Ojai - 6 May 1980
Public Question & Answer 1
0:32 | This is a question and | Đây là buổi hỏi và đáp. |
answer meeting. | ||
0:42 | About fifty questions and | Khoảng năm mươi câu hỏi được đưa đến |
more have been given | ||
0:48 | and we cannot possibly | và chúng ta không thể trả lời hết. |
answer all of them. | ||
0:54 | But we have chosen perhaps | Nhưng có lẽ sẽ chọn |
what might be representative | những câu tiêu biểu | |
1:01 | of all these questions. | trong số đó. |
1:07 | We have been | Chúng ta đã cùng thảo luận |
talking over together | ||
1:13 | why human beings | tại sao con người |
1:19 | who have lived apparently | hình như đã sống |
1:22 | for millions | qua hàng triệu triệu năm |
and millions of years | ||
1:25 | have not been able | mà không thể giải quyết xung đột |
to solve their conflicts | ||
1:32 | both outwardly | cả bên trong lẫn bên ngoài, |
and inwardly, | ||
1:35 | why they are destroying | tại sao họ huỷ hoại trái đất, |
the earth, polluting the air, | nhiễm ô không khí, | |
1:42 | why human beings are becoming | tại sao con người ngày |
more and more cruel, violent. | càng hung tợn, bạo hành. | |
1:49 | And apparently none of these | Và hình như không vấn đề |
questions have been resolved. | nào được giải quyết. | |
1:57 | We are supposed to be highly | Chúng ta tự cho là |
civilised human beings | người văn minh cao | |
2:02 | and one begins to doubt | và bạn nên bắt đầu hỏi lại xem. |
whether we are. | ||
2:07 | And these questions | Và các vấn đề được hỏi đây |
that we have been put | ||
2:13 | perhaps | có lẽ khi trả lời chúng |
by answering them | ||
2:18 | we might begin | chúng ta sẽ bắt đầu hiểu |
to understand | ||
2:23 | a way of living which | một lối sống có |
might be totally different. | thể hoàn toàn khác. | |
2:41 | First question: 'What is | Câu thứ nhất: |
the significance of history | 'Ý nghĩa lịch sử là gì | |
2:45 | in the education | trong giáo dục lớp trẻ?' |
of the young?' | ||
2:48 | 'What is the significance | 'Ý nghĩa lịch sử là gì |
of history | ||
2:52 | in the education | trong giáo dục lớp trẻ? |
of the young?' | ||
3:03 | I think, if one has read | Tôi nghĩ, nếu bạn đọc |
history books, it's fairly clear | sách lịch sử, rõ ràng | |
3:10 | that man has struggled | con người đấu tranh |
against nature, conquered it, | với tự nhiên, thắng nó, | |
3:20 | destroying it, polluting | phá huỷ nó, nhiễm ô |
everything that he touches. | mọi vật hắn chạm đến. | |
3:26 | There have been | Có chiến tranh, vua chúa, |
wars, kings, | ||
3:31 | Renaissance, | Phục hưng, kỹ nghệ hóa, |
industrialisation, | ||
3:36 | and man's struggle | và con người đấu tranh để tự do, |
to be free, and yet | ||
3:42 | he becomes a slave | rồi trở thành nô lệ cho học viện, |
to institutions, | ||
3:49 | organisations, and he tries | tổ chức, và lại |
to break away from them | cố thoát khỏi chúng | |
3:55 | but again forms | nhưng rồi lại lập học viện khác, |
another series of institutions, | ||
4:00 | another series | tổ chức khác. |
of organisations. | ||
4:03 | So this everlasting struggle | Vậy là đấu tranh mãi cho tự do. |
to be free. | ||
4:11 | That probably is | Đó có lẽ là lịch sử nhân loại, |
the history of mankind, | ||
4:15 | according to books. | theo sách vỡ. |
4:19 | And also the tribal wars, | Và cũng chiến tranh bộ lạc, |
4:25 | the feudal wars, | chiến tranh phong kiến, nam tước, |
the baronial wars, | ||
4:30 | the wars of the kings, | chiến tranh vua chúa, |
nations, it is still going on. | quốc gia, đang tiếp diễn. | |
4:36 | This tribal mind | Trí óc bộ lạc ấy |
4:43 | which has become | trở thành |
4:45 | national, sophisticated mind | trí óc quốc gia, trí thức |
4:48 | but it is still the | nhưng vẫn là trí óc bộ lạc. |
tribal mind. | ||
4:54 | And that's what more or less | Và đó là điều ít nhiều |
- perhaps we are rather | - có lẽ chúng ta | |
4:58 | simplifying - the history, | đơn giản đôi chút - |
with the culture | lịch sử, với văn hóa | |
5:05 | music, painting, you know, | âm nhạc, tranh ảnh, |
the whole thing. | bạn biết đó, mọi thứ. | |
5:09 | How is all that to be | Làm sao mọi cái đó |
taught to the young? | được dạy cho lớp trẻ? | |
5:17 | Surely history is the | Dĩ nhiên lịch sử là |
story of mankind. | chuyện về con người. | |
5:27 | Mankind, the human being | Loài người, con người trải qua |
who has gone through | ||
5:33 | all kinds of suffering, | mọi thứ đau khổ, |
through various diseases | nhiều loại bịnh tật | |
5:39 | through wars, through religious | chiến tranh, niềm tin và |
beliefs and dogmas, persecution, | giáo điều tôn giáo, hành hạ, | |
5:49 | inquisition, torture, | điều tra, tra tấn, |
in the name of God, | nhân danh Thượng đế, | |
5:53 | in the name of peace, | nhân danh hoà bình, nhân danh ý hệ. |
in the name of ideals. | ||
5:58 | And how is all that | Và làm sao mọi thứ đó |
to be taught to the young? | được dạy cho lớp trẻ? | |
6:05 | That is the question. | Đó là vấn đề. |
6:10 | If it is the story of mankind, | Nếu đó là câu chuyện loài người, |
the story of human beings, | chuyện con người, | |
6:18 | then both the educator and the | mà cả nhà giáo dục và |
young are the human beings. | lớp trẻ là con người. | |
6:26 | It is their story! | Là chuyện của họ! |
6:29 | ?ot the story of kings and wars, | Không phải về vua và |
it is their story. | chiến tranh, chuyện của họ. | |
6:34 | That is, the story of | Tức, chuyện về |
themselves! Right? | chính họ! Phải không? | |
6:42 | Now can the educator help | Vậy nhà giáo dục có thể |
the student to understand | giúp học sinh hiểu | |
6:56 | the story of himself? | chuyện về chính chúng? |
6:59 | I don't know if you | Không biết bạn có theo kịp không. |
are following all this. | ||
7:02 | The story, the past | Câu chuyện, quá khứ |
of which he is the result. | mà kết quả là hắn. | |
7:13 | Right? | Phải không? |
7:14 | So can the educator help the | Vậy nhà giáo có thể giúp |
student to understand himself | học sinh hiểu chính mình | |
7:22 | because he is the story. | bởi chúng là câu chuyện. |
7:25 | That is the problem. | Đó là vấn đề. |
7:28 | Would you agree to that? | Bạn đồng ý chứ? |
7:33 | That is, if you are the educator | Tức, nếu bạn là nhà giáo |
and I am the student, | và tôi là học sinh, | |
7:42 | how would you help me | làm sao bạn giúp tôi, học sinh trẻ, |
as a young student | ||
7:50 | understand the whole nature | hiểu toàn bộ bản chất |
and structure of myself? | và cấu trúc chính tôi? | |
7:56 | Myself being | Chính tôi là toàn thể nhân loại. |
the whole of humanity. | ||
8:02 | My brain is the result | Não tôi là kết quả |
of many million years. | của nhiều triệu năm. | |
8:08 | How would you help me | Làm sao bạn giúp tôi hiểu |
to understand myself, the story, | chính tôi, câu chuyện, | |
8:16 | the past - which is all in me - | quá khứ - toàn bộ trong tôi - |
the violence, the competition | bạo lực, tranh đua | |
8:28 | the aggressiveness, | hung hăng, bạo tàn, bạo lực, |
the brutality, the violence, | ||
8:34 | the cruelty, the fear, | độc ác, sợ hãi, thú vui, |
the pleasure, occasional joy | niềm vui hiếm hoi | |
8:41 | and that slight | và thoáng hương yêu thương. |
perfume of love. | ||
8:47 | How will you help me | Làm sao bạn giúp tôi hiểu hết? |
to understand all this? | ||
8:55 | Which means the educator | Nghĩa là nhà giáo dục |
must also understand this. | cũng phải hiểu nó. | |
9:02 | He is also understanding | Anh ta cũng hiểu chính mình |
himself - right? | - phải không? | |
9:08 | And so helping me, the student, | Và giúp tôi, học sinh, |
to understand myself. | hiểu chính tôi. | |
9:14 | So it is a communication | Vậy đó là trao đổi giữa |
between the teacher and myself | thầy giáo và tôi | |
9:24 | and, in that process | và, trong tiến trình trao đổi ấy, |
of communication, | ||
9:29 | he is understanding | anh ta hiểu chính mình |
himself | ||
9:32 | and helping me | và giúp tôi hiểu chính tôi. |
to understand myself. | ||
9:35 | I wonder if you see. | Bạn có thấy vậy không. |
9:37 | It's not that the teacher | Không phải thầy giáo |
or the educator | hay nhà giáo dục | |
9:41 | must first understand | phải hiểu mình trước rồi dạy lại |
himself and then teach | ||
9:45 | - that would take the rest | - đó có lẽ mất cả đời anh ta - |
of his life, perhaps - | ||
9:50 | but in the relationship | mà trong quan hệ giữa nhà giáo dục |
between the educator | ||
10:00 | and the person | và người được dạy |
to be educated | ||
10:06 | there is a relationship | có sự quan hệ về |
of mutual investigation. | tìm tòi hỗ tương. | |
10:13 | Can this be done with the young | Đó có thể được làm với trẻ, |
child, with the young student? | với học sinh trẻ? | |
10:21 | And in what manner | Và cách nào bạn bắt đầu? |
would you set about it? | ||
10:25 | That's the question, | Đó là vấn đề, phải không? |
right? | ||
10:29 | Are you interested in this? | Bạn thích chứ? |
Q: Yes. | Q: Vâng. | |
10:33 | K: How would you, | K: Bạn, bậc cha mẹ, làm sao đi sâu? |
as a parent, go into this? | ||
10:40 | How would you help | Làm sao bạn giúp đỡ con cái, |
your child, your boy or a girl, | trai hay gái, | |
10:44 | to understand the whole nature | hiểu toàn bộ bản chất |
and structure of his mind, | và cấu trúc của trí óc, | |
10:50 | of his desires, of his fears | của dục vọng, sợ hãi |
- you follow? - | - kịp không? - | |
10:54 | the whole momentum | cả quán tính của đời sống? |
of life? | ||
11:04 | Don't look at me! | Đừng nhìn tôi! |
(Laughter) | (Cười) | |
11:09 | How would you | Làm sao bạn xử sự với nó? |
deal with it? | ||
11:15 | Don't say immediately | Đừng vội nói chúng ta |
we must have love | phải yêu thương | |
11:17 | and all that kind of stuff. | và mọi thứ lộn xộn. |
11:24 | But it is a great problem | Nhưng đó là vấn đề lớn |
11:28 | and are we prepared | và chúng ta, như cha mẹ và |
as parents | ||
11:33 | and teachers to bring about | thầy giáo có sửa soạn tạo ra |
a new generation of people? | thế hệ con người mới? | |
11:43 | That's what is implied. | Đó là việc hàm ý. |
11:46 | A totally different | Một thế hệ con người |
generation of people, | hoàn toàn khác, | |
11:50 | totally different | trí óc tâm hồn hoàn toàn khác. |
mind and heart. | ||
11:57 | Are we prepared | Chúng ta có sửa soạn cho việc ấy? |
for that? | ||
12:02 | If you are a parent | Nếu là cha mẹ, vì lợi ích |
would you give up, | ||
12:08 | for the sake of your daughter | con cái, bạn có từ bỏ |
and son, | ||
12:12 | drink, cigarettes, | rượu, thuốc lá, |
12:16 | pot - you know, | cần sa - toàn bộ con đường ma tuý - |
the whole drug culture - | ||
12:23 | and see that both | và nhìn thấy cả |
the parent and the child | cha mẹ lẫn con cái | |
12:27 | are good human beings? | đều là người tốt? |
12:33 | The word 'good' | Chữ 'tốt' trong nghĩa đúng đắn, |
means well-fitting, | ||
12:45 | psychologically | về tâm lý, không va chạm, |
without any friction, | ||
12:52 | well-fitting like a good door. | đúng đắn như cánh cửa tốt. |
You understand? | Hiểu không? | |
12:57 | Like a good motor. | Như máy móc tốt. |
13:01 | But also good means | Nhưng tốt cũng nghĩa toàn thể, |
whole, | ||
13:06 | not broken up, | không vỡ vụn, không manh mún. |
not fragmented. | ||
13:12 | So are we, the elder people, | Vậy, người lớn chúng ta |
prepared | có sửa soạn | |
13:18 | to bring about | qua giáo dục, tạo ra |
through education | ||
13:25 | a good human being, | con người tốt, |
13:29 | a human being | người không sợ hãi. |
who is not afraid. | ||
13:38 | Afraid of his neighbour, | Sợ hãi láng giềng, sợ tương lai, |
afraid of the future, | ||
13:44 | afraid of so many, many things, | sợ quá nhiều thứ, |
disease, poverty - fear. | bịnh, nghèo - sợ hãi. | |
13:52 | And also are we prepared, | Và chúng ta có sửa soạn, |
in the search of the good | khi tìm cái tốt | |
13:59 | or in establishing the good, | hay xây dựng cái tốt, |
prepared or help the child | có sửa soạn hay giúp trẻ | |
14:06 | and ourselves to be... | và chính mình thành...toàn thể. |
integral. | ||
14:12 | Integrity. | Toàn thể. |
14:21 | The word 'integrity' | Chữ 'toàn thể' là toàn bộ. |
means to be whole. | ||
14:26 | And integrity also means | Và toàn thể cũng nghĩa |
to say what you mean and hold it, | bạn nói và giữ lời, | |
14:33 | not say one thing | không nói này mà làm nọ. |
and do something else. | ||
14:39 | Integrity implies | Toàn thể hàm ý chân thành. |
honesty. | ||
14:48 | And are we prepared | Và chúng ta có sửa soạn việc đó? |
for that? | ||
14:55 | Can we be honest | Có thể chân thành không |
if we have got any illusions, | khi có ảo tưởng, | |
15:05 | any romantic, speculative | ý niệm huyền hoặc hay lý tưởng. |
ideas, or ideals. | ||
15:15 | If we have strong beliefs, | Nếu có niềm tin mạnh mẽ, |
can we be honest? | có thể chân thành? | |
15:23 | You may be honest | Bạn có thể chân thật với niềm tin |
to the belief | ||
15:29 | but that doesn't imply | nhưng đó không hàm ý toàn thể. |
integrity. | ||
15:36 | Are we prepared | Có sửa soạn cho mọi cái đó? |
for all this? | ||
15:43 | Or we bring children | Hay đem con cái vào đời, |
into the world, | ||
15:50 | spoil them | làm hỏng chúng đến tuổi 2 hay 3 |
till they are 2 or 3 | ||
15:54 | and then | và rồi ném chúng cho chó sói. |
throw them to the wolves. | ||
15:58 | Right? | Phải không? |
16:02 | Prepare them for war | Chuẩn bị chúng cho chiến tranh |
16:06 | - you know what is | - bạn biết việc xảy ra trên đời. |
happening in the world. | ||
16:11 | That's why history | Đó là lý do lịch sử |
has not taught human beings. | không dạy con người. | |
16:20 | How many mothers | Bao nhiêu bà mẹ phải kêu gào, |
must have cried, | ||
16:25 | their sons being killed | con họ bị giết trong |
in wars - you understand? | chiến tranh - hiểu không? | |
16:29 | And yet we are | Và vậy mà chúng ta không thể dừng |
incapable of stopping | ||
16:34 | this monstrous movement | vận hành khủng khiếp |
of killing each other. | giết chóc nhau ấy. | |
16:41 | So if you are | Vậy nếu phải dạy cho lớp trẻ |
to teach the young | ||
16:48 | one must have in oneself | bạn phải có trong chính |
this sense of... | mình cảm giác... | |
16:52 | the demand of the good. | đòi hỏi cái tốt. |
16:56 | Good is not an ideal, | Tốt không phải lý tưởng, |
you understand? | hiểu không? | |
17:02 | If we translate the good, | Nếu diễn giải cái tốt, |
which is to be whole, | nó là toàn thể, | |
17:08 | to have integrity, to have | là tổng thể, không sợ hãi, |
no fear, not to be confused. | không rối loạn. | |
17:21 | These are not ideals, | Đó không phải lý tưởng, |
they are facts. | là thực tế. | |
17:26 | You understand? | Hiểu không? Vậy |
So can we be factual! | chúng ta có thể thực tế! | |
17:33 | And so bring about a good | Và vậy tạo ra con người tốt |
human being through education. | qua giáo dục. | |
17:46 | If we say, yes, then what will | Nếu nói, vâng, thì bậc cha mẹ |
the parent - and you - do about it? | - và bạn - sẽ làm gì? | |
17:54 | You understand? | Bạn hiểu không? |
17:56 | What is | Bạn trách nhiệm gì? |
your responsibility? | ||
18:00 | Because probably | Bởi có thể bạn có con cái. |
you have children. | ||
18:06 | If you have, then what? | Nếu có thì gì nào? |
18:09 | You understand | Bạn hiểu vấn đề không? |
the problem? | ||
18:15 | So one asks, do we really | Vậy hỏi, chúng ta có thực sự |
want a different culture, | muốn văn hóa khác, | |
18:23 | a different human being with | con người khác với |
a mind that is not confused, | trí óc không rối loạn, | |
18:30 | that has no fear, | không sợ hãi, |
18:35 | that has | có đặc tính toàn thể? |
this quality of integrity? | ||
18:43 | I hope I have answered | Hy vọng tôi đã trả lời câu hỏi. |
that question. | ||
18:52 | Second question: 'Why is knowledge | Câu thứ hai: 'Tại sao |
always incomplete? | kiến thức luôn bất toàn? | |
19:02 | When one is observing, is one | Khi quan sát, bạn có |
aware that one is observing | biết mình đang quan sát | |
19:09 | or only aware of the | hay chỉ biết vật được quan sát? |
thing being observed? | ||
19:16 | Does awareness | Nhận biết đưa đến phân tích? |
lead to analysis? | ||
19:22 | What is psychological | Kiến thức tâm lý là gì?' |
knowledge?' | ||
19:27 | I'll read it again. | Tôi sẽ đọc lại. |
19:30 | 'Why is knowledge - as you | 'Tại sao kiến thức - |
said - always incomplete? | bạn nói - luôn bất toàn? | |
19:38 | When one is observing, is one | Khi quan sát, bạn có |
aware that one is observing | biết mình đang quan sát | |
19:46 | or only aware | hay chỉ biết vật được quan sát? |
of the thing being observed? | ||
19:52 | Does awareness | Nhận biết đưa đến phân tích? |
lead to analysis? | ||
19:56 | What is psychological | Kiến thức tâm lý là gì?' |
knowledge?' | ||
20:06 | Whom do you expect to answer | Bạn mong ai trả lời |
these questions? (Laughter) | mấy câu này? (Cười) | |
20:21 | The Delphic Oracle (laughter), | Tiên tri Delphy (cười), |
the highly elevated priests, | thầy tu cao cấp nhất, | |
20:35 | the astrologers, | chiêm tinh gia, thầy bói, |
the soothsayers, | ||
20:43 | the reading of tea | đọc lá trà! (Cười) |
leaves! (Laughter) | ||
20:51 | Whom do you expect | Bạn mong ai trả lời câu này? |
to answer this question? | ||
20:56 | But if you are not expecting | Nhưng nếu bạn không |
anyone to answer this question, | mong ai trả lời câu này, | |
21:02 | since you have | bởi bạn đặt câu hỏi, thì |
put this question, | ||
21:05 | can we talk it over | chúng ta có thể thảo luận chứ? |
together? | ||
21:08 | You understand? | Bạn hiểu không? |
21:10 | Talk it over together, not that | Cùng thảo luận, không |
the speaker will answer it | phải người nói trả lời | |
21:15 | and then you accept it | và rồi bạn chấp nhận hay không |
or deny it | ||
21:19 | and go home dissatisfied, saying, | rồi về nhà không hài lòng, |
'I have wasted my morning'. | nói 'tôi đã phí buổi sáng'. | |
21:26 | But if we could, seriously, | Nhưng nếu có thể nghiêm |
talk over these questions | túc thảo luận câu hỏi | |
21:37 | so that we both penetrate | để chúng ta cùng đào sâu vấn đề. |
into the problem. | ||
21:43 | Then it will be | Rồi sẽ là lời đáp của bạn. |
your own answer. | ||
21:49 | Not the answer of someone | Không phải lời đáp của ai |
21:52 | who has answered | đã trả lời câu hỏi |
these questions | ||
21:54 | and you have heard, | và bạn nghe, nên |
it is not yours then. | không phải của bạn. | |
22:01 | You understand? | Hiểu không? Như người có ung thư. |
Like a man having cancer. | ||
22:09 | You can talk about cancer | Bạn có thể nói về ung thư |
- who hasn't got it. | - bạn không bị. | |
22:14 | But if you have got it | Nhưng nếu bạn bị, |
you are involved in it, | bạn dính trong đó, | |
22:17 | there is pain, there is anxiety, | có đau đớn, lo âu, sợ hãi. |
there is fear. | ||
22:25 | So can we talk over | Vậy có thể thảo luận |
these questions, all of them, | mấy câu hỏi, tất cả, | |
22:32 | not just this one but also | không chỉ câu này mà cả câu trước. |
the previous question. | ||
22:37 | 'Why is knowledge always | 'Tại sao kiến thức luôn |
incomplete, as you said?' | bất toàn, bạn nói?' | |
22:47 | What is knowledge? | Kiến thức là gì? |
22:52 | What do we mean | Ý chúng ta là gì |
when we say, 'I know'? | khi nói, 'tôi biết'? | |
22:59 | Please go into it with me, | Hãy cùng tìm hiểu với |
together, slowly. | tôi, chầm chậm. | |
23:03 | When I say, 'I know mathematics' | Khi nói, 'tôi biết toán' hay |
or 'I know medicine, surgery', | 'tôi biết y học, giải phẫu'. | |
23:17 | and also I know... through | và cũng biết... qua kinh nghiệm, |
experience, gathered some facts. | gom lại vài sự kiện. | |
23:28 | So when we say, I know, we know, | Vậy khi nói, tôi biết, |
what do we mean by that? | chúng ta biết, là ý gì? | |
23:38 | You are following | Bạn theo kịp câu hỏi không? Biết. |
my question? To know. | ||
23:42 | You may say I know my wife | Bạn có thể nói tôi biết vợ |
or my husband | hay chồng tôi | |
23:48 | or my girl, girlfriend, | hay bạn gái, hoặc bạn trai. |
or boy. | ||
23:52 | Do you really know them? | Thực bạn biết họ không? |
Can you ever know them? | Bạn có thể biết họ ư? | |
23:58 | Please follow this | Hãy theo dõi từng bước. |
step by step. | ||
24:02 | Or you have, | Hay bạn có, như đã nói hôm nọ, |
as we said the other day, | ||
24:06 | an image about them. | hình ảnh về họ. |
24:10 | Is the image the fact? | Hình ảnh là thực tế? |
24:15 | You understand | Bạn hiểu lời tôi không? |
what I am saying? | ||
24:19 | Are we meeting | Chúng ta hiểu nhau chứ? |
each other? | ||
24:24 | So the word 'know' is very, | Vậy chữ 'biết' rất |
very limited. Right? | giới hạn. Phải không? | |
24:35 | And the knowledge that has | Và kiến thức đạt được qua khoa học |
been acquired through science | ||
24:45 | not only the | chỉ là về mặt kỹ thuật |
technological side of it | ||
24:48 | but also scientists are trying | nhưng nhà khoa học cũng |
to find out through matter | cố tìm tòi qua vật chất | |
24:55 | what is beyond, | cái thế giới khác, |
25:01 | what is the origin | nguồn gốc mọi thứ là gì. |
of all this. | ||
25:07 | And they have accumulated | Và họ tích luỹ vô số kiến thức |
great deal of knowledge | ||
25:12 | and what is beyond they have | và đến nay họ chưa hề |
never been able to find out so far. | tìm ra thế giới khác ấy. | |
25:18 | So knowledge, according to | Vậy kiến thức, theo khoa học, |
science, is limited, is narrow, | là giới hạn, hạn hẹp, | |
25:27 | therefore there is knowledge and | vì vậy kiến thức và |
ignorance always going together. | dốt nát luôn đi chung. | |
25:34 | The ignorance which is, | Dốt nát, là không biết, |
not knowing, | ||
25:39 | and the knowing, they both | và biết, chúng luôn đi cùng nhau. |
go together always. | ||
25:44 | Right? I think that | Phải không? Tôi nghĩ |
is fairly clear. | vậy là khá rõ. | |
25:50 | But to answer a little bit | Nhưng để trả lời thêm |
more further, which is: | chút nữa, tức là: | |
25:58 | scientists say | nhà khoa học nói qua |
through matter they will find | vật chất họ sẽ tìm ra | |
26:01 | that which may be | cái có thể là thế giới khác. |
beyond. | ||
26:03 | We, human beings, | Con người là vật chất. |
are matter. | ||
26:10 | You understand? | Bạn hiểu không? |
26:11 | Why don't we go through this | Tại sao không vượt qua |
rather than through that? | này hơn là vượt qua kia? | |
26:16 | You understand what | Bạn hiểu lời tôi nói chứ? |
I am saying? | ||
26:18 | You follow what | Bạn theo kịp lời tôi không? |
I am saying? | ||
26:21 | Are we talking together? | Chúng ta cùng nói chuyện chứ? |
26:25 | Because if the mind | Bởi nếu trí óc có thể |
can go through itself, | vượt qua chính nó, | |
26:31 | the possibility of coming upon | khả năng nắm bắt nguồn cội của |
that which is the origin | ||
26:37 | of all things is much more | mọi vật có lẽ nhiều |
likely than the other. | hơn việc khác. | |
26:42 | Tôi không biết... | |
26:46 | So to know oneself | Vậy biết mình luôn giới hạn. |
is always limited. | ||
26:54 | I don't know | Không biết bạn theo kịp không. |
if you follow this. | ||
26:57 | If I say, I must know myself, | Nếu nói, tôi phải biết tôi, tôi |
I can study psychology, | có thể nghiên cứu tâm học, | |
27:03 | I can discuss with the | tôi có thể thảo luận với nhà |
psychologists, psychoanalysts, | tâm lý học, phân tích tâm lý, | |
27:08 | psychotherapists, psycho-biologists | nhà tâm lý trị liệu, |
and so on, so on, so on. | tâm lý sinh học, v.v.. | |
27:14 | But it is always limited. | Nhưng vẫn giới hạn. |
27:19 | Whereas if | Trong khi nếu tôi hiểu tôi, |
I understand myself, | ||
27:26 | penetrate into this entity | đào sâu thực thể gọi là tôi |
called myself | ||
27:35 | there is the possibility | thì có khả năng vô tận |
of going infinitely beyond | vào thế giới khác | |
27:39 | which we are going to discuss | mà chúng ta sẽ thảo luận |
and perhaps | và có thể | |
27:42 | we may be able to go beyond | chúng ta vào thế giới khác |
during the next talks | trong buổi tới | |
27:50 | because it is a very | bởi đó là điều rất quan trọng. |
important thing. | ||
27:54 | Because otherwise life | Bởi ngược lại đời sống |
has very little meaning | quá ít ý nghĩa | |
28:00 | - you understand? - | - hiểu không? - tự nhiên thôi. |
naturally. | ||
28:02 | Our life is pleasure, pain, | Cuộc đời là thú vui, đau khổ, |
you know the whole cycle of it, | bạn biết vòng lẩn quẩn, | |
28:07 | reward and punishment, | thưởng và phạt, đó là |
that's the pattern in which we live. | khuôn mẫu chúng ta sống. | |
28:12 | And that pattern | Và khuôn mẫu ấy tạo kiến thức |
has created the knowledge | ||
28:20 | which psychologically | chúng ta nắm nó về tâm lý. |
we have acquired. | ||
28:23 | That knowledge which | Kiến thức chúng ta nắm ấy |
we have acquired | ||
28:27 | created the pattern | tạo khuôn mẫu |
in which we are caught. | chúng ta kẹt trong đó. | |
28:32 | Right? | Phải không? |
28:33 | So knowledge, whether it | Vậy kiến thức, dù là |
is biological, medicine, | sinh học, y học, | |
28:39 | science, must always be | khoa học, luôn phải giới hạn. |
limited. That's simple. Right? | Đơn giản. Phải không? | |
28:47 | 'When one is observing, is one | 'Khi quan sát, bạn có biết |
aware that one is observing | mình đang quan sát | |
28:54 | or only aware of the | hay chỉ biết vật được quan sát? |
thing being observed? | ||
28:59 | Does the awareness | Nhận biết đưa đến phân tích?' |
lead to analysis?' | ||
29:05 | First of all let us | Trước hết hãy cùng thảo luận |
talk over together | ||
29:10 | what do we mean | ý chúng ta quan sát là gì. |
by observing. | ||
29:20 | There is visual observation | Có quan sát thị giác |
- the tree - the hearing | - cây cối - nghe | |
29:30 | not only hearing with the ear | không chỉ nghe bằng tai |
but also hearing inwardly. | mà nghe cả bên trong. | |
29:39 | You follow? | Kịp không? Bạn biết mà. |
You know this. | ||
29:46 | So when we observe | Vậy khi quan sát chúng ta |
do we really observe at all? | có thực sự quan sát? | |
29:53 | Or we observe | Hay chúng ta quan sát với từ ngữ. |
with the word. | ||
30:00 | You understand? | Bạn hiểu không? Theo kịp không? |
Are you following this? | ||
30:04 | That is, | Tức là, tôi quan sát vật này |
I observe that thing | ||
30:09 | and I say, 'tree' | và nói, 'cây' |
so I observe with the word. | vậy tôi quan sát với từ ngữ. | |
30:15 | I don't know if you are | Không biết bạn theo |
following this. Right, sir? | kịp không. Phải không? | |
30:19 | There is an observation | Có sự quan sát với từ ngữ. |
with the word. | ||
30:26 | So can we find out | Vậy có thể tìm ra |
to observe without the word? | quan sát không từ ngữ? | |
30:32 | You understand | Bạn hiểu tôi nói gì không? |
what I'm saying? | ||
30:38 | Right? Are we | Phải không? Cùng tiếp tục chứ? |
proceeding together? | ||
30:44 | So the word has become all | Vậy từ ngữ thành ra quá |
important rather than the seeing. | quan trọng hơn nhìn. | |
30:53 | Right? | Phải không? |
30:57 | We observe, if we have | Chúng ta quan sát, |
a wife or a husband, | nếu có vợ hay chồng, | |
31:02 | with all the memory, pictures, | với mọi ký ức, hình ảnh, |
sensations, the irritations | cảm giác, nổi giận | |
31:08 | and so on, of each other, | v.v.., của mỗi người, |
so we never observe! | nên không hề quan sát! | |
31:18 | So, next step is: | Vậy, bước tiếp là: |
can we observe a person | có thể quan sát người | |
31:22 | with whom we have lived, | mà chúng ta cùng sống |
31:27 | without the image, without | mà không có hình, không ảnh, |
the picture, without the idea? | không ý niệm? | |
31:35 | Can you do it? | Bạn có thể làm? |
31:48 | Perhaps we are able | Có lẽ chúng ta |
to perceive that thing | có thể nhận biết vật | |
31:54 | which we call the tree without | chúng ta gọi là cây mà |
the word, that's fairly easy. | không từ ngữ, đó khá dễ. | |
32:00 | If you have gone into it, | Nếu bạn tìm hiểu, đó khá dễ. |
that's fairly easy. | ||
32:04 | But to observe a person | Nhưng quan sát một người |
with whom you have lived | chúng ta cùng sống | |
32:14 | and observe without the accumulation | và quan sát không có |
of memory about that person. | tích chứa ký ức về người đó. | |
32:28 | If you have gone into it, | Nếu bạn tìm hiểu, |
if you are interested in it... | nếu bạn thích thú... | |
32:35 | No, first of all, this observation | Không, trước hết, quan sát qua hình, |
through the image, | ||
32:44 | through the picture, through the | qua ảnh, qua cảm giác, v.v.. |
sensations and all the rest of it, | ||
32:48 | through this accumulated memory, | qua ký ức tích chứa, |
is no relationship at all. | là không quan hệ gì hết. | |
32:55 | It is a relationship of one | Đó là quan hệ của |
picture with another picture | hình này với ảnh kia | |
33:01 | and that's what | và chúng ta gọi đó là quan hệ. |
we call relationship. | ||
33:05 | But when you examine it | Nhưng khi bạn xem xét kỹ |
closely it is not relationship. | đó không phải quan hệ. | |
33:10 | It is my idea | Đó là ý niệm của bạn và của tôi. |
and your idea. | ||
33:15 | So can we, in the | Vậy có thể, khi quan sát, |
observation, | ||
33:28 | not make an abstraction of | không làm trừu tượng |
what we observe as an idea? | vật quan sát như ý niệm? | |
33:34 | You are following | Bạn theo kịp không? |
all this? | ||
33:39 | Don't be puzzled, sirs. You are | Đừng bối rối. Bạn không |
not used to all this, are you? | quen việc này, phải không? | |
33:49 | So this is what we mean | Vậy đây là cái chúng ta nói |
by psychological knowledge. | kiến thức tâm lý. | |
33:55 | That is, I have built up | Tức là, tôi dựng lên về tâm lý |
psychologically | ||
34:03 | great deal of information | quá nhiều thông tin về vợ |
about my wife | ||
34:09 | if I have a wife, | nếu tôi có vợ, hay bạn gái. |
or a girlfriend. | ||
34:12 | I have built up | Tôi dựng lên kiến thức về cô ta, |
this knowledge about her, | ||
34:18 | correctly or incorrectly, | đúng hay sai, tuỳ theo cảm xúc tôi, |
depending on my sensitivity, | ||
34:26 | depending on my ambition, | tuỳ theo tham vọng, |
greed, envy and all that, | tham lam, ghen tị, v.v.. | |
34:30 | depending on | tuỳ theo hoạt động vị ngã của tôi. |
my self-centred activity. | ||
34:34 | You are following | Bạn theo kịp không? |
all this? | ||
34:37 | So that knowledge is preventing | Vậy là kiến thức ngăn cản |
actual observation of the person | quan sát thực tế về con người | |
34:49 | which is a living thing. | là vật sống động. Phải không? |
Right? | ||
34:54 | So I never want to meet that | Vậy tôi không hề muốn gặp |
living thing because I am afraid. | vật sống động bởi tôi sợ. | |
35:01 | It is much safer to have | Quá an toàn có |
an image about that person | hình ảnh về người đó | |
35:05 | rather than to see | hơn là nhìn vật sống. |
the living thing. | ||
35:08 | Right? | Phải không? Bạn theo kịp không? |
You are following this? | ||
35:13 | So my psychological knowledge | Vậy kiến thức tâm lý sẽ ngăn cản |
is going to prevent | ||
35:19 | pure observation. | thuần quan sát. |
35:25 | So can one | Vậy bạn có thể bỏ nó? |
be free of that? | ||
35:30 | You follow? | Kịp không? |
35:34 | Can the machinery that builds | Máy xây dựng hình ảnh |
these images come to an end? | có thể dừng lại? | |
35:46 | You understand | Bạn hiểu câu hỏi không? |
my question? | ||
35:55 | Then you will say, | Rồi bạn sẽ nói,'Làm sao dừng?' |
'How am I to end it?' | ||
35:59 | Right? | Phải không? |
36:00 | 'I have got an image about | 'Tôi có hình ảnh về bạn bè |
my friend - or whatever it is - | - hay gì gì - | |
36:06 | and it is there, | và nó đó, như |
like a tremendous fact, | một thực tế dữ dội, | |
36:13 | like a stone | như hòn đá đeo cổ. |
round my neck. | ||
36:18 | How am I to throw it away?' | Làm sao tôi quăng đi?' Phải không? |
Right? | ||
36:31 | Is the stone - the image - | Hòn đá - hình ảnh - |
(laughs) round one's neck | (cười) đeo cổ bạn | |
36:37 | different from the observer? | có khác với người quan sát? |
I am going slowly into this. | Tôi sẽ từ từ đến đó. | |
36:43 | Is that image, that weight | Hình ảnh, vật nặng đeo cổ bạn, |
round your neck, | ||
36:52 | is that different from the observer | có khác với người quan sát |
who says, 'I have an image'? | nói, 'tôi có hình ảnh'? | |
37:01 | I wonder if you catch. | Không biết bạn hiểu không. |
37:02 | You understand | Bạn hiểu câu hỏi không? |
my question, sir? | ||
37:04 | Meet me, sir, | Nào, cùng thảo luận đi. |
let's talk together, move. | ||
37:14 | Is the observer who says, | Người quan sát nói, |
'I have the image' | 'tôi có hình ảnh' | |
37:19 | and says, 'How am I | và nói, 'Làm sao bỏ nó?' |
to get rid of it?' | ||
37:23 | is that observer different from | người quan sát có khác |
the thing he has observed? | với vật hắn quan sát? | |
37:29 | You follow? | Kịp không? Dĩ nhiên không. |
Obviously not. | ||
37:37 | Right? | Phải không? |
37:45 | So the observer | Vậy người quan sát |
is the image-maker. | là kẻ tạo hình ảnh. | |
37:51 | I wonder if you see that. | Không biết bạn có thấy vậy. |
37:55 | Right? | Phải không? Bạn hiểu không? |
Do you meet this? | ||
38:00 | So what is the observer? | Vậy người quan sát là gì? |
38:07 | Who is this observer | Ai là người quan sát tạo hình ảnh |
that is making the image | ||
38:12 | and then separating | và phân chia hắn với hình ảnh |
himself from the image | ||
38:16 | and then saying, | rồi nói, 'Tôi phải làm gì đây?' |
'What am I to do about it?' | ||
38:24 | You understand? | Hiểu không? Chúng ta sống vậy đó. |
That is the way we live. | ||
38:31 | That's the pattern of our action | Đó là khuôn chúng ta |
and that's our conditioning | hành động và là qui định | |
38:39 | to which we are so accustomed, | chúng ta quen thuộc, |
we so naturally accept. | chấp nhận quá tự nhiên. | |
38:46 | So we are saying something | Đây chúng ta nói điều |
entirely different | hoàn toàn khác biệt | |
38:48 | which is: the observer | là: người quan sát là |
is the observed. | vật quan quan sát. | |
38:56 | Let me go into it | Hãy để tôi đi sâu một chút. |
a little more. | ||
38:58 | I observe the tree but I am | Tôi quan sát cây nhưng |
not the tree - thank God! | tôi không là cây - lạy Trời! | |
39:04 | That would be too stupid | Thật quá ngốc khi nói, 'tôi là cây' |
to say, 'I am the tree' | ||
39:08 | or I have identified myself | hay đồng hóa tôi với cây, v.v.. |
with the tree, and so on, so on. | ||
39:15 | All this process | Mọi tiến trình đồng hóa vẫn là |
of identification is still | ||
39:19 | the observer trying to be | người quan sát cố gắng |
something, or become something. | là gì, hay trở thành gì. | |
39:24 | So we have to enquire | Vậy phải tìm hiểu |
into what is the observer, | người quan sát là gì, | |
39:28 | who is the observer. | ai là người quan sát. |
39:33 | The observer is the result | Người quan sát là kết quả |
of all the past knowledge. | của kiến thức cũ. | |
39:39 | Right? His experience, | Phải không? Kinh nghiệm, kiến thức, |
his knowledge, | ||
39:43 | his memories, his fears, | ký ức, sợ hãi, lo âu - quá khứ. |
his anxieties - the past. | ||
39:50 | So the observer is always | Vậy người quan sát luôn |
living in the past. | sống trong quá khứ. | |
39:57 | If you have noticed, | Nếu để ý, có thể quan sát |
you can watch it in yourself. | nó trong chính bạn. | |
40:00 | And he is modifying himself | Và hắn luôn tự canh cải, |
all the time, meeting the present | gặp hiện tại | |
40:08 | but still rooted in the past. | nhưng vẫn kẹt quá khứ. Phải không? |
Right? | ||
40:14 | So there is this movement | Vậy, có vận hành của |
of time, which is the past | thời gian, là qua khứ | |
40:20 | modifying itself in the present, | tự canh cải ở hiện tại, |
going on to the future. | tiếp tục đến tương lai. | |
40:25 | This is the momentum | Đó là quán tính hay |
or the movement of time. | vận hành thời gian. | |
40:30 | I won't go into that | Tôi không đi sâu lúc này. |
for the moment. | ||
40:34 | So when we observe, we are | Vậy khi quan sát, chúng ta |
observing through the image | quan sát qua hình ảnh | |
40:39 | which we have created about | mà chúng ta đã tạo về |
that thing, or that person. | vật đó, hay người đó. | |
40:45 | Can we observe that | Có thể quan sát vật |
thing without the word | mà không từ ngữ | |
40:51 | and can we observe the person | và có thể quan sát người |
without the image? | mà không hình ảnh? | |
41:00 | That means can the observer | Nghĩa là người quan sát |
be absent in observation. | vắng mặt khi quan sát. | |
41:07 | Right? | Phải không? |
41:08 | Do you get the point? | Bạn nắm điểm này không? |
41:11 | Are you working with ? | Bạn đang làm việc chứ? |
41:16 | When you look | Khi bạn nhìn một người |
at a person | ||
41:20 | - of course, if it is a stranger | - dĩ nhiên, nếu người lạ |
you have no picture | bạn không có hình ảnh | |
41:23 | or you say, 'Oh, he is a foreigner, | hay nói, 'Ồ, hắn là người lạ, |
throw him out' (laughter). | đuổi hắn đi' (cười). | |
41:30 | But when you look at somebody | Nhưng khi nhìn ai đó |
whom you know fairly intimately | bạn biết khá rõ | |
41:35 | the more intimately you know | càng thân thiết hình ảnh càng đậm. |
them, the more the image. | ||
41:41 | Can you look at that person | Có thể nhìn người ấy |
without the image? | mà không hình ảnh? | |
41:44 | Which means, can you look at | Tức là, có thể nhìn người ấy |
that person without the observer? | mà không người quan sát? | |
41:49 | You get it? | Bạn hiểu không? |
41:50 | I wonder if you... | Không biết bạn... |
That is pure observation. | Đó là thuần quan sát. | |
42:00 | So: 'Does this awareness | Vậy: 'Nhận biết đưa đến |
lead to analysis?'. Obviously not. | phân tích?'. Dĩ nhiên không. | |
42:09 | You understand | Bạn hiểu câu hỏi không? |
the question? | ||
42:10 | That is, what do we mean by | Tức là, ý bạn phân tích |
analysis? Which is to analyse. | là gì? Tức là phân tích. | |
42:18 | Who is analysing? | Ai phân tích? |
42:22 | You understand? I am analysing | Bạn hiểu không? Tôi phân tích tôi |
myself - right, I'll go into it. | - đúng, tôi sẽ đi sâu. | |
42:27 | I am analysing myself, or | Tôi phân tích tôi, hay |
the analyst is analysing me. | người phân tích phân tích tôi. | |
42:36 | When I analyse myself, | Khi phân tích tôi, |
who is the analyser? | ai là người phân tích? | |
42:42 | You are following this? | Bạn theo kịp không? |
42:46 | Is the analyser different from | Người phân tích có khác |
the thing he is analysing: me, | với vật hắn phân tích: tôi, | |
42:52 | - you understand? - is the | - hiểu không? - người |
analyser different from me? | phân tích có khác tôi? | |
42:57 | Oh, come on sir. | Ồ, nào. Dĩ nhiên không. |
Obviously not. | ||
43:05 | You see... In our talks and in | Bạn xem... Các buổi |
these answers and questions | nói chuyện và hỏi đáp này | |
43:18 | we are eliminating the | chúng ta loại bỏ cấu trúc xung đột |
very structure of conflict | ||
43:24 | -you understand? - | - hiểu không? - giữa con người. |
between human beings. | ||
43:30 | The structure of conflict exists | Cấu trúc xung đột hiện diện |
as long as there is division. | khi còn phân chia. | |
43:36 | The division in myself which | Phân chia trong tôi tạo ra |
creates the division outside. | phân chia bên ngoài. | |
43:43 | There is a division in myself | Có phân chia trong tôi |
because I say I am a Hindu | bởi tôi nói tôi là Hin đu | |
43:50 | and identification with | và đồng hóa với |
that image of being a Hindu | hình ảnh là Hin đu | |
43:58 | gives me security | cho tôi an toàn nên tôi ôm giữ nó. |
so I hold on to that. | ||
44:03 | Which is nonsense, there | Thật vô nghĩa, không có |
is no security in an image! | an toàn trong hình ảnh! | |
44:10 | And the other fellow | Và anh kia cũng làm thế, |
does the same, | ||
44:12 | he is a Muslim, or an Arab, | anh ta là Hồi, hay Ả rập, |
or a Jew, he does the same. | Do thái, cũng làm thế. | |
44:17 | So we are | Nên chúng ta xiết cổ nhau. |
at each other's throats. | ||
44:20 | So the analyser is the | Vậy người phân tích là |
analysed, you understand? | vật phân tích, hiểu không? | |
44:26 | So what happens then? | Rồi việc gì xảy ra? |
44:31 | If, when the observer | Nếu, về tâm lý khi người |
psychologically is the observed | quan sát là vật quan sát | |
44:39 | and therefore no conflict | thì không có xung đột |
- you understand? - | - hiểu không? - | |
44:44 | because there | bởi không có phân chia. |
is no division. | ||
44:46 | If you see this clearly, that is: | Nếu bạn thấy rõ, tức là: |
our minds have been trained, | trí óc bị rèn luyện, | |
44:53 | educated to have | giáo dục để có phân chia ấy. |
this division. | ||
44:59 | I and the thing | Tôi và vật khác biệt. |
are different. | ||
45:03 | I, with my anger, with my jealousy. | Tôi, với giận dữ, ghen tị. |
Jealousy is different from me | Ghen tị khác tôi | |
45:10 | therefore I must do | nên tôi phải làm gì đó với nó, |
something about it, | ||
45:15 | control it, suppress it, go | kiểm soát, loại bỏ, vượt qua |
beyond it - I am acting upon it. | - tôi tác động lên nó. | |
45:20 | But when jealousy, anxiety, | Nhưng khi ghen tị, lo âu, là tôi |
is me | ||
45:24 | what has happened? | điều gì xảy ra? |
45:28 | You understand | Bạn hiểu câu hỏi không? |
my question? | ||
45:34 | There is the elimination | Có xoá sạch xung đột. |
of conflict. | ||
45:40 | Then what happens? | Rồi gì xảy ra? Tiếp đi. |
Go on sir. | ||
45:43 | I don't want... Go on, | Tôi không muốn... Tiếp, gì xảy ra? |
what happens? | ||
45:47 | If you are actually doing this | Nếu bạn thực sự làm nó |
as we are talking | khi chúng ta nói | |
45:52 | when you end the division | khi bạn dứt phân chia |
between the two, what happens? | hai cái, điều gì xảy ra? | |
45:57 | When anxiety is me, | Khi lo âu là tôi, |
I am anxiety. Obviously. | tôi là lo âu. Dĩ nhiên. | |
46:04 | Then what takes place? | Rồi gì xảy ra? |
46:11 | Don't wait for me | Đừng đợi tôi trả lời. |
to answer it. | ||
46:22 | First of all - may I | Trước hết - tôi xin |
go on, because... - | tiếp tục, bởi... | |
46:25 | first of all, the pattern | trước hết, khuôn mẫu |
has been broken. Right? | bị vỡ. Phải không? | |
46:33 | The pattern which is | Khuôn mẫu là qui định của trí óc, |
the conditioning of my mind, | ||
46:38 | that pattern | khuôn bị vỡ. |
has been broken. | ||
46:43 | Right? | Phải không? Vậy là sao? |
Which means what? | ||
46:46 | The ending of something, | Chấm dứt gì đó, - phải không? - |
- right? - | ||
46:49 | is the beginning | là khởi đầu việc gì khác! |
of something else! | ||
46:53 | I wonder | Không biết bạn hiểu không. |
if you capture this. | ||
46:58 | If I break the pattern | Nếu tôi phá vỡ khuôn |
- if the pattern is broken, | - nếu khuôn bị vỡ, | |
47:03 | the ending of the struggle - | chấm dứt tranh đấu - |
what then takes place? | thì điều gì xảy ra? | |
47:11 | A new momentum takes place, | Một quán tính mới xảy ra, |
you follow? | kịp không? | |
47:15 | A new movement | Quán tính mới xảy ra. |
takes place. | ||
47:20 | Right sir? | Phải không? |
47:22 | Don't be sceptical. If you | Đừng nghi ngờ. Nếu |
do this you will find out. | làm thế bạn sẽ tìm ra. | |
47:29 | If you apply your mind, | Nếu bạn dùng năng lực, |
your energy, go into this. | trí óc, đào sâu nó. | |
47:38 | You can observe the tree | Bạn có thể quan sát cây cối |
and the word 'tree' interferes. | và chữ 'cây' xen vào. | |
47:45 | The moment you see that, you | Lúc bạn nhìn nó, bạn nói: |
say: tree, a butterfly, a deer, | cây, bướm, nai, | |
47:53 | the mountain, the river - you | núi, sông - bạn theo kịp |
follow? - immediate reaction. | không? - phản ứng tức thì. | |
48:01 | That reaction can be observed | Phản ứng ấy có thể được |
and perhaps put aside | quan sát và để sang bên | |
48:05 | and just to observe the tree, | và chỉ quan sát cây, |
the beauty, the line of it | vẻ đẹp, đường nét | |
48:10 | - you follow? - the grace | - kịp không? - vẻ |
of it, the quality of it. | duyên dáng, đặc tính. | |
48:15 | Now to do the same with the | Giờ cũng làm thế với |
person with whom you have lived, | người bạn cùng sống, | |
48:20 | with whom you have | với người bạn thân thiết. |
been intimate. | ||
48:24 | Not to have a single | Không có hình ảnh gì về người ấy. |
image about that person. | ||
48:31 | Then relationship is something | Rồi quan hệ là điều cực kỳ |
extraordinary, isn't it? | lạ lùng, phải không? | |
48:36 | I wonder if you see. | Không biết bạn có thấy vậy. |
48:39 | No? | Không à? |
48:41 | You don't do this, | Bạn không làm, đó là lý do |
that's why you don't find out. | bạn không tìm ra. | |
48:45 | We are so anchored in our own | Chúng ta kẹt cứng trong |
past, in our own conditioning | quá khứ, trong qui định | |
48:53 | in our own pattern. | trong khuôn mẫu. |
48:55 | God only knows how you | Chỉ Trời biết làm sao |
are going to break it. | bạn sẽ phá vỡ. | |
48:59 | Right? | Phải không? Phải bị phá vỡ! |
It has to be broken! | ||
49:05 | It is like a man | Nó như người sống trong ảo tưởng |
living in an illusion | ||
49:08 | and calling that reality. | và gọi đó là thực tại. |
49:17 | Q: Sir, if the observer | Q: Nếu người quan sát |
is the observed | là vật quan sát | |
49:23 | how can you ever | làm sao có thể vượt qua nó? |
go beyond that? | ||
49:27 | You can't make yourself | Ngài không thể bắt mình bước ra. |
step out of that. | ||
49:35 | Q: If the observer is | Q: Nếu người quan sát |
the one observed | là vật quan sát | |
49:42 | the one observing is | người đang quan sát |
also what is observed. | cũng là vật được quan sát. | |
49:46 | How can you ever | Làm sao có thể bước ra? |
get out of that? | ||
49:50 | Because ... | Bởi... (không nghe được) |
(inaudible) | ||
49:57 | K: Sir, just a minute sir. | K: Đợi chút đã. |
50:01 | Are you actually - not you | Bạn có thực sự - tôi |
personally I am talking, | không nói cá nhân bạn, | |
50:05 | I am not being personal - | tôi không là cá nhân - bạn |
is one aware of the fact of this, | có nhận thức thực tế ấy, | |
50:12 | fact, | thực tế, không phải ý niệm? |
not the idea of it? | ||
50:15 | The fact that the observer | Thực tế rằng người quan |
has the image about the person | sát có hình ảnh về người | |
50:25 | whom he is observing, | mà hắn đang quan sát, vợ, v.v.. |
his wife and so on. | ||
50:29 | Is he aware of that fact, | Hắn có nhận thức thực tế ấy, |
of this division? | phân chia ấy? | |
50:35 | And is he aware that this | Và hắn có nhận thức rằng |
division is created by the image | phân chia tạo bởi hình ảnh | |
50:40 | which he has made | mà hắn đã làm về cô hay anh ấy? |
about him or her? | ||
50:44 | Right? Are you aware | Phải không? Bạn có |
of this fact? | nhận thức thực tế ấy? | |
50:48 | Or am I telling you of the fact | Hay tôi nói bạn về thực tế ấy |
50:51 | and therefore you accept it? | và vì vậy bạn chấp nhận? |
50:54 | Therefore it is not actual, | Vậy thì không thực tế, |
it is just an idea. | chỉ là ý niệm. | |
50:59 | But if you say, yes, | Nhưng nếu bạn nói, |
this fact is so. | vâng, thực tế vậy. | |
51:03 | That is, there is the image | Tức là, có hình ảnh |
about her or him, | về cô hay anh ta, | |
51:09 | I am aware of that image, | Tôi nhận thức hình |
that picture, that idea, | ảnh ấy, ý niệm ấy, | |
51:20 | then the next is: | rồi thì kế tiếp: hình ảnh là |
is the picture, the image | ||
51:31 | the actual person | người thực sống với bạn? |
that is living with you? | ||
51:37 | Obviously not. | Dĩ nhiên không. |
51:39 | So who is creating | Vậy ai tạo hình ảnh? Kịp không? |
this image? You follow? | ||
51:44 | If you go sequentially the answer | Nếu bạn đi từng bước câu trả |
is very simple. You understand? | lời rất đơn giản. Hiểu không? | |
51:55 | So, sir, first | Vậy, trước hết, quan sát cây, |
observe the tree, | ||
52:00 | see whether you can see it | xem bạn có thể nhìn nó |
without the word. | mà không từ ngữ. | |
52:03 | When you see the thing | Khi nhìn vật gọi là hoa hồng |
called rose | ||
52:08 | can you look at that flower | bạn có thể nhìn hoa ấy |
without naming it? | mà không đặt tên? | |
52:12 | You understand, | Hiểu không? Thử đi! |
sir? Test it out! | ||
52:17 | Then find out if you have | Rồi tìm xem bạn có chăng |
an image about a person. | hình ảnh về một người. | |
52:25 | Now wait a minute. | Đợi chút. |
52:26 | You have an image | Bạn có hình ảnh |
about me, haven't you? | về tôi, phải không? | |
52:38 | Because the papers write | Bởi báo chí viết về đó, |
about it, or some silly book. | hay sách ngớ ngẩn nào. | |
52:41 | You follow? You have | Kịp không? Bạn có hình ảnh về tôi. |
an image about me. | ||
52:46 | So are you listening through | Vậy bạn có nghe qua |
the image, through the picture, | hình, qua ảnh ấy, | |
52:55 | through the articles you | qua cột báo bạn đã đọc, hay sách? |
have read, or the books? | ||
52:58 | Or are you listening directly | Hay bạn nghe trực tiếp |
without the image? | không hình ảnh? | |
53:02 | You understand? | Hiểu không? Ồ, nào. |
Oh, come on, sir. | ||
53:11 | Q: Sir, what happens when | Q: Điều gì xảy ra khi người khác |
the other person | ||
53:16 | behaves to confirm | hành xử để củng cố hình ảnh? |
your image? | ||
53:29 | K: Suppose one's wife has | K: Giả sử vợ không có |
no image about the husband | hình ảnh về chồng | |
53:36 | what is the relationship then | thì quan hệ là gì giữa chồng và |
between the husband | ||
53:40 | and the wife | người vợ không có hình ảnh? |
who has no image? | ||
53:44 | You understand the question? | Bạn hiểu câu hỏi không? |
That's what you are asking. | Bạn hỏi thế. | |
53:50 | You understand sir? | Hiểu không? |
53:52 | You are violent and the other | Bạn bạo lực và người kia thì không |
person is not violent | ||
53:57 | then what is | rồi thì quan hệ là gì? |
the relationship? | ||
54:04 | Have you any relationship? | Bạn có quan hệ chứ? - |
- except perhaps sensory, sexual - | có lẽ trừ cảm giác, nhục dục - | |
54:11 | have you any relationship? | bạn có quan hệ chứ? Dĩ nhiên không. |
Obviously not. | ||
54:16 | But you are living | Nhưng bạn sống cùng nhà. (Cười) |
in the same house. (Laughter) | ||
54:24 | So what will you do? | Vậy bạn sẽ làm gì? |
Sir, you are all not facing, | Bạn không đối mặt, | |
54:28 | moving with facts, | bỏ đi với thực tế, |
you see, that's why, | bạn xem, đó là lý do, | |
54:30 | you are living with ideas, | bạn sống với ý niệm, |
54:33 | that's the difficulty | đó là khó khăn trong vấn đề này. |
in this matter. | ||
54:43 | All right, sir, | Được rồi, hãy tìm hiểu nó. |
let's go into it. | ||
54:47 | My wife has no image | Vợ không có hình ảnh về tôi. |
about me. | ||
54:52 | First of all, that's the most | Trước hết, đó là |
extraordinary way of living. | lối sống lạ lùng nhất. | |
54:56 | You understand? | Bạn hiểu không? |
55:01 | In that perhaps there may | Trong đó có thể có tình yêu |
be real profound love. | thực sự sâu thẳm. | |
55:10 | She has no image about me | Cô ấy không có hình ảnh |
but I have an image, | về tôi nhưng tôi có, | |
55:14 | pictures, ideas, | hình ảnh, ý niệm, |
all that in me, piling up. | mọi cái đầy trong tôi. | |
55:24 | And we are living in the same | Và chúng tôi sống chung |
house. What takes place? | nhà. Điều gì xảy ra? | |
55:32 | She is free, I am not. | Cô ta tự do, tôi thì không. |
55:42 | And I create the conflict, | Và tôi tạo xung đột, |
not she. | không phải cô ta. | |
55:50 | Right? | Phải không? |
55:52 | I want her to have | Tôi muốn cô ta có hình ảnh về tôi |
an image about me | ||
55:58 | because I am used | bởi tôi quen vậy, nên tôi bắt đầu. |
to that, so I begin. | ||
56:06 | A most destructive | Một quan hệ phá hoại nhất |
relationship goes on. Right? | xảy ra. Phải không? | |
56:13 | Till she says, enough. | Đến lúc cô ta nói, đủ rồi. |
56:20 | Does she divorce me? | Cô ta ly dị tôi chứ? |
56:23 | Go on sirs, this is | Tiếp đi, đó là việc bạn, |
your job, face it all. | giáp mặt nó. | |
56:31 | Leave me? | Bỏ tôi ư? |
56:34 | Or her having no image | Hay không có hình ảnh về tôi tạo ra |
of me has brought about | ||
56:41 | a totally different | bầu không khí hoàn toàn |
atmosphere in the house. | khác trong nhà. | |
56:47 | You understand sir? | Bạn hiểu không? |
56:49 | You have never done this, | Bạn không hề làm thế, hãy thử đi! |
do test it out, sirs! | ||
56:56 | There is a totally | Có cái hoàn toàn khác... |
different... | ||
56:58 | I am beginning to be aware | Tôi bắt đầu nhận ra - |
- because she is immovable, | bởi cô ta không lay động, | |
57:04 | you understand? - and | bạn hiểu không? - |
I am moving all around. | và tôi chạy lung tung. | |
57:12 | So I begin to see, when I meet | Vậy tôi bắt đầu thấy, khi |
something that is immovable | tôi gặp cái không lay động | |
57:20 | something happens to me. | gì đó xảy đến với tôi. |
57:22 | Isn't it happening to you now? | Không xảy ra với bạn sao? |
Oh, come on, sirs! | Ồ, nào! | |
57:33 | Sir, a man goes from one religion | Có người vào đạo này sang đạo |
to another, one guru to another, | kia, thầy này sang thầy nọ, | |
57:38 | one philosophy - you know - | triết học này - bạn biết đó |
plays around, around, around, | - chơi lòng vòng, | |
57:42 | and another man says, I have been | và có anh nói, tôi đã trải |
through all that, out, finished. | qua hết rồi, bước ra, xong. | |
57:48 | He is immovable. | Anh ta bất động. Bạn hiểu không? |
You understand? | ||
57:52 | So what happens? | Vậy điều gì xảy ra? |
57:56 | Test it out. | Thử xem. |
58:04 | Q: How to eliminate | Q: Làm sao xóa hình ảnh? |
the image? | ||
58:11 | K: How to eliminate the image. | K: Làm sao xóa hình ảnh. |
You see, you haven't understood. | Bạn xem, bạn không hiểu. | |
58:21 | You can't eliminate the image | Bạn không thể xóa bởi |
because you are the image maker. | bạn là người tạo hình ảnh. | |
58:26 | Right? | Phải không? Bạn thấy vậy chứ? |
Do you see that? | ||
58:31 | You have to eliminate | Bạn phải xóa chính mình! (Cười) |
yourself! (Laughter) | ||
58:39 | Which is, your thought that has | Tức là, suy nghĩ bạn dựng |
built up the image about yourself. | lên hình ảnh về chính bạn. | |
58:47 | I won't enter into the whole | Tôi không đi sâu toàn bộ |
movement of thought | vận hành suy nghĩ | |
58:50 | because that requires | bởi đòi hỏi rất... bạn biết đó. |
a great... you know. | ||
58:54 | There are too many questions, | Có quá nhiều câu hỏi, chúng ta |
we will go into it when we talk. | sẽ đi sâu khi nói chuyện. | |
59:02 | Third question: 'Doesn't thought | Câu thứ ba: 'Suy nghĩ không |
originate as a defence against pain? | khởi đầu như rào chắn đau đớn ư? | |
59:11 | The infant begins to think | Đứa bé bắt đầu suy nghĩ |
in order to separate | để phân chia | |
59:15 | itself from physical pain. | chính nó với đau đớn vật lý. |
59:20 | Which comes first: is thought, | Cái nào đến trước: suy nghĩ, |
which is psychological knowledge, | tức kiến thức tâm lý, là | |
59:29 | the result of pain, or is pain | kết quả của đau, hay |
the result of thought? | đau là kết quả của suy nghĩ? | |
59:37 | How does one go beyond the | Làm sao vượt qua rào |
defences developed in childhood?' | chắn được phát triển từ bé?' | |
59:49 | 'Doesn't thought originate | 'Suy nghĩ không khởi đầu |
as a defence against pain? | như rào chắn đau đớn ư? | |
59:58 | The infant begins to think | Đứa bé bắt đầu suy nghĩ |
in order to separate | để phân chia | |
1:00:02 | itself from physical pain. | chính nó với đau đớn vật lý. |
1:00:09 | Which comes first: is thought, | Cái nào đến trước: suy nghĩ, |
which is psychological knowledge, | tức kiến thức tâm lý, là | |
1:00:16 | the result of pain, or is pain | kết quả của đau, hay |
the result of thought? | đau là kết quả của suy nghĩ? | |
1:00:25 | How does one go beyond the | Làm sao vượt qua rào |
defences developed in childhood?' | chắn được phát triển từ bé?' | |
1:00:31 | Right? You have | Phải không? Bạn hiểu câu hỏi chứ? |
understood the question? | ||
1:00:37 | What is the time, sir? | Mấy giờ rồi? |
1:00:39 | Q: Five thirty. | Q: 5 giờ 30. |
K: Oh Lord! | K: Chà! | |
1:00:46 | You see sir how long one question, | Bạn xem một hay hai |
or two questions, take. | câu hỏi mất bao lâu. | |
1:00:55 | You know really there | Thực sự bạn biết chỉ |
is only one question. | có một câu hỏi. | |
1:01:00 | If you consider all | Nếu bạn xem xét hết mấy câu ấy |
these questions | ||
1:01:03 | there is only | chỉ có một câu thực sự. |
one real question. | ||
1:01:11 | What is that? | Đó là gì? |
1:01:14 | Ask it, sir. | Hỏi đi. Một, nếu bạn có... |
One, if you had... | ||
1:01:18 | please, careful, sir, | này, cẩn thận, một thiên thần đến |
some angel comes along | ||
1:01:23 | and says you can ask | và nói bạn chỉ có |
only one question | thể hỏi một câu | |
1:01:28 | and it must be | và phải là câu hỏi thực sự |
the real question | ||
1:01:32 | - not how am I to get rich, | - không phải làm sao giàu, |
who am I to marry, you follow? - | tôi sẽ cưới ai, kịp không? - | |
1:01:38 | but the real deep | mà là câu cơ bản sâu sắc thực sự. |
fundamental question. | ||
1:01:48 | Q: How to eliminate | Q: Làm sao xóa suy nghĩ. |
thought. | ||
1:01:57 | K: Who is the entity who says, | K: Thực thể nào nói, 'Làm |
'How am I to' ... You are not... | sao tôi' ... Bạn không... | |
1:02:04 | Q: Who am I? | Q: Tôi là ai? |
1:02:06 | K: I won't answer that question | K: Tôi không trả lời bởi |
because you haven't come to it. | bạn chưa đến đó. | |
1:02:09 | You'll find out. | Bạn tìm đi. |
1:02:12 | Q: Why don't you ask | Q: Tại sao ngài hỏi? |
the question? | ||
1:02:16 | K: I have asked it. | K: Tôi hỏi. |
1:02:18 | Q: I don't understand it. | Q: Tôi không hiểu. |
1:02:25 | K: Oh, you are not | K: Ồ, bạn không đủ nhanh. |
quick enough. | ||
1:02:33 | Sir, the question is: | Câu hỏi là: |
1:02:37 | does thought create the pain, | suy nghĩ sinh ra đau, |
or pain creates the thought? | hay đau sinh ra suy nghĩ? | |
1:02:48 | You understand? | Hiểu không? |
1:02:54 | You put a pin into this leg, | Bạn đâm kim vào chân, |
it is communicated to the brain, | nó thông báo lên não, | |
1:02:59 | then the pain, then the anxiety | rồi đau, rồi lo âu |
to end that pain. | để chấm dứt đau ấy. | |
1:03:11 | The whole of that is | Cả cái đó là quán tính của |
a momentum of thinking, isn't it? | suy nghĩ, phải không? | |
1:03:17 | The nervous reaction, | Phản ứng thần kinh, |
1:03:21 | the identification | đồng hóa với phản ứng ấy |
with that reaction | ||
1:03:27 | and the identification | và đồng hóa nói, |
saying, 'I hope it will end | 'hy vọng nó sẽ dứt | |
1:03:32 | and I mustn't have it | và không nên bị trong tương lai'. |
in the future'. | ||
1:03:35 | All that is part of the | Tất cả là một phần của |
whole momentum, isn't it, | quán tính, phải không? | |
1:03:40 | of the whole movement. | của cả vận hành. |
1:03:42 | Why do you | Tại sao bạn chia hai: |
separate the two: | ||
1:03:45 | does thinking come first, | suy nghĩ đến trước, |
or the pain comes first? | hay đau đến trước? | |
1:03:51 | You understand? | Hiểu không? |
1:03:55 | 'Who laid the egg' | 'Ai đẻ trứng', bạn biết mà. |
business, you know. | ||
1:04:01 | Does the chicken come first, | Gà có trước, hay trứng có trước? |
or the egg comes first? | ||
1:04:06 | You are missing | Bạn vuột mất điểm chính. |
the whole point, sir. | ||
1:04:16 | It's not the time | Không có thì giờ để tìm hiểu. |
to go into this. | ||
1:04:19 | Is fear - which is part of pain - | Sợ hãi - là một phần của đau |
is fear the result of thought? | - là kết quả của suy nghĩ? | |
1:04:34 | You understand? | Hiểu không? |
1:04:36 | Is there fear | Có sợ hãi mà không suy nghĩ? |
without thought? | ||
1:04:47 | Q: Is there freedom from fear | Q: Có thoát khỏi sợ |
even with thought? | dù là với suy nghĩ? | |
1:04:55 | K: Sir, the 'me' is put together | K: Cái 'tôi' do suy nghĩ |
by thought. Obviously. | đặt để. Dĩ nhiên. | |
1:05:06 | Successive incidents, successive | Việc bất ngờ, ý niệm liên tục, |
ideas, and genetic heritage | và thừa kế di truyền | |
1:05:12 | and so on and so on, the 'me' | và v.v.., cái 'tôi' là |
is the result of thought: | kết quả của suy nghĩ: | |
1:05:17 | I am a Hindu, I am a Catholic, | tôi là Hin đu, là Cơ đốc, |
I am this, I am that, you follow? | tôi là này, là nọ, kịp không? | |
1:05:22 | I am an American, I am successful, | Tôi người Mỹ, tôi thành công, |
I am a doctor, I am... | tôi là bác sỹ, tôi là... | |
1:05:27 | All that is a bundle | Tất cả là gánh nặng |
put together by thought. | do suy nghĩ đặt để. | |
1:05:40 | I am asking, sir, | Tôi hỏi, hầu hết |
most of us have had pain. | chúng ta có đau đớn. | |
1:05:50 | Have you ever experimented | Bạn có kinh nghiệm phân chia |
to disassociate thought from pain? | suy nghĩ với đau chưa? | |
1:05:59 | Haven't you? | Chưa à? |
1:06:02 | Of course | Dĩ nhiên bạn đã có. |
you have done it. | ||
1:06:06 | To watch the pain. | Quan sát đau. |
Not identify with it | Không đồng hóa với nó | |
1:06:12 | and say, 'Oh, I have pain'. | và nói, 'Ồ, tôi có đau'. |
You understand? | Hiểu không? | |
1:06:22 | Sit in the dentist's chair | Ngồi trên ghế nha khoa |
for some time and watch the thing | đôi lúc và xem sự việc | |
1:06:30 | going on, so your mind | xảy ra, trí óc bạn quan |
observes without identifying. | sát mà không đồng hóa. | |
1:06:41 | You can do this, sir. | Bạn có thể làm thế. |
1:06:43 | I sat in the dentist's chair | Tôi đã ngồi lên ghế |
for 4 hours. | nha khoa 4 giờ. | |
1:06:47 | I can tell you about it. | Tôi có thể kể về nó. |
1:06:50 | Never a single thought | Không ý nghĩ nào vào trí óc tôi. |
came into my mind. | ||
1:06:54 | I discovered that after | Tôi khám phá rằng |
I had sat for four hours. | tôi đã ngồi hàng 4 giờ. | |
1:07:03 | How does one go beyond the | Làm sao vượt qua rào chắn |
defences cultivated in childhood? | được rèn luyện từ bé? | |
1:07:13 | Would you go | Bạn đến nhà phân tâm học? |
to a psychoanalyst? | ||
1:07:18 | Would you? | Phải không? |
1:07:21 | No, wait, | Không, đợi chút, đừng nói không. |
don't say no. | ||
1:07:24 | That's how they exist. | Đó là lý do họ có mặt. |
(Laughter) | (Cười) | |
1:07:33 | They are | Họ là tu sĩ hiện đại. |
the modern priests. | ||
1:07:38 | Now would you go | Giờ bạn đến nhà tâm lý học, |
to a psychologist, | ||
1:07:40 | psychotherapist, | tâm lý trị liệu, tâm lý... v.v.. |
psycho... and so on. | ||
1:07:44 | There are so many varieties | Có quá nhiều loại thầy thuốc này. |
of these medicine men. | ||
1:07:52 | Sorry, I am not being | Xin lỗi, tôi không vô lễ với họ. |
rude to them. | ||
1:07:57 | I am just asking, | Tôi chỉ hỏi, bạn có đến họ không? |
would you go to them? | ||
1:08:02 | That's the easiest way, | Đó là cách dễ nhất, phải không? |
isn't it? | ||
1:08:08 | And we think they will answer | Và chúng ta nghĩ họ sẽ |
all the childhood problems. | trả lời mọi vấn đề thời bé. | |
1:08:13 | They can't. | Họ không thể. |
1:08:16 | They may slightly modify it. | Họ có thể sửa đổi chút ít. |
They themselves say so. | Chính họ nói thế. | |
1:08:21 | So what will you do? | Vậy bạn sẽ làm gì? |
1:08:25 | There is nobody | Không ai bạn có thể đến. |
you can go to. Right? | Phải không? | |
1:08:33 | Sir, do you face that? | Bạn giáp mặt nó? Không có ai hết! |
There is nobody! | ||
1:08:39 | Your guru, God, priest, | Đạo sư, Thượng đế, tu sĩ, |
psychoanalyst, | nhà phân tâm học, | |
1:08:43 | including Krishnamurti, nobody | cả Krishnamurti, không ai |
you can go to, what will you do? | bạn có thể đến, bạn sẽ làm gì? | |
1:08:53 | Have you ever faced that, | Bạn giáp mặt chưa, thực tế |
that fact that you cannot. | rằng bạn không thể. | |
1:09:02 | You can go to a doctor, | Có thể đến bác sĩ, |
if you have cancer, | nếu bạn bị ung thư, | |
1:09:05 | that's a different | đó là vấn đề khác. |
matter. | ||
1:09:07 | The psychological knowledge | Kiến thức tâm lý mà |
that you have developed | bạn đã phát triển | |
1:09:12 | from childhood, | từ bé, trở thành loạn thần kinh, |
which becomes neurotic, | ||
1:09:20 | which... most people are | cách nào đó đa số loạn |
neurotic somehow, but... | thần kinh, nhưng... | |
1:09:27 | And there is nobody on earth | Và không ai trên mặt đất bạn |
you can go to, or in heaven, | có thể đến, hay trên trời, | |
1:09:32 | what will you do? | bạn sẽ làm gì? |
1:09:48 | How would you find out | Làm sao tìm ra bạn loạn thần kinh? |
that you are neurotic? | ||
1:09:57 | Not somebody telling | Không ai nói bạn loạn thần kinh |
you you are neurotic | ||
1:10:00 | because most people | bởi hầu hết đều loạn thần kinh. |
are neurotic. | ||
1:10:02 | Somebody tells me | Ai đó bảo tôi loạn thần kinh, |
I am neurotic, | ||
1:10:07 | it is the pot calling the | lươn ngắn chê chạch dài. Phải không? |
kettle black. Right? | ||
1:10:11 | So how shall I find out | Vậy làm sao thấy |
I am neurotic? | tôi loạn thần kinh? | |
1:10:15 | Do I want to find out? | Tôi có muốn tìm không? |
1:10:21 | If I do, how shall I know, | Nếu muốn, làm sao |
how shall I see it? | tôi biết, làm sao thấy? | |
1:10:31 | Have I really eliminated | Tôi có thực sự xóa |
from my thought, from my mind, | trong suy nghĩ, trí óc | |
1:10:37 | the idea: somebody is | ý niệm: ai đó sẽ giúp tôi? |
going to help me? | ||
1:10:43 | You understand, sir? | Bạn hiểu không? Nhìn việc tôi làm. |
See what I have done. | ||
1:10:47 | You understand? | Bạn hiểu không? |
1:10:52 | Going to somebody to help me | Đến ai đó giúp tôi có lẽ |
may be the essence of neuroticism. | là cơ bản loạn thần kinh. | |
1:11:05 | I wonder if you see this! | Không biết bạn có thấy vậy! |
It doesn't matter. | Không sao. | |
1:11:08 | So what am I to do? | Vậy tôi phải làm gì? |
1:11:12 | How am I to know, in a world | Làm sao tôi biết, trong thế giới |
that is almost neurotic, | đa số loạn thần kinh, | |
1:11:23 | all my friends, my relations, | bạn bè, người thân, họ |
they are all slightly imbalanced. | đều hơi mất cân bằng. | |
1:11:34 | And probably I am | Và có lẽ tôi cũng mất cân bằng. |
also imbalanced. | ||
1:11:38 | So what shall I do, knowing | Vậy tôi sẽ làm gì, biết |
there is nobody I can go to? | rằng chẳng có ai để đến? | |
1:11:48 | No confession, all that | Không xưng tội, mọi |
business, nobody. | việc đó, không ai. | |
1:11:52 | So what shall I do? | Vậy tôi sẽ làm gì? |
1:11:55 | See what has happened, | Nhìn việc đã xảy ra với tôi? |
sir, to me? | ||
1:11:58 | You are not meeting it! | Bạn không hiểu! |
1:12:03 | As I cannot go to anybody, | Khi không thể đến với ai, |
1:12:08 | then what is taking place | rồi việc gì xảy ra trong trí |
in my mind | ||
1:12:13 | when I have depended | khi tôi lệ thuộc vào người khác? |
on others? | ||
1:12:17 | On books, on psychologists | Vào sách vỡ, nhà tâm lý |
- you follow? - | - kịp không? - | |
1:12:20 | on authority, what has | vào uy quyền, việc gì |
happened to my mind? | xảy ra với trí óc tôi? | |
1:12:29 | Q: (Inaudible) | Q: (Không nghe được) |
1:12:32 | K: Go on sir, what has | K: Tiếp tục, điều gì |
happened to your mind | xảy ra với trí óc | |
1:12:35 | if you actually realise that you | nếu bạn thực sự thấy rằng |
cannot possibly go to anybody? | không thể đến với ai hết? | |
1:12:41 | Q: You have to do it yourself. | Q: Phải tự làm lấy. |
K: No, watch it, sir, | K: Không, nhìn đi, | |
1:12:43 | don't answer | đừng trả lời - điều gì |
- what happens to your mind? | xảy đến với trí óc? | |
1:13:01 | Is neuroticism | Loạn thần kinh là |
the result of dependence? | kết quả của lệ thuộc? | |
1:13:12 | I depend on my wife, | Tôi lệ thuộc vợ, lệ thuộc bác sĩ, |
I depend on the doctor, | ||
1:13:14 | I depend on God, I depend on | tôi lệ thuộc Thượng đế, |
psychologists, you follow? | nhà tâm lý, kịp không? | |
1:13:19 | I have established a series | Tôi xây lên hàng loạt |
of dependence around me | lệ thuộc quanh mình | |
1:13:27 | hoping in that dependence | hy vọng trong lệ thuộc ấy |
I will be secure. | tôi sẽ an toàn. | |
1:13:33 | Right? | Phải không? |
1:13:35 | And I discover, as I cannot depend | Và tôi khám phá, khi không thể |
on anybody, what happens? | lệ thuộc ai, điều gì xảy ra? | |
1:13:44 | Oh, come on, what happens | Ồ, nào, điều gì xảy ra |
when you don't depend? | khi bạn không lệ thuộc? | |
1:13:56 | Q: You have to solve | Q: Ngài phải giải quyết vấn đề. |
the problem. | ||
1:13:58 | K: Do it, sir. Do it. | K: Làm đi. Làm đi. |
1:14:06 | You understand, sir? | Bạn hiểu không? |
1:14:08 | We are bringing about a | Chúng ta tạo ra cuộc |
tremendous revolution, | cách mạng lớn lao, | |
1:14:12 | psychological revolution. | cách mạng tâm lý. Phải không? |
Right? | ||
1:14:15 | Right? And you are | Phải không? Và bạn |
unwilling to face it. | không muốn giáp mặt. | |
1:14:22 | I depend on my wife. | Tôi lệ thuộc vợ. |
1:14:28 | She encourages me | Cô ấy cỗ vũ tôi lệ thuộc cô ta |
to be dependent on her | ||
1:14:36 | or I, etc., | hay tôi, v.v.., cả hai đường. |
both ways. | ||
1:14:39 | So you tell me: | Nên bạn nói: đó là |
it's part of your neurosis. | một phần loạn thần kinh. | |
1:14:47 | I don't throw it out, | Tôi không ném bỏ, tôi xem xét nó. |
I examine it. | ||
1:14:51 | I say, you are quite right. | Tôi nói, bạn đúng đó. |
I see this. | Tôi thấy rồi. | |
1:14:54 | So can I be free, | Vậy có thể tôi thoát, |
not depending on my wife, | không lệ thuộc vợ, | |
1:15:00 | psychologically, | tâm lý, dĩ nhiên. |
of course. | ||
1:15:07 | Will you do it? | Bạn sẽ làm chứ? |
1:15:10 | No, sir, you won't, | Không, bạn không làm, bởi bạn sợ. |
because you are frightened. | ||
1:15:18 | You want something from | Bạn muốn gì đó từ cô ta, |
her, sex, or this, or that. | tình dục, này, nọ. | |
1:15:22 | Or she encourages you with your | Hay cô ta cổ vũ bạn với ý bạn, |
ideas, helps you to be dominant, | giúp bạn bị thống trị, | |
1:15:27 | helps you to be ambitious, | giúp bạn tham vọng, kịp không? |
you follow? | ||
1:15:30 | Says, 'you are a marvellous | Nói, 'anh là triết gia |
philosopher'. (Laughter) | tuyệt vời'. (Cười) | |
1:15:37 | So to see that the very state | Vậy thấy rằng trạng thái |
of dependence on another | lệ thuộc người khác | |
1:15:47 | may be the deep | có thể là loạn thần |
psychological neurosis. | kinh tâm lý nặng. | |
1:15:57 | And when you break | Và khi bạn phá vỡ khuôn |
that pattern what happens? | điều gì xảy ra? | |
1:16:04 | You are sane. | Bạn tỉnh táo. |
1:16:11 | When you are free of the church, | Khi bạn thoát khỏi nhà thờ, |
the priests, the popes | tu sĩ, giáo trưởng | |
1:16:18 | - you follow? - | - kịp không? - toàn bộ việc đó. |
the whole works of all. | ||
1:16:25 | Then you are...You understand | Bạn liền... Bạn hiểu việc gì |
what happens to you, | xảy đến với bạn, | |
1:16:28 | what is the state | trạng thái trí óc bạn thế nào? |
of your mind? | ||
1:16:30 | Sir, you must have such a mind | Bạn phải có trí óc |
to find out what truth is. | tìm kiếm sự thật là gì. | |
1:16:48 | Dependence has been, | Lệ thuộc, từ bé, là |
from childhood, | ||
1:16:54 | has been a factor | tác nhân chống lại |
against pain, against hurt, | đau đớn, tổn thương, | |
1:17:05 | for comfort, for emotional | vì dễ chịu, vì nuôi dưỡng |
sustenance, for encouragement. | cảm xúc, khuyến khích. | |
1:17:19 | And all that has been built | Và mọi cái đó xây lên trong |
in you, you are part of that. | bạn, bạn là một phần nó. | |
1:17:30 | If you say, no more authority, | Nếu nói, không còn uy quyền nữa, |
religious authority, | uy quyền tôn giáo, | |
1:17:38 | do you know what happens? | bạn có biết điều gì xảy ra? |
1:17:44 | Q: Why did Christ say... | Q: Tại sao Ky Tô nói... |
K: Oh, sir. | K: Ồ. | |
1:17:50 | You see, it is impossible | Bạn xem, không thể nào |
to discuss with you. | thảo luận với bạn. | |
1:17:56 | Sir, before Christ there | Trước Ky Tô có Phật, |
was the Buddha, | ||
1:18:03 | 500 BC, before him | 500 trước công nguyên, |
there was somebody else, | trước đó có người khác, | |
1:18:09 | so it isn't just this one person | nên không phải chỉ ông ấy |
that has suddenly discovered. | thình lình khám phá. | |
1:18:16 | That's your conditioning | Đó là qui định bạn hai ngàn năm, |
of two thousand years, | ||
1:18:24 | as in India they are conditioned | như ở Ấn độ họ bị qui định |
by three thousand years. | ba ngàn năm. | |
1:18:32 | This conditioned mind can | Trí óc qui định không thể |
never find out what truth is. | tìm ra sự thật là gì. | |
1:18:38 | You may worship your images, | Bạn có thể thờ hình ảnh, vui thú, |
enjoy them, but it is not truth. | nhưng không phải sự thật. | |
1:18:47 | Don't throw bombs! | Đừng ném bom! |
(Laughter) | (Cười) | |
1:18:59 | So, sir, that means: | Vậy, đó nghĩa là: |
1:19:03 | not to depend on anything | không lệ thuộc gì hết nghĩa là |
means | ||
1:19:07 | you are alone. | bạn một mình. |
1:19:10 | Do you know what that word | Bạn biết chữ 'một mình' |
'alone' means? All one. | nghĩa gì không? Toàn thể. | |
1:19:24 | That is sanity. | Đó là tỉnh táo. |
1:19:27 | That sanity breeds rationality, | Tỉnh táo sinh ra hợp lý, |
clarity, integrity. | tỏ sáng, toàn thể. | |
1:19:40 | Sorry, sir, not to answer | Xin lỗi, không trả lời |
all the other questions. | hết các câu hỏi. | |