Ojai - 8 May 1980
Public Question & Answer 2
0:15 | Người nói không cố gắng |
nói gì với bạn. | |
0:20 | Anh ta không cố thuyết |
phục bạn điều gì | |
0:26 | hay chuyển tải vài ý niệm |
0:32 | hay vài quan niệm, niềm tin |
bạn chấp nhận | |
0:37 | rồi cố xem xét niềm tin, |
ý niệm và quan điểm đó. | |
0:43 | Tôi nghĩ chúng ta phải |
thật rõ vấn đề này. | |
0:48 | Khi trả lời các câu hỏi |
này chúng ta cùng | |
0:52 | tìm hiểu câu hỏi. |
0:55 | Không phải người nói tìm hiểu |
0:58 | rồi nói bạn nghe và |
bạn chấp nhận. | |
1:03 | Mà hơn thế chúng ta cùng đào sâu |
1:07 | để không phải một người hiểu |
1:14 | rồi kể bạn nghe. |
Hy vọng vậy là rõ. | |
1:21 | Câu thứ nhất: 'Dạo này có |
sự thừa nhận phổ biến | |
1:25 | rằng mọi vật là tương đối |
và vấn đề quan điểm riêng, | |
1:31 | rằng không có gì là chân lý |
1:35 | hay thực tế độc lập |
của nhận thức cá nhân. | |
1:42 | Đáp ứng thông minh nào |
cho niềm tin ấy?' | |
1:50 | 'Dạo này có sự |
thừa nhận phổ biến | |
1:54 | rằng mọi vật là tương đối |
và vấn đề quan điểm riêng, | |
2:01 | rằng không có gì là chân lý |
2:04 | hay thực tế độc lập |
của nhận thức cá nhân. | |
2:10 | Đáp ứng thông minh nào |
cho niềm tin ấy? | |
2:15 | Phải không? |
2:21 | Phải chăng chúng ta đều |
cá nhân ghê gớm? | |
2:27 | Điều tôi thấy, cái bạn hiểu, |
là sự thật duy nhất? | |
2:36 | Quan điểm tôi và quan điểm bạn |
là thực tế duy nhất? | |
2:44 | Câu hỏi hàm ý như thế. |
2:47 | Rằng mọi vật là tương đối. |
Tốt là tương đối, | |
2:55 | xấu ác tương đối, |
yêu thương tương đối. | |
3:03 | Và vậy mọi vật tương đối |
3:08 | tức là: không toàn thể, |
trọn vẹn, chân lý, | |
3:14 | rồi hành động, yêu mến |
của quan hệ cá nhân là | |
3:20 | tương đối, và có thể chấm dứt |
khi chúng ta muốn, | |
3:26 | khi không còn dễ chịu, v.v.. |
3:30 | Đó là hàm ý trong |
câu hỏi. Phải không? | |
3:38 | Vậy có chăng - chúng ta |
cùng tìm hiểu, nào, | |
3:43 | tôi không nói bạn nghe |
- có gì là chân lý? | |
3:49 | Bỏ qua niềm tin, quan điểm cá nhân, |
3:57 | nhận thức cá nhân. |
Có chăng gì là chân lý? | |
4:07 | Câu này từng được hỏi |
bởi người Hy lạp cổ, | |
4:14 | bởi người Hinđu thời xưa, |
và bởi các Phật tử. | |
4:21 | Điều lạ lùng là |
tôn giáo phương đông | |
4:27 | khuyến khích nghi ngờ. |
4:32 | Hiểu không? Nghi ngờ, hỏi. |
4:40 | Và ở phương Tây lại ép bỏ. |
4:48 | Gọi là dị giáo, nếu bạn nghi ngờ. |
4:53 | Vậy bạn phải tìm ra cho mình, |
bỏ qua quan điểm riêng, | |
5:01 | nhận thức, kinh nghiệm, |
nó luôn tương đối, | |
5:09 | xem có chăng một nhận thức, hiểu |
5:17 | tuyệt đối thật, không tương đối. |
Bạn hiểu không? | |
5:24 | Bạn hiểu câu hỏi không? |
5:27 | Giờ làm sao bạn tìm kiếm? |
5:33 | Nếu nói quan niệm, nhận |
thức riêng là tương đối | |
5:41 | và vậy không có gì là thật |
5:43 | tuyệt đối, vậy nó tương đối. |
5:49 | Và theo đó hành xử, hành vi, |
5:54 | lối sống chúng ta là tương đối. |
5:59 | Bất chợt, không trọn vẹn, |
không hoàn toàn, | |
6:04 | nên vỡ vụn. |
6:11 | Hy vọng chúng ta theo kịp nhau. |
6:14 | Và chúng ta cố tìm xem |
có chăng gì là chân lý | |
6:19 | không tương đối, quan điểm, |
nhận thức riêng. Phải không? | |
6:29 | Vậy làm sao bạn bắt đầu? |
6:40 | Làm sao, nếu bạn được hỏi câu này, |
6:46 | làm sao bạn tìm ra |
có chăng gì là chân lý | |
6:53 | là tuyệt đối, không |
tương đối, là hoàn toàn, | |
6:56 | không hề thay đổi do |
khí hậu, quan niệm cá nhân | |
7:02 | v.v.., làm sao bạn tìm ra? |
7:06 | Làm sao trí óc, trí thức, tìm ra. |
7:10 | Hay suy nghĩ tìm ra? |
7:17 | Chúng ta tiếp tục chứ? |
7:21 | Nó làm bạn thích à? |
7:24 | Không biết tại sao. (Cười) |
7:28 | Bởi khi bạn tìm hiểu điều đó |
7:32 | nó đòi hỏi sự tìm kiếm sâu rộng, |
7:37 | làm hàng ngày, |
7:42 | cảm giác để sang bên điều sai. |
7:52 | Đó là cách duy nhất. Phải không? |
7:56 | Tức là, nếu có ảo tưởng, |
tưởng tượng, hình ảnh, | |
8:04 | quan niệm tưởng tượng về |
chân lý, hay yêu thương, v.v.. | |
8:09 | chúng chính là rào |
cản bước đi xa hơn. | |
8:16 | Có thể chân thành |
tìm hiểu ảo tưởng là gì? | |
8:27 | Trí óc có sống trong ảo tưởng? |
8:33 | Hay chúng ta có ảo tưởng |
8:38 | về con người, đất nước, Thượng đế, |
8:43 | về tôn giáo, về |
mọi thứ? Kịp không? | |
8:49 | Làm sao ảo tưởng có mặt? |
8:52 | Không biết bạn theo kịp không. |
8:55 | Làm sao bạn có ảo tưởng, |
gốc nó là gì? | |
9:06 | Ý chúng ta chữ 'ảo tưởng' là gì? |
9:11 | Nó gốc từ chữ La tinh, v.v.. |
9:15 | 'ludere', nghĩa là chơi đùa. |
9:19 | Nghĩa gốc chữ ấy là |
chơi đùa, 'ludere'. | |
9:28 | Nghĩa là chơi đùa với |
điều gì không thực. | |
9:34 | Hiểu không? |
9:38 | Thực tế là cái đang xảy ra |
9:46 | dù nó có thể được |
gọi là tốt, xấu, | |
9:48 | thờ ơ, v.v.., nó đang xảy ra. |
9:56 | Và khi bạn không thể giáp mặt |
9:59 | cái đang xảy ra trong chính bạn |
10:04 | thì chạy trốn nó |
là tạo ra ảo tưởng. | |
10:10 | Tôi tự hỏi... Phải không? |
10:15 | Đừng đồng ý, tôi chỉ thám sát nó, |
10:18 | chúng ta cùng thám sát. |
10:22 | Chữ 'ảo tưởng' hàm ý chơi đùa |
10:27 | với gì đó không thực. 'Ludere' |
10:32 | Tôi không đi sâu nghĩa La |
tinh và Hy lạp của nó. | |
10:37 | Và cả chữ ấy được |
dùng trong Phạn ngữ. | |
10:45 | Vậy nếu bạn không thích hay sợ |
10:52 | hay muốn tránh điều đang xảy ra |
10:57 | chính trốn tránh ấy |
tạo ra ảo tưởng, | |
11:05 | một tưởng tượng, chuyển động |
tưởng tượng rời 'hiện là'. | |
11:14 | Nếu chúng ta chấp nhận đó |
như nghĩa chữ ảo tưởng: | |
11:23 | rời 'hiện là'. |
11:30 | Phải không? Có thể tiếp tục chứ? |
11:32 | Không, đừng đồng ý với |
tôi, nhìn thực tế đi. | |
11:37 | Rồi có thể loại bỏ cái đi, |
cái chạy trốn thực tế? | |
11:49 | Vậy hỏi, thực tế là gì? |
11:56 | Phải không? Theo kịp chứ? |
11:57 | Thực tế là cái đang xảy ra, |
là đáp ứng, | |
12:04 | ý niệm - thực tế, |
niềm tin bạn đang có, | |
12:13 | quan niệm bạn đang có. |
12:18 | Và giáp mặt chúng là không sinh |
ảo tưởng. Phải không? | |
12:27 | Có thể tìm hiểu chứ, |
chúng ta đã đi khá xa? | |
12:34 | Phải không? Bởi ngược lại |
bạn không thể đi thêm. | |
12:42 | Hễ còn ảo tưởng, |
quan điểm, nhận thức | |
12:53 | dựa trên chạy trốn 'hiện là' |
thì đó phải là tương đối. | |
13:02 | Phải không? |
13:06 | Phải không? Tiếp chứ? Đi tiếp chứ? |
13:15 | Tương đối, là... tôi không |
đi sâu chữ 'tương đối' | |
13:23 | chữ... không, không - xin lỗi. (Cười) |
13:28 | Nó chỉ có thể xảy ra |
khi có chạy trốn | |
13:36 | thực tế, cái đang |
xảy ra, 'hiện là'. | |
13:43 | Thấu hiểu 'hiện là' |
13:49 | không phải quan điểm riêng |
đánh giá 'hiện là', | |
13:56 | không phải nhận thức riêng |
14:01 | mà thực quan sát 'hiện là'. |
Hiểu không? | |
14:06 | Bạn không thể quan sát |
việc đang xảy ra | |
14:10 | nếu nói niềm tin tôi |
ra lệnh quan sát, | |
14:16 | qui định tôi sai khiến quan sát. |
14:21 | Thì đó là loại bỏ |
thấu hiểu 'hiện là'. | |
14:26 | Không biết bạn hiểu không. |
14:29 | Phải không? Chúng ta đang làm chứ? |
Đang làm: | |
14:33 | nhìn, nhận thức thực tế, niềm tin, |
14:43 | cảm giác lệ thuộc, |
tranh đấu của bạn | |
14:54 | và không chạy trốn nó, |
quan sát nó. | |
14:58 | Quan sát ấy không |
cá nhân. Phải không? | |
15:04 | Nhưng nếu làm thành cá nhân, |
tức, 'tôi phải, tôi không nên, | |
15:11 | tôi phải tốt hơn thế' |
15:13 | thì nó trở thành cá nhân |
và vậy thành tương đối. | |
15:18 | Trong khi nếu chúng ta |
có thể nhìn việc đang xảy ra | |
15:26 | thì hoàn toàn loại bỏ |
mọi hình thức ảo tưởng. | |
15:35 | Phải không? Làm được chứ? |
15:38 | Bạn có thể đồng ý trên |
lời nói, nhưng có thể | |
15:45 | thực sự nhận ra lệ thuộc |
- phải không? | |
15:54 | Lệ thuộc vào ai đó, |
vào niềm tin, lý tưởng | |
16:02 | hay vào kinh nghiệm cho bạn |
16:06 | quá nhiều hưng phấn, và v.v.. |
16:09 | - và vậy là lệ thuộc chúng - |
16:12 | lệ thuộc ấy chắc chắn |
sẽ sinh ra ảo tưởng. | |
16:20 | Vậy có thể quan sát thực tế |
16:24 | chúng ta lệ thuộc và quan sát nó. |
16:32 | Phải không? |
16:35 | Cũng cách đó chúng ta sẽ tìm xem |
16:39 | có chăng gì là chân lý tuyệt đối. |
16:44 | Nếu bạn thích thú, |
16:47 | bởi vì đó được hỏi không chỉ |
bởi người hỏi vô tình nào | |
16:52 | mà cả các thầy tu dành trọn đời |
cho việc ấy - hiểu không? | |
17:00 | Bởi các triết gia, |
bởi các nhà tôn giáo | |
17:07 | không bị học viện hóa, |
tận tuỵ cả đời, | |
17:15 | với thực tại và chân lý. |
Hiểu không? | |
17:21 | Vậy nếu bạn thực sự |
quan tâm chân lý là gì, | |
17:27 | bạn phải tìm hiểu thật sâu sắc. |
17:34 | Trước hết bạn phải |
hiểu thực tại là gì. | |
17:40 | Phải không? |
17:43 | Thực tại là gì? |
17:49 | Cái bạn nhận thức, |
cái bạn sờ chạm, | |
17:55 | cái bạn nếm - phải không? |
17:59 | khi bạn đau đớn, v.v.. |
18:05 | Vậy thực tại là cảm giác |
18:10 | và phản ứng với cảm giác ấy, |
18:16 | đáp ứng với cảm giác |
như ý niệm - phải không? | |
18:23 | Tôi tự hỏi... Và ý niệm |
do suy nghĩ tạo ra, | |
18:30 | nên suy nghĩ tạo ra thực tại. |
18:39 | Kiến trúc tuyệt vời, |
18:44 | thánh đường vĩ đại của |
thế gian, đền, miếu, | |
18:52 | và tượng đặt trong đó, |
18:56 | hình ảnh, đều do suy nghĩ tạo. |
19:04 | Và chúng ta nói, đó là thực tại, |
bởi bạn có thể sờ, | |
19:10 | bạn có thể nếm, có thể ngửi. |
19:18 | Q: Về ảo giác thì sao? |
19:20 | Nó có thể do khuấy động |
19:24 | não sinh học. |
K: Vâng. | |
19:28 | Não có thể bị bịnh, bị tác động, |
bị thương hay bầm tím | |
19:34 | và do đó bạn có |
ảo tưởng, ảo giác. | |
19:39 | Q: Tôi nói về sinh lý học, |
nếu ngài bị sốt cao | |
19:44 | K: Xin phép... tôi đề nghị... |
19:56 | Câu hỏi phải được trả lời, |
19:58 | nếu bạn hỏi từ thính |
giả bạn cắt ngang | |
20:02 | dòng tìm hiểu - |
vậy tôi xin đề nghị | |
20:09 | đừng hỏi, trừ khi bạn viết ra. |
20:14 | Mong bạn không phiền yêu cầu này. |
20:19 | Ảo giác, ảo tưởng, |
20:26 | xảy ra khi não bị tổn hại, |
20:32 | khi loại bỏ hay |
chạy trốn 'hiện là'. | |
20:39 | Những chữ: ảo giác, ảo tưởng, |
20:46 | đều cùng loại. |
20:50 | Vậy chúng ta nói: |
mọi thứ suy nghĩ tạo ra | |
21:00 | - hiểu không? - |
21:02 | kiến thức, thu đạt kiến |
thức qua khoa học, | |
21:06 | qua toán học, v.v.., là thực tại. |
21:14 | Nhưng tự nhiên không |
do suy nghĩ tạo. | |
21:21 | Phải không? Theo kịp không? |
21:25 | Cây cối, núi non, sông, nước, nai, |
21:32 | rắn, không do suy nghĩ tạo, nó đó. |
21:38 | Nhưng từ cây chúng ta làm ghế, |
21:42 | nó do suy nghĩ tạo. |
21:46 | Phải không? |
21:47 | Vậy có: suy nghĩ tạo ra |
21:53 | thế giới thực chúng ta sống |
22:00 | và tự nhiên - gồm môi trường, |
bạn biết, tất cả... - | |
22:08 | không do suy nghĩ tạo. Dĩ nhiên. |
22:14 | Rồi hỏi, thực tại là chân lý? |
22:23 | Hiểu không? Bạn theo kịp không? |
22:29 | Bạn biết rằng suy nghĩ tạo ra |
22:34 | thế giới chúng ta sống |
22:39 | nhưng suy nghĩ không tạo ra vũ trụ. |
22:45 | Nhưng suy nghĩ có thể |
tìm hiểu vũ trụ. | |
22:50 | Vũ trụ học, vật lý thiên thể, |
22:55 | họ tiến hành |
tìm hiểu với suy nghĩ | |
23:05 | và họ sẽ đi đến vài |
kết luận, giả thuyết, | |
23:10 | cố chứng minh giả thuyết |
ấy, luôn trên lối suy nghĩ. | |
23:16 | Không biết bạn theo kịp hết không. |
23:22 | Vậy suy nghĩ là tương đối |
23:29 | và vậy cái gì nó tạo ra |
23:37 | hướng nào đó đi đến, |
phải là tương đối, | |
23:41 | phải bị giới hạn. |
23:45 | Bạn theo kịp không? |
23:48 | Nào, đây không phải |
bài giảng. (cười) | |
23:50 | Tôi không phải giáo sư, ơnTrời! |
23:54 | Chúng ta chỉ tìm hiểu như |
hai con người muốn tìm ra | |
24:00 | chân lý là gì, có |
chăng vật như thế. | |
24:08 | Nên trí óc không còn ảo tưởng |
- đó là việc đầu tiên - | |
24:14 | không có giả thuyết, |
không có ảo giác. | |
24:19 | Nó không muốn nắm điều gì |
24:24 | hay tạo kinh nghiệm |
cái gọi là chân lý, | |
24:30 | mà đa số làm thế. |
24:34 | Vậy trí óc đem trật tự |
vào nó. Phải không? | |
24:43 | Phải không? |
24:46 | Nó có trật tự, không |
rối loạn về ảo tưởng, | |
24:52 | về ảo giác, về kinh nghiệm. |
24:58 | Vậy trí óc, não mất khả |
năng tạo ảo tưởng. | |
25:06 | Phải không? |
25:09 | Rồi chân lý là gì? |
25:20 | Tức là, quan hệ gì giữa thực tại |
25:32 | - bạn biết 'thực tại', đã |
giải thích, thực tại là gì - | |
25:38 | và cái gì không do suy nghĩ tạo? |
25:47 | Có chăng gì đó không là |
sản phẩm của suy nghĩ? | |
25:54 | Hiểu không? |
26:05 | Có thể tiếp chứ? |
26:08 | Tức là, trí óc bạn, |
trí óc, ngồi đây | |
26:15 | trong thời tiết khá chán, |
dưới tàng cây khá mát, | |
26:22 | trí óc có thoát mọi |
kiểu ảo tưởng? | |
26:35 | Phải không? Ngược lại bạn |
không thể tìm ra cái kia. | |
26:42 | Nghĩa là trí óc có hoàn toàn |
thoát khỏi rối loạn? | |
26:53 | Nên nó tuyệt đối trật tự. |
27:01 | Kịp không? Vậy chứ? |
27:07 | Bạn hiểu câu hỏi không? |
27:11 | Làm sao trí óc rối loạn, |
mất trật tự, | |
27:17 | đang đau khổ, có thể |
tìm ra chân lý là gì? | |
27:25 | Nó có thể đặt ra, nói, 'Có chân |
lý, hay không có chân lý' | |
27:32 | nhưng một trí óc có |
trật tự tuyệt đối, | |
27:47 | trí óc hoàn toàn thoát |
mọi kiểu ảo tưởng. | |
27:56 | Liền có thể tiến hành tìm ra. |
Hiểu không? | |
28:01 | Ngược lại bạn không thể, dĩ nhiên. |
28:05 | Vậy thì, nhìn đi, |
có gì đó khá thú vị | |
28:08 | nếu bạn thích thú. |
28:10 | Các nhà khoa học vật lý thiên |
thể dùng suy nghĩ để tìm, | |
28:16 | đi ra ngoài. |
28:19 | Hiểu không? Họ làm thế. |
28:22 | Họ tìm kiếm thế giới |
quanh họ, vật chất, | |
28:27 | và vượt qua vật lý |
thiên thể, vượt qua, | |
28:32 | nhưng luôn đi bên ngoài. |
Phải không? | |
28:41 | Nhưng nếu bắt đầu bên trong, |
cái 'tôi' cũng là vật chất, | |
28:49 | Phải không? |
28:51 | Suy nghĩ là vật chất. |
28:55 | Vậy nếu có thể đi vào trong, |
29:00 | thì bạn đi từ thực tế |
đến thực tế. | |
29:07 | Phải không? Không biết |
bạn có thấy vậy. | |
29:11 | Vậy là bạn bắt đầu khám phá |
cái vượt qua vật chất. | |
29:19 | Đó tuỳ bạn. |
29:24 | Đây là việc hết sức nghiêm túc, |
không chỉ sáng nay, | |
29:29 | sáng Thứ năm, một giờ thảo luận. |
29:32 | Bạn phải đem hết - hiểu không? |
29:38 | Phải đem cả đời bạn vào đó, |
không phải bỏ đời. | |
29:45 | Hiểu không? |
29:46 | Cuộc đời là tranh đấu, lo âu, |
sợ hãi, chán chường | |
29:51 | cô đơn, đau khổ - kịp không? |
29:55 | Bất hạnh, hối hận |
- mọi cái đó là đời tôi. | |
30:04 | Tôi phải thấu hiểu và trải qua nó |
30:06 | - kịp không? - không bỏ trốn nó. |
30:11 | Rồi có gì đó là |
tuyệt đối chân lý | |
30:21 | nếu bạn trải qua nó. |
30:31 | Câu thứ hai: 'Làm sao |
có thể trách nhiệm | |
30:34 | với việc xảy ra trên thế giới |
30:37 | trong khi tiếp tục hoạt động |
sống hàng ngày? | |
30:41 | Hành động đúng đối với bạo lực |
30:45 | và khi giáp mặt bạo lực là gì?' |
30:48 | 'Làm sao có thể trách nhiệm |
với việc xảy ra trên thế giới | |
30:54 | trong khi tiếp tục hoạt động |
sống hàng ngày. | |
30:59 | Hành động đúng đối với bạo lực |
31:02 | và khi giáp mặt bạo lực là gì?' |
31:10 | Làm sao có thể trách nhiệm |
với việc xảy ra trên thế giới | |
31:15 | trong khi tiếp tục hoạt động |
sống hàng ngày. | |
31:27 | Trước hết, thế giới, |
việc xảy ra bên ngoài, | |
31:38 | có khác với việc xảy ra bên trong? |
31:44 | Bạn hiểu câu hỏi không? |
31:47 | Thế giới, việc xảy ra trên |
thế giới là bạo lực, | |
31:55 | việc xảy ra trên thế giới |
là đau khổ cực kỳ | |
31:58 | đang tiếp diễn, khủng hoảng |
liên tiếp - phải không? | |
32:07 | Chiến tranh, phân chia quốc gia, |
khác biệt tôn giáo, | |
32:16 | khác biệt cộng đồng, sắc tộc. |
32:22 | Quan niệm hệ thống này chống nọ |
- bạn theo kịp không? | |
32:29 | Đấu đá ấy tiếp tục. |
32:32 | Nó có khác với cái xảy |
ra trong chúng ta? | |
32:39 | Phải không? |
32:40 | Nào, tìm đi. Khác chứ? |
32:44 | Bởi chúng ta cũng bạo lực, |
32:49 | cũng đầy kiêu ngạo, |
32:54 | gian trá kinh khiếp, |
32:59 | đeo nhiều mặt nạ |
mỗi lúc khác nhau. | |
33:08 | Phải không? |
33:09 | Vậy nó là vận hành |
- bạn biết đó - | |
33:19 | như thuỷ triều lên xuống? |
33:25 | Kịp không? Một vận hành. |
33:30 | Không, làm sao tôi trách nhiệm nó. |
33:39 | Vậy nếu thế giới là tôi |
- phải không? - | |
33:46 | Bởi con người chúng ta tạo ra nó! |
33:52 | Nó không thể thay đổi |
trừ khi con người thay đổi. | |
34:01 | Đó là gốc rễ nó, bạn hiểu không? |
34:07 | Chúng ta muốn làm gì |
ở đó, trên thế giới. | |
34:13 | Học viện tốt hơn, |
chính phủ tốt hơn | |
34:17 | kinh tế tốt hơn, v.v.., v.v.. |
34:22 | Nhưng không hề nói, |
chúng ta tạo ra nó | |
34:26 | và trừ khi, tôi, bạn, thay đổi, |
nó không thể thay đổi. | |
34:35 | Chúng ta không trách nhiệm nó |
34:38 | nhưng chúng ta sẽ trách nhiệm nó. |
34:40 | Bạn hiểu khác nhau chứ? |
34:43 | Chúng ta đồng ý không? |
34:49 | Vậy, tôi là thế giới. |
Phải không? Tôi là thế giới. | |
35:05 | Đó không phải ý niệm, niềm tin |
35:08 | không phải quan điểm, |
mà là thực tế. | |
35:13 | Sau mười triệu năm |
35:16 | hay vô số triệu năm chúng ta sống |
35:18 | chúng ta cứ y vậy. Kịp không? |
35:22 | Cơ bản chúng ta không thay đổi. |
35:26 | Và vậy chúng ta gây |
rối loạn thế giới. | |
35:36 | Vậy thực tế tôi là thế giới, |
không ý niệm mà thực tế | |
35:44 | - bạn có thấy khác nhau? - |
ý niệm và thực tế. | |
35:50 | Ý niệm là, bạn đã nghe rồi |
35:55 | - rằng bạn là thế giới - |
bạn làm trừu tượng nó | |
35:59 | thành ý niệm, và |
thảo luận về ý niệm | |
36:04 | dù là đúng, sai, theo, chống |
36:09 | và bạn lạc mất nó. Hiểu không? |
36:13 | Nhưng thực tế là bạn, nó đó! |
36:18 | Nên bạn trách nhiệm thay đổi nó. |
36:30 | Nghĩa là bạn trách |
nhiệm hoàn toàn | |
36:34 | bạn sống hàng ngày thế nào. |
36:42 | Nào, đây không phải thuyết |
giảng, hay chủ trương không, | |
36:46 | chúng ta cùng tìm hiểu. |
36:56 | Vậy trách nhiệm không phải |
với hỗn loạn đang xảy ra | |
37:02 | và cố canh cải, thay đổi, |
trang trí nó | |
37:05 | hay gia nhập nhóm này, |
khác, hay học viện kia, v.v.. | |
37:11 | mà như con người là thế giới |
37:18 | và con người ấy phải trải |
qua thay đổi tận căn | |
37:26 | ngược lại bạn sẽ |
không có xã hội tốt. | |
37:36 | Và đa số thấy nó quá khó |
để thay đổi. Phải không? | |
37:45 | Ngay cả bỏ hút thuốc. Hiểu không? |
37:50 | Bạn có những học viện |
giúp bỏ hút thuốc. | |
37:56 | Bạn xem chúng ta lệ thuộc |
học viện biết bao. Kịp chứ? | |
38:03 | Vậy có thể thấy tại sao |
chúng ta không thay đổi. | |
38:15 | Tại sao chúng ta thấy việc gì sai |
38:21 | - sai trong ngoặc - |
và chấm dứt ngay? | |
38:31 | Phải chăng chúng ta |
thấy ai khác sẽ đem | |
38:39 | trật tự đến thế giới |
rồi chúng ta sẽ lẻn vào? | |
38:44 | Hiểu không? |
38:48 | Phải chăng về tâm lý |
chúng ta lười biếng, | |
38:54 | uể oải, bất lực? Bạn hiểu chứ? |
39:01 | Biết bao năm bạn dành |
để thủ đắc vài kỹ thuật, | |
39:11 | để qua các trường, cao đẳng, |
trung học, đại học | |
39:16 | để thành bác sĩ - 10 năm, hay hơn - |
39:20 | và chúng ta không dành |
một ngày... Hiểu không? | |
39:30 | Vậy trách nhiệm là tạo |
ra thay đổi tận căn trong | |
39:36 | chính mình, bởi chúng ta |
là toàn thể nhân loại. | |
39:48 | Và câu hỏi kế tiếp: |
39:50 | 'Hành động đúng đối với bạo lực |
39:55 | và khi giáp mặt bạo lực là gì?' |
40:03 | Hành động đúng đối |
với bạo lực là gì. | |
40:07 | Bạo lực là gì? |
40:15 | Tiếp nào, bạo lực là gì? |
40:19 | Giận dữ? |
40:22 | Thù ghét? |
40:26 | Tôi sẽ tìm hiểu nó, nào. |
Giận dữ, thù ghét, tuân thủ, | |
40:38 | bắt chước, vâng lời? |
40:49 | Hay chối bỏ hết, |
ngược lại hết đó? | |
40:56 | Bạn hiểu câu hỏi không? |
41:02 | Và bạo lực là một phần đời sống, |
41:08 | có lẽ di truyền từ thú vật, v.v.. |
41:13 | Và có thể thoát nó không? |
41:22 | Không tương đối, |
mà hoàn toàn thoát nó. | |
41:31 | Bạn hiểu nghĩa gì không? |
41:36 | Thoát khỏi giận dữ nghĩa là |
41:41 | không chỉ thoát khỏi giận |
41:45 | mà không có giận trong trí. |
Hiểu không? | |
41:51 | Không biết bạn hiểu hết không! |
41:58 | Ví dụ, tuân thủ. |
42:06 | Không phải tuân thủ bên |
ngoài - hiểu không? - | |
42:13 | mà cảm giác tuân theo qua so sánh. |
42:22 | Theo kịp ý tôi không? |
42:24 | Chúng ta luôn so sánh, phải không? |
42:29 | Tâm lý: 'tôi đã là, tôi sẽ là' |
hay 'tôi là', là so sánh. | |
42:38 | Bạn theo kịp hết không? |
42:41 | Vậy tôi hỏi, trí óc |
42:45 | luôn so sánh, đánh giá, |
42:50 | hung hăng, và hung |
hăng ấy là so sánh! | |
42:57 | Phải không? Tôi không nghĩ bạn hiểu. |
43:04 | Vậy trí óc có thể tuyệt |
đối thoát bạo lực? | |
43:17 | Nếu thế, thì giả sử gặp |
bạo lực, nó đáp ứng gì? | |
43:31 | Trước hết nếu trí óc thoát |
bắt chước, tuân theo, | |
43:37 | so sánh, và v.v.. |
43:42 | từ đó có hành động đúng. |
Phải không? | |
43:47 | Không biết bạn có theo kịp. |
43:50 | Và nếu bạn gặp bạo lực, |
mặt đối mặt, | |
44:03 | hành động gì xảy ra? |
44:06 | Bạn có thể đánh giá |
bạn sẽ làm gì khi gặp nó? | |
44:13 | Bạn theo kịp câu hỏi không? |
Không biết kịp không. | |
44:18 | Nhìn đi - tôi không muốn đi quá sâu. |
44:25 | Não, như tôi nói |
44:28 | - này, tôi không phải |
chuyên gia não, | |
44:31 | tôi chưa nghiên cứu |
thần kinh học, v.v.. | |
44:36 | nhưng có thể nhìn nó trong |
bạn nếu nhạy bén, tỉnh thức - | |
44:41 | não khi giáp mặt bạo lực |
44:49 | nó trải qua thay đổi hoá học |
44:54 | bởi nó phản ứng |
nhanh hơn cú đánh. | |
44:59 | Không biết bạn theo kịp không. |
45:02 | Phải không? |
45:05 | Và nó có khả năng |
chữa lành chính nó. | |
45:15 | Tôi sẽ không đi sâu hơn. |
45:19 | Vậy não biết bạo lực là gì, |
45:25 | có thể phản ứng với bạo lực ấy |
45:29 | để cho não tự ý thức, |
45:36 | ý thức về thoát khỏi |
bạo lực. Hiểu không? | |
45:42 | Tôi giải thích gì đó, |
hay khó hiểu thêm? | |
45:49 | Chắc là khó hiểu thêm! |
45:56 | Nào, hãy đơn giản thôi. |
46:02 | Khi bạn biết ai đó đang giận, |
cả cơ thể bạn phản ứng. | |
46:15 | Đáp ứng hóa học, mọi thứ, xảy ra |
46:17 | và có đáp ứng tức thì, |
bạn có thể đánh lại | |
46:21 | nhưng bởi chính hiện |
diện của giận hay thù | |
46:26 | có hành động. Phải không? |
46:30 | Giờ, hiện diện của bạo lực, |
mà không có đáp ứng. | |
46:43 | Không rõ bạn có hiểu! Phải không? |
46:45 | Tôi đang giải thích chứ? |
Thử lúc khác vậy. | |
46:49 | Mong bạn không bao giờ |
đối mặt bạo lực | |
46:52 | nhưng chắc bạn sẽ |
giáp mặt giận dữ. | |
46:58 | Và khi hiện diện |
của người đang giận | |
47:03 | xem việc gì xảy ra, ý thức nó |
và không phản ứng. Kịp không? | |
47:12 | Tức là, lúc bạn ý thức |
người khác giận dữ | |
47:16 | và chính bạn không đáp ứng |
47:19 | có một đáp ứng hoàn toàn khác. |
47:24 | Không biết bạn hiểu không. |
47:25 | Đừng gọi là tình thương hay gì gì. |
47:34 | Đáp ứng, là bản năng: |
đáp ứng thù với thù, | |
47:47 | giận với giận, |
47:50 | nhưng khi hiện diện của |
giận có cái - kịp không? - | |
47:56 | trào dâng tạo ra trong hệ thống |
48:03 | phản ứng thần kinh, v.v.., hóa học, |
48:06 | nhưng lặng yên mọi |
cái đó khi có giận | |
48:11 | và rồi có hành động khác xảy ra |
48:15 | khi bạn giáp mặt với bạo lực. |
48:19 | Tôi nói rõ không? |
48:23 | Hay vẫn khó hiểu? |
48:26 | Phải không? |
48:28 | Không à? Rõ chứ? - ít ra bằng lời. |
48:42 | Câu thức ba: 'Hy vọng rằng |
ngày mai sẽ giải quyết vấn đề | |
48:46 | ngăn cản thấy khẩn thiết |
tuyệt đối của thay đổi. | |
48:52 | Làm sao xử sự đây?' |
48:56 | 'Hy vọng rằng ngày mai |
sẽ giải quyết vấn đề | |
49:01 | ngăn cản thấy khẩn thiết |
tuyệt đối của thay đổi. | |
49:07 | Làm sao xử sự đây?' |
49:14 | Đó là lý do chúng ta |
không thay đổi? | |
49:20 | Rằng ngày mai - hy vọng |
nó - rằng tương lai, | |
49:30 | ngày mai, năm tới, v.v.., tương lai, |
49:39 | bởi trí óc bị qui định |
với tương lai, | |
49:45 | anh bạn hỏi, phải đó là lý do |
chúng ta không thay đổi. | |
49:53 | Giờ nếu bạn... Chúng ta |
sẽ đi sâu vấn đề. | |
49:56 | Ý bạn tương lai là gì? |
Tương lai là gì? | |
50:04 | Bạn hiểu câu hỏi không? |
50:11 | Nếu bạn bịnh quá nặng, |
tương lai có ý nghĩa. | |
50:22 | Hiểu không? |
50:25 | Bởi mai tôi sẽ được chữa lành. |
50:35 | Và vậy phải hỏi: |
ý nghĩa tương lai là gì? | |
50:42 | Tương lai là gì? |
Bạn hiểu câu hỏi không? | |
50:47 | Tương lai là gì? |
50:52 | Bởi chúng ta biết quá khứ |
- bạn biết chứ? - | |
51:00 | và bởi chúng ta sống trong |
quá khứ, là thực tế, | |
51:06 | vận hành đối nghịch, là quá khứ |
51:11 | trải qua hiện tại - |
phải không? - tự canh cải, | |
51:20 | đi đến cái gọi là tương lai. |
51:25 | Phải không? Bạn theo kịp không? |
51:29 | Trước hết, chúng ta có biết, |
ý thức mình sống quá khứ? | |
51:42 | Phải không? Chúng ta sống |
trong quá khứ, phải không? | |
51:48 | Và quá khứ ấy luôn tự canh cải, |
51:56 | tự điều chỉnh, tự khuếch |
trương, thu hẹp | |
52:00 | nhưng vẫn là quá khứ. |
52:05 | Kinh nghiệm cũ, kiến thức cũ, |
biết cũ, thích thú cũ, | |
52:12 | vui thú trở thành quá khứ, |
v.v.., v.v.. | |
52:17 | Vậy tương lai bị canh cải |
là quá khứ. Phải không? | |
52:28 | Đúng không? |
52:30 | Tôi nói tương lai là sự |
canh cải của quá khứ. | |
52:35 | Phải không? |
52:41 | Vậy tương lai là |
quá khứ, bị canh cải. | |
52:47 | Không biết bạn có thấy vậy. |
52:52 | Vậy hy vọng tương lai |
vẫn là quá khứ | |
53:01 | đi tới cái tôi xem như tương lai. |
53:07 | Phải không? |
53:10 | Đúng không? |
53:15 | Tôi phải nói với ai đó! (Cười) |
53:22 | Vậy trí óc không hề |
đến từ quá khứ. | |
53:27 | Đó là điều tôi muốn |
hiểu. Phải không? | |
53:31 | Tương lai vẫn là quá khứ, |
53:37 | nên trí óc luôn hành động, |
sống, suy nghĩ trong quá khứ. | |
53:47 | Vậy có thể nào dứt quá khứ, |
53:55 | chứ không phải thấy |
tuyệt đối cần thay đổi? | |
54:04 | Bạn hiểu câu hỏi không? |
54:09 | Quá khứ là gì? |
54:10 | Hãy nhìn nó một lát. |
Quá khứ là gì? | |
54:16 | Di truyền chủng tộc, |
qui định như này, nọ, | |
54:26 | như Hinđu, Phật giáo, |
Cơ đốc, Ky tô, Mỹ, v.v.. | |
54:34 | Quá khứ là giáo dục tôi đã nhận, |
54:37 | quá khứ là kinh nghiệm tôi đã có, |
54:43 | tổn thương, hân hoan, nhớ lại, v.v.. |
54:47 | Đó là quá khứ. |
54:52 | Phải không? |
54:55 | Đó là nhận thức tôi, |
nhận thức chúng ta, | |
55:00 | không phải nhận thức tôi, |
là nhận thức chúng ta. | |
55:09 | Vậy có thể nhận thức ấy |
với tích chứa | |
55:16 | là niềm tin, giáo điều, |
hy vọng, sợ hãi, | |
55:21 | mong muốn, ảo tưởng, |
v.v.., chấm dứt hết? | |
55:30 | Bạn không hiểu hết nó. |
55:37 | Nào, nhìn đi. |
55:41 | Sáng nay bạn có thể hoàn toàn |
chấm dứt lệ thuộc ai khác? | |
55:52 | Bởi đó là một phần |
nhận thức bạn. Phải không? | |
55:57 | Bởi lúc bạn chấm dứt, |
cái mới bắt đầu. | |
56:04 | Dĩ nhiên. |
56:09 | Nhưng chúng ta không hề |
chấm dứt gì hoàn toàn. | |
56:19 | Cái không chấm dứt ấy |
là hy vọng. Phải không? | |
56:31 | Bạn theo kịp chứ? |
56:34 | Vậy bạn có thể chấm dứt |
56:40 | và nhìn hậu quả của lệ thuộc |
56:46 | tâm lý - tôi không nói bên ngoài, |
56:50 | tôi lệ thuộc người đưa thư, |
điện thoại, này, nọ, kia - | |
56:54 | nhưng tâm lý, bên trong, |
nhìn xem lệ thuộc nghĩa gì | |
57:02 | và hành động tức thì |
xảy ra - chấm dứt nó. | |
57:15 | Giờ vấn đề là... |
57:17 | Có phải tích chứa nhận thức |
57:20 | được làm từng chút? Hiểu không? |
57:24 | Tức là, bỏ giận dữ, |
bỏ ghen tị - kịp không? - | |
57:31 | dần dần. |
57:35 | Vậy là quá lâu, phải không? |
57:40 | Hay toàn bộ có thể |
được làm ngay, tức thì? | |
57:49 | Bạn hiểu câu hỏi không? |
57:57 | Tức là, nắm tích chứa |
nhận thức từng cái một | |
58:06 | và chấm dứt chúng sẽ mất cả đời |
58:18 | hay nhiều ngày, nhiều năm. |
58:23 | Nhưng có thể thấy toàn thể |
tích chứa và chấm dứt nó? | |
58:33 | Bạn hiểu không? |
58:36 | Thấy toàn bộ tích chứa, |
toàn bộ nó, | |
58:43 | là khá đơn giản - nếu bạn làm. |
58:47 | Nhưng trí óc quá qui định nên |
58:50 | chúng ta cho thời gian |
như tác nhân thay đổi. | |
59:03 | Hy vọng chúng ta |
trả lời mấy câu hỏi. | |
59:13 | Câu thứ tư: 'Có cần thiết tâm lý |
59:17 | con người trách nhiệm gặp nhau |
59:21 | trong quan hệ hàng |
ngày với người khác? | |
59:25 | Có việc như là cần |
thiết tâm lý thực?' | |
59:32 | Đó là câu hỏi thực: |
có việc gì như | |
59:36 | là cần thiết tâm lý thực? |
59:41 | Bạn đã tự trả lời câu hỏi, |
phải không? | |
59:46 | Cần tôi trả lời à? |
59:49 | Tôi cần trả lời không? |
Ồ, tôi phải trả lời à? | |
59:59 | Không, ơn Trời! |
1:00:06 | Câu thứ năm: 'Nhìn toàn |
thể vật gì nghĩa là gì? | |
1:00:10 | Có thể nào nhận thức |
1:00:12 | toàn thể vật gì đang chuyển động?' |
1:00:17 | Bạn hiểu câu hỏi không? |
1:00:20 | 'Nhìn toàn thể |
vật gì nghĩa là sao? | |
1:00:26 | Có thể nào nhận thức |
1:00:29 | toàn thể vật gì đang chuyển động?' |
1:00:36 | Chúng ta sẽ cùng làm chứ? |
1:00:43 | Như đã nói ở câu trước, khi đi sâu, |
1:00:48 | để nhận thức toàn |
bộ nhận thức mình. | |
1:00:52 | Phải không? |
1:00:56 | Nhận thức ấy thành |
trung tâm như 'tôi', | |
1:01:04 | cái ngã, hoạt động vị ngã, |
vận hành vị ngã | |
1:01:15 | nó là toàn bộ nhận thức chúng ta. |
1:01:19 | Phải không? |
1:01:21 | Giờ có thể nhìn nó hoàn toàn? |
1:01:25 | Dĩ nhiên bạn có thể. |
1:01:29 | Phải không? Khó hay là... |
1:01:33 | Tức là, nhận thức |
hình thành do tích chứa. | |
1:01:42 | Phải không? |
1:01:44 | Rõ rồi. |
1:01:45 | Tức là, ghen tị, |
quốc tịch, niềm tin, | |
1:01:49 | kinh nghiệm, v.v.. |
1:01:53 | đó là tích chứa của |
cái gọi là nhận thức. | |
1:02:00 | Cốt lõi là tôi, ngã. Phải không? |
1:02:09 | Nhìn vật ấy toàn thể đi. |
1:02:18 | Phải không? |
1:02:20 | Đúng không? |
1:02:22 | Có thể làm chứ? |
Dĩ nhiên bạn có thể. | |
1:02:26 | Nghĩa là hoàn toàn |
chú tâm đến nó. | |
1:02:33 | Phải không? |
1:02:36 | Chúng ta hiếm khi để tâm |
hoàn toàn việc gì. | |
1:02:43 | Giờ chúng ta yêu cầu: |
1:02:47 | để tâm hoàn toàn đến tích chứa |
1:02:51 | là ở cốt lõi cái ngã. |
1:02:57 | Cái ngã, 'tôi' là |
nền tảng của nó. | |
1:03:04 | Và để tâm đến nó, bạn nhìn |
toàn thể, phải không? | |
1:03:15 | Anh bạn hỏi cũng nói, |
- thú vị đó - tức là | |
1:03:20 | có thể nhận thức toàn thể |
1:03:24 | vật gì đang chuyển động? |
1:03:30 | Cái ngã chuyển động chứ? |
1:03:34 | Tích chứa nhận thức bạn |
chuyển động chứ? | |
1:03:38 | Nó chuyển động trong |
giới hạn của nó. Phải không? | |
1:03:49 | Không biết... bạn theo kịp không? |
1:03:52 | Tôi nói với chính tôi à? |
1:04:00 | Nhìn đi, cái gì chuyển động |
trong nhận thức? | |
1:04:08 | Bám víu, sợ không được bám víu, |
1:04:15 | sợ gì đó xảy ra nếu |
tôi không bám víu? | |
1:04:20 | Đó là gì? Chuyển động |
trong bán kính riêng, | |
1:04:27 | - phải không? - trong |
khu giới hạn riêng. | |
1:04:31 | Cái đó bạn có thể quan sát. |
1:04:38 | Vậy bạn có thể |
quan sát cái giới hạn. | |
1:04:44 | Nên tôi muốn đi sâu |
một chút, đừng bị xốc nhé. | |
1:04:48 | Nhận thức với tích chứa, |
sống chứ? | |
1:04:57 | Bạn hiểu câu hỏi không? |
1:05:02 | Ý niệm sống chứ? |
1:05:07 | Niềm tin sống chứ? |
1:05:13 | Vậy cái gì sống? |
1:05:18 | Theo kịp không? |
1:05:21 | Bạn có kinh nghiệm, vui thích, |
không vui, quý phái, không quý, | |
1:05:27 | cái gọi là tỏ ngộ - bạn không |
thể kinh nghiệm về chân lý, | |
1:05:32 | về tỏ ngộ, nó không liên quan. |
1:05:36 | Vậy, kinh nghiệm bạn có, nó sống? |
1:05:44 | Hay nhớ lại kinh nghiệm, nó sống? |
1:05:52 | Phải không? Nhớ lại, |
không phải thực tế. | |
1:05:59 | Thực tế qua rồi. |
1:06:04 | Nhưng vận hành nhớ lại |
là cái gọi là sống. | |
1:06:10 | Kịp không? Nào, tiếp đi! |
1:06:18 | Vậy kinh nghiệm |
đã qua rồi, dĩ nhiên, | |
1:06:26 | nó được nhớ lại, |
nhớ lại ấy gọi là sống. | |
1:06:34 | Phải không? Bạn có thể quan sát, |
nhưng không phải cái đã qua. | |
1:06:41 | Không biết bạn có thấy thế. |
1:06:45 | Vậy chúng ta gọi sống là |
việc đã xảy ra và đi rồi. | |
1:06:53 | Nhìn đi, bạn đang làm gì? |
1:07:02 | Cái đi qua và đã chết, |
1:07:07 | trí óc chết vậy đó, |
1:07:13 | và nhớ lại mọi cái đó |
1:07:16 | gọi là sống. |
1:07:19 | Đó là bi kịch cuộc đời. |
1:07:31 | Tôi nhớ lại bè bạn |
tôi đã có, họ đi rồi, | |
1:07:37 | anh chị, em, vợ, đã chết, |
1:07:40 | mẹ, tôi nhớ lại. |
1:07:44 | Nhớ lại đồng hóa với hình ảnh |
1:07:51 | và nhìn mãi vào đó, |
nhớ lại nó, là sống. | |
1:07:56 | Hiểu không? |
1:08:01 | Và đó chúng ta gọi là sống. |
1:08:11 | Mấy giờ rồi? |
Q: Một giờ kém hai lăm. | |
1:08:18 | K: Tôi nghĩ nên dừng. |
1:08:23 | Dừng lại chứ? |
1:08:29 | Tôi đã nói phải dừng |
đúng một tiếng | |
1:08:32 | bởi thu băng! (Cười) |
1:08:42 | Đây là câu hỏi khá thú vị. |
1:08:44 | Câu thứ sáu: 'Có chăng |
trạng thái không đối nghịch | |
1:08:47 | và có thể biết cách |
liên hệ với nó?' | |
1:08:57 | 'Có chăng trạng thái |
không đối nghịch | |
1:09:01 | và có thể biết cách |
liên hệ với nó?' | |
1:09:10 | Hãy đơn giản việc này. |
1:09:13 | Có đối nghịch chăng, |
trừ nam, nữ, tối, sáng, | |
1:09:19 | cao thấp, tóc đậm tóc nhạt, |
1:09:24 | cây cối - khác nhau - ngày và đêm. |
1:09:31 | Và có đối nghịch với tốt không? |
1:09:39 | Nếu có đối nghịch |
nó không phải tốt. | |
1:09:44 | Phải không? Bạn có thấy vậy? |
1:09:50 | Tốt, nếu có đối nghịch |
1:09:56 | thì tốt ấy phải sinh |
ra từ đối nghịch. | |
1:10:02 | Bạn theo kịp không? |
1:10:04 | Tôi đi nhanh quá à? |
1:10:07 | Được rồi, tôi sẽ đi chậm. |
1:10:13 | Bạn xem, tôi không nghĩ |
việc này, tôi bị ép. Vậy đó. | |
1:10:19 | Tốt. |
1:10:24 | Đối nghịch là gì? |
1:10:31 | Chúng ta trau dồi đối nghịch |
- phải không? - tốt, xấu. | |
1:10:39 | Và nói, 'tốt' nghịch với 'xấu' |
1:10:44 | xấu trong ngoặc, trong ngoặc hết. |
1:10:47 | Giờ nếu chúng có quan hệ nhau |
1:10:54 | hay là kết quả của nhau |
1:10:57 | thì nó không phải tốt, |
tốt vẫn kẹt trong xấu. | |
1:11:05 | Theo kịp hết không? |
1:11:09 | Vậy có đối nghịch không? |
1:11:17 | Hiểu không? |
1:11:20 | Tôi bạo lực, có bạo lực. |
1:11:25 | Suy nghĩ tạo ra không bạo lực, |
là không thực tế, | |
1:11:33 | bởi chấm dứt bạo lực là |
1:11:37 | trạng thái hoàn toàn |
khác với không bạo lực. | |
1:11:42 | Phải không? Vậy |
trí óc tạo ra đối nghịch | |
1:11:48 | là để chạy trốn hành động |
1:11:53 | - phải không? - hay |
để vượt qua bạo lực | |
1:12:02 | hay loại bỏ bạo lực. |
1:12:07 | Mọi hoạt động ấy là |
một phần bạo lực. | |
1:12:11 | Bạn hiểu hết không? |
1:12:16 | Vậy nếu bạn chỉ |
quan tâm đến thực tế, | |
1:12:24 | thực tế không có đối nghịch. |
Phải không? | |
1:12:33 | Không biết bạn có thấy vậy. |
1:12:38 | Tôi quan tâm, ví dụ |
1:12:41 | nếu tôi ghét - mong là không |
- giả sử tôi ghét. | |
1:12:51 | Trí óc, suy nghĩ, xã hội |
sẽ nói, 'Đừng ghét'. | |
1:12:58 | Phải không? Nó là đối nghịch. |
1:13:04 | Đối nghịch sinh ra từ đối nghịch. |
1:13:10 | Phải không? |
1:13:12 | Đúng không - theo kịp chứ? |
1:13:14 | Vậy chỉ có ghét, |
không có đối nghịch. | |
1:13:19 | Nếu quan sát thực tế và đáp |
ứng trọn vẹn với thực tế ấy, | |
1:13:27 | tại sao tôi phải có đối nghịch? |
1:13:29 | Bạn hiểu lời tôi chứ? |
1:13:33 | Đối nghịch tạo ra bởi suy nghĩ |
1:13:37 | và vì vậy có đấu tranh mãi |
1:13:39 | giữa ghét và không ghét: |
'Làm sao tôi vượt qua ghét?' | |
1:13:46 | Nhưng nếu chỉ có thực tế |
và không đối nghịch | |
1:13:52 | bạn có năng lực để nhìn nó. |
1:13:57 | Phải không? |
1:13:58 | Bạn có năng lực để làm... |
Không, chẳng làm gì về nó, | |
1:14:04 | chính thực tế giải tan |
khi bạn quan sát nó. | |
1:14:12 | Bạn hiểu không? |
1:14:16 | Vậy là xong nhé. |