thì luôn cũ kỹ, |
relationship is something new. | mối quan hệ là điều gì đó mới mẻ. | |
1:00:22 | S: Yes, | S: Vâng, |
but there are new thoughts. | nhưng có những tư tưởng mới. | |
1:00:24 | K: Ah! There is no such thing | K: Ấy, không hề có cái gì gọi là |
as new thoughts. | tư tưởng mới như thế cả. | |
1:00:28 | Forgive me to be so emphatic. | Thứ lỗi cho tôi quá nhấn giọng. |
1:00:30 | S: No, I like that. | S: Không, tôi thích thế. |
1:00:31 | K: I don’t think | K: Tôi không nghĩ là có tư tưởng mới. |
there is a new thought. | ||
1:00:35 | Thought can never be free because | Tư tưởng không bao giờ tự do, bởi |
thought is the response of memory, | tư tưởng là phản ứng của ký ức, | |
1:00:38 | thought is the response of the past. | tư tưởng là phản ứng của quá khứ. |
1:00:40 | S: When a great poet comes through | S: Khi một nhà thơ vĩ đại đem lại |
with the right words | những từ ngữ hay | |
1:00:46 | to articulate a new perception, | để biểu lộ một tri giác mới |
nobody has before, | mà không ai về trước, | |
1:00:50 | not even God, has thought | cả Chúa, từng nghĩ đến |
of those particular words. | những từ ngữ đặc biệt đó. | |
1:00:54 | K: That’s a mere matter of a cunning | K: Đó chỉ đơn giản là tài khéo léo |
gift of putting words together. | trong sắp đặt từ ngữ với nhau. | |
1:00:58 | But what we are talking about... | Nhưng cái chúng ta đang bàn ... |
S: A noble trade. | S: Một nghề cao quí. | |
1:01:02 | Poetry is a great contribution. | Nghệ thuật thơ là một đóng góp to lớn. |
K: Ah, that’s a minor thing. | K: À, đó là điều thứ yếu. | |
1:01:05 | No, sir, that’s a minor thing; | Không, thưa ông, cái đó là thứ yếu; |
the major thing is | cái chính là | |
1:01:08 | to see the beauty of life | thấy được vẻ đẹp của cuộc sống |
1:01:10 | and see the immensity of it, | và thấy cái bao la rộng lớn của nó, |
and to love. | và yêu thương. | |
1:01:21 | S: There it ended, | S: Thế là kết thúc |
a conversation with Krishnamurti. | buổi chuyện trò với Krishnamurti. | |
1:01:26 | But what ended was only | Song cái kết thúc chỉ là |
the words, not the substance. | ngôn từ chứ không phải là thực thể. | |
1:01:30 | For Krishnamurti | Bởi Krishnamurti |
was speaking, as always, | đã luôn nói | |
1:01:33 | of that life that has | về đời sống |
no end, and no beginning. | vốn vô thủy vô chung. | |