Ojai - 8 May 1980
Public Question & Answer 2
0:15 | The speaker is not trying | Người nói không cố gắng |
to tell you anything. | nói gì với bạn. | |
0:20 | He is not trying to convince | Anh ta không cố thuyết |
you of anything | phục bạn điều gì | |
0:26 | or transmitting some | hay chuyển tải vài ý niệm |
ideas which he has | ||
0:32 | or some concepts, or | hay vài quan niệm, niềm tin |
beliefs which you accept | bạn chấp nhận | |
0:37 | and then try to examine those | rồi cố xem xét niềm tin, |
beliefs, ideas and concepts. | ý niệm và quan điểm đó. | |
0:43 | I think that we must be quite | Tôi nghĩ chúng ta phải |
clear about that matter. | thật rõ vấn đề này. | |
0:48 | In answering these questions | Khi trả lời các câu hỏi |
we both of us are | này chúng ta cùng | |
0:52 | investigating the question. | tìm hiểu câu hỏi. |
0:55 | It isn't the speaker | Không phải người nói tìm hiểu |
is investigating | ||
0:58 | and then tells you about | rồi nói bạn nghe và |
it and then you accept it. | bạn chấp nhận. | |
1:03 | But rather together | Mà hơn thế chúng ta cùng đào sâu |
we are going into it | ||
1:07 | so that it is not | để không phải một người hiểu |
one person understanding | ||
1:14 | and then telling you about it. | rồi kể bạn nghe. |
I hope that's clear. | Hy vọng vậy là rõ. | |
1:21 | First question: 'There is a prevalent | Câu thứ nhất: 'Dạo này có |
assumption these days | sự thừa nhận phổ biến | |
1:25 | that everything is relative | rằng mọi vật là tương đối |
and a matter of personal opinion, | và vấn đề quan điểm riêng, | |
1:31 | that there is no | rằng không có gì là chân lý |
such thing as truth | ||
1:35 | or fact independent | hay thực tế độc lập |
of personal perception. | của nhận thức cá nhân. | |
1:42 | What is an intelligent response | Đáp ứng thông minh nào |
to this belief?' | cho niềm tin ấy?' | |
1:50 | 'There is a prevalent | 'Dạo này có sự |
assumption these days | thừa nhận phổ biến | |
1:54 | that everything is relative | rằng mọi vật là tương đối |
and a matter of personal opinion, | và vấn đề quan điểm riêng, | |
2:01 | that there is no | rằng không có gì là chân lý |
such thing as truth | ||
2:04 | or fact independent | hay thực tế độc lập |
of personal perception. | của nhận thức cá nhân. | |
2:10 | What is an intelligent response | Đáp ứng thông minh nào |
to this belief?' | cho niềm tin ấy? | |
2:15 | Right? | Phải không? |
2:21 | Is it that we are all | Phải chăng chúng ta đều |
so terribly personal? | cá nhân ghê gớm? | |
2:27 | What I see, what you see, | Điều tôi thấy, cái bạn hiểu, |
is the only truth? | là sự thật duy nhất? | |
2:36 | My opinion and your opinion | Quan điểm tôi và quan điểm bạn |
are the only facts we have? | là thực tế duy nhất? | |
2:44 | That's what the question | Câu hỏi hàm ý như thế. |
implies. | ||
2:47 | That everything is relative. | Rằng mọi vật là tương đối. |
Goodness is relative, | Tốt là tương đối, | |
2:55 | evil is relative, | xấu ác tương đối, |
love is relative. | yêu thương tương đối. | |
3:03 | And so as everything | Và vậy mọi vật tương đối |
is relative | ||
3:08 | that is: not whole, | tức là: không toàn thể, |
complete, truth, | trọn vẹn, chân lý, | |
3:14 | then our actions, our affections | rồi hành động, yêu mến |
of personal relationship | của quan hệ cá nhân là | |
3:20 | are relative, and can be | tương đối, và có thể chấm dứt |
ended whenever we like, | khi chúng ta muốn, | |
3:26 | whenever it doesn't | khi không còn dễ chịu, v.v.. |
please us and so on. | ||
3:30 | That is the implication | Đó là hàm ý trong |
of this question. Right? | câu hỏi. Phải không? | |
3:38 | Now is there - we are both | Vậy có chăng - chúng ta |
of us investigating, please, | cùng tìm hiểu, nào, | |
3:43 | I am not telling you - is | tôi không nói bạn nghe |
there such thing as truth? | - có gì là chân lý? | |
3:49 | Apart from belief, apart from | Bỏ qua niềm tin, quan điểm cá nhân, |
personal opinion, | ||
3:57 | personal perception. | nhận thức cá nhân. |
Is there such thing as truth? | Có chăng gì là chân lý? | |
4:07 | This question has been asked | Câu này từng được hỏi |
by the ancient Greeks, | bởi người Hy lạp cổ, | |
4:14 | by the Hindus in the ancient | bởi người Hinđu thời xưa, |
days, and by the Buddhists. | và bởi các Phật tử. | |
4:21 | It is one of the strange facts | Điều lạ lùng là |
in the eastern religions | tôn giáo phương đông | |
4:27 | that doubt | khuyến khích nghi ngờ. |
was encouraged. | ||
4:32 | You understand? | Hiểu không? Nghi ngờ, hỏi. |
To doubt, to question. | ||
4:40 | And in the West | Và ở phương Tây lại ép bỏ. |
it is rather put down. | ||
4:48 | It is called heresy, | Gọi là dị giáo, nếu bạn nghi ngờ. |
if you doubt. | ||
4:53 | So one must find out for oneself, | Vậy bạn phải tìm ra cho mình, |
apart from personal opinions, | bỏ qua quan điểm riêng, | |
5:01 | perceptions, experiences, | nhận thức, kinh nghiệm, |
which are always relative, | nó luôn tương đối, | |
5:09 | whether there is | xem có chăng một nhận thức, hiểu |
a perception, a seeing | ||
5:17 | which is absolute truth, | tuyệt đối thật, không tương đối. |
not relative. You understand? | Bạn hiểu không? | |
5:24 | You understand | Bạn hiểu câu hỏi không? |
my question? | ||
5:27 | Now how are you | Giờ làm sao bạn tìm kiếm? |
going to find out? | ||
5:33 | If we say that personal opinion, | Nếu nói quan niệm, nhận |
perception are relative | thức riêng là tương đối | |
5:41 | and therefore there | và vậy không có gì là thật |
is no such thing | ||
5:43 | as truth, absolute, | tuyệt đối, vậy nó tương đối. |
it then is relative. | ||
5:49 | And according to that, | Và theo đó hành xử, hành vi, |
our behaviour, our conduct, | ||
5:54 | our way of life | lối sống chúng ta là tương đối. |
is relative. | ||
5:59 | Casual, not complete, | Bất chợt, không trọn vẹn, |
not whole, | không hoàn toàn, | |
6:04 | therefore fragmentary. | nên vỡ vụn. |
6:11 | I hope we are | Hy vọng chúng ta theo kịp nhau. |
following each other. | ||
6:14 | And we are trying to find out | Và chúng ta cố tìm xem |
if there is such thing as truth | có chăng gì là chân lý | |
6:19 | which is not relative, personal | không tương đối, quan điểm, |
opinion, perception. Right? | nhận thức riêng. Phải không? | |
6:29 | So how do you | Vậy làm sao bạn bắt đầu? |
set about it? | ||
6:40 | How would you, if this | Làm sao, nếu bạn được hỏi câu này, |
question is put to you, | ||
6:46 | how would you find out if | làm sao bạn tìm ra |
there is such thing as truth | có chăng gì là chân lý | |
6:53 | which is absolute, which is | là tuyệt đối, không |
not relative, which is complete, | tương đối, là hoàn toàn, | |
6:56 | which is never changing under | không hề thay đổi do |
climate, personal opinions | khí hậu, quan niệm cá nhân | |
7:02 | and so on, how will | v.v.., làm sao bạn tìm ra? |
you find out? | ||
7:06 | How does your mind, | Làm sao trí óc, trí thức, tìm ra. |
the intellect, find out. | ||
7:10 | Or thought find out? | Hay suy nghĩ tìm ra? |
7:17 | May we go on | Chúng ta tiếp tục chứ? |
with this? | ||
7:21 | Does it interest you, | Nó làm bạn thích à? |
all this? | ||
7:24 | I wonder why. | Không biết tại sao. (Cười) |
(Laughs) | ||
7:28 | Because when you are | Bởi khi bạn tìm hiểu điều đó |
enquiring into something | ||
7:32 | that demands a great deal of | nó đòi hỏi sự tìm kiếm sâu rộng, |
investigation, | ||
7:37 | action in daily life, | làm hàng ngày, |
7:42 | a sense of putting aside | cảm giác để sang bên điều sai. |
which is false. | ||
7:52 | That's the only way | Đó là cách duy nhất. Phải không? |
to proceed. Right? | ||
7:56 | That is, if we have an illusion, | Tức là, nếu có ảo tưởng, |
a fantasy, an image, | tưởng tượng, hình ảnh, | |
8:04 | a romantic concept of truth, | quan niệm tưởng tượng về |
or love and all the rest of it | chân lý, hay yêu thương, v.v.. | |
8:09 | those are the very barriers | chúng chính là rào |
that prevent moving further. | cản bước đi xa hơn. | |
8:16 | Can one honestly investigate | Có thể chân thành |
what is an illusion? | tìm hiểu ảo tưởng là gì? | |
8:27 | Does the mind | Trí óc có sống trong ảo tưởng? |
live in illusion? | ||
8:33 | Or do we have illusions | Hay chúng ta có ảo tưởng |
8:38 | about people, about nations, | về con người, đất nước, Thượng đế, |
about God, | ||
8:43 | about religion, about | về tôn giáo, về |
everything? You follow? | mọi thứ? Kịp không? | |
8:49 | How our illusions | Làm sao ảo tưởng có mặt? |
come into being? | ||
8:52 | I wonder if you | Không biết bạn theo kịp không. |
follow all this. | ||
8:55 | How does one have an illusion, | Làm sao bạn có ảo tưởng, |
what is the root of it? | gốc nó là gì? | |
9:06 | What do we mean | Ý chúng ta chữ 'ảo tưởng' là gì? |
by the word 'illusion'? | ||
9:11 | It comes from | Nó gốc từ chữ La tinh, v.v.. |
the Latin and so on, | ||
9:15 | from 'ludere', which | 'ludere', nghĩa là chơi đùa. |
means to play. | ||
9:19 | The root meaning of that | Nghĩa gốc chữ ấy là |
word is to play, 'ludere'. | chơi đùa, 'ludere'. | |
9:28 | Which means playing with | Nghĩa là chơi đùa với |
something which is not actual. | điều gì không thực. | |
9:34 | You understand? | Hiểu không? |
9:38 | The actual is | Thực tế là cái đang xảy ra |
what is happening | ||
9:46 | whether it is what may | dù nó có thể được |
be called good, bad, | gọi là tốt, xấu, | |
9:48 | indifferent, and so on, | thờ ơ, v.v.., nó đang xảy ra. |
what is actually taking place. | ||
9:56 | And when one is | Và khi bạn không thể giáp mặt |
incapable of facing | ||
9:59 | what is actually taking | cái đang xảy ra trong chính bạn |
place in oneself | ||
10:04 | then to escape from that | thì chạy trốn nó |
is to create illusion. | là tạo ra ảo tưởng. | |
10:10 | I wonder... Right? | Tôi tự hỏi... Phải không? |
10:15 | Please don't agree, | Đừng đồng ý, tôi chỉ thám sát nó, |
I am just exploring this, | ||
10:18 | we are exploring | chúng ta cùng thám sát. |
together. | ||
10:22 | The word 'illusion' | Chữ 'ảo tưởng' hàm ý chơi đùa |
implies to play | ||
10:27 | with something that is | với gì đó không thực. 'Ludere' |
not actual. 'Ludere'. | ||
10:32 | I won't go into all the Greek | Tôi không đi sâu nghĩa La |
and Latin meaning of it. | tinh và Hy lạp của nó. | |
10:37 | And also in Sanskrit | Và cả chữ ấy được |
the very same words are used. | dùng trong Phạn ngữ. | |
10:45 | So if one is unwilling | Vậy nếu bạn không thích hay sợ |
or afraid | ||
10:52 | or wants to avoid | hay muốn tránh điều đang xảy ra |
what is actually going on | ||
10:57 | that very avoidance | chính trốn tránh ấy |
creates the illusion, | tạo ra ảo tưởng, | |
11:05 | a fantasy, a romantic movement | một tưởng tượng, chuyển động |
away from 'what is'. | tưởng tượng rời 'hiện là'. | |
11:14 | If we accept that as the meaning | Nếu chúng ta chấp nhận đó |
of that word illusion: | như nghĩa chữ ảo tưởng: | |
11:23 | moving away from | rời 'hiện là'. |
'what is'. | ||
11:30 | Right? Can we go on | Phải không? Có thể tiếp tục chứ? |
from there? | ||
11:32 | No, please don't agree with | Không, đừng đồng ý với |
me, see this as a fact. | tôi, nhìn thực tế đi. | |
11:37 | Then can we avoid this movement, | Rồi có thể loại bỏ cái đi, |
this escape from actuality? | cái chạy trốn thực tế? | |
11:49 | So then we ask, | Vậy hỏi, thực tế là gì? |
what is the actual? | ||
11:56 | Right? | Phải không? Theo kịp chứ? |
You are following? | ||
11:57 | The actual is that which is | Thực tế là cái đang xảy ra, |
happening, which is the responses, | là đáp ứng, | |
12:04 | the ideas - actually, the | ý niệm - thực tế, |
actual belief you have, | niềm tin bạn đang có, | |
12:13 | the actual opinion | quan niệm bạn đang có. |
you have. | ||
12:18 | And to face them is | Và giáp mặt chúng là không sinh |
not to create illusion. Right? | ảo tưởng. Phải không? | |
12:27 | Can we go in our investigation, | Có thể tìm hiểu chứ, |
have we gone that far? | chúng ta đã đi khá xa? | |
12:34 | Right? Because otherwise | Phải không? Bởi ngược lại |
you can't go further. | bạn không thể đi thêm. | |
12:42 | So as long as there are illusions, | Hễ còn ảo tưởng, |
opinions, perceptions | quan điểm, nhận thức | |
12:53 | based on the avoidance of 'what is' | dựa trên chạy trốn 'hiện là' |
then that must be relative. | thì đó phải là tương đối. | |
13:02 | Right? | Phải không? |
13:06 | Right, sir? Avanti? | Phải không? Tiếp chứ? Đi tiếp chứ? |
Shall we go on? | ||
13:15 | Relativeness, which is... I won't | Tương đối, là... tôi không |
go into the word 'relative' | đi sâu chữ 'tương đối' | |
13:23 | chữ... không, không - xin lỗi. (Cười) | |
13:28 | This can only take place | Nó chỉ có thể xảy ra |
when there is a movement away | khi có chạy trốn | |
13:36 | from the fact, from what | thực tế, cái đang |
is happening, 'what is'. | xảy ra, 'hiện là'. | |
13:43 | In understanding | Thấu hiểu 'hiện là' |
'what is' | ||
13:49 | it is not your personal opinion | không phải quan điểm riêng |
that judges 'what is', | đánh giá 'hiện là', | |
13:56 | it is not your | không phải nhận thức riêng |
personal perception | ||
14:01 | but actual observation of | mà thực quan sát 'hiện là'. |
'what is'. You understand? | Hiểu không? | |
14:06 | One cannot observe | Bạn không thể quan sát |
what is actually going on | việc đang xảy ra | |
14:10 | if you say my belief | nếu nói niềm tin tôi |
dictates the observation, | ra lệnh quan sát, | |
14:16 | my conditioning dictates | qui định tôi sai khiến quan sát. |
the observation. | ||
14:21 | Then it is avoidance of the | Thì đó là loại bỏ |
understanding of 'what is'. | thấu hiểu 'hiện là'. | |
14:26 | I wonder | Không biết bạn hiểu không. |
if you've got it. | ||
14:29 | Right? Are we doing this? | Phải không? Chúng ta đang làm chứ? |
Actually doing it: | Đang làm: | |
14:33 | see, perceive what is actual, | nhìn, nhận thức thực tế, niềm tin, |
your actual belief, | ||
14:43 | your actual sense of dependency, | cảm giác lệ thuộc, |
your actual competitiveness | tranh đấu của bạn | |
14:54 | and not move away | và không chạy trốn nó, |
from it, observe it. | quan sát nó. | |
14:58 | That observation is not | Quan sát ấy không |
personal. Right? | cá nhân. Phải không? | |
15:04 | But if you make it personal | Nhưng nếu làm thành cá nhân, |
that is, 'I must, I must not, | tức, 'tôi phải, tôi không nên, | |
15:11 | I must be better | tôi phải tốt hơn thế' |
than that' | ||
15:13 | then it becomes personal and | thì nó trở thành cá nhân |
therefore it becomes relative. | và vậy thành tương đối. | |
15:18 | Whereas if we could look at | Trong khi nếu chúng ta |
what is actually taking place | có thể nhìn việc đang xảy ra | |
15:26 | then there is complete avoidance | thì hoàn toàn loại bỏ |
of any form of illusion. | mọi hình thức ảo tưởng. | |
15:35 | Right? | Phải không? Làm được chứ? |
Can we do this? | ||
15:38 | You may agree to this verbally, | Bạn có thể đồng ý trên |
but can we actually | lời nói, nhưng có thể | |
15:45 | perceive | thực sự nhận ra lệ thuộc |
our dependency - right? | - phải không? | |
15:54 | Either dependency on a person, | Lệ thuộc vào ai đó, |
on a belief, on an ideal | vào niềm tin, lý tưởng | |
16:02 | or on some experience | hay vào kinh nghiệm cho bạn |
which has given you | ||
16:06 | a great deal of excitement | quá nhiều hưng phấn, và v.v.. |
and all the rest of it | ||
16:09 | - and therefore | - và vậy là lệ thuộc chúng - |
depend on those - | ||
16:12 | that dependence will | lệ thuộc ấy chắc chắn |
inevitably create illusion. | sẽ sinh ra ảo tưởng. | |
16:20 | So can we observe the fact | Vậy có thể quan sát thực tế |
16:24 | that we are dependent | chúng ta lệ thuộc và quan sát nó. |
and observe it. | ||
16:32 | Right? | Phải không? |
16:35 | So in the same way | Cũng cách đó chúng ta sẽ tìm xem |
we are going to find out | ||
16:39 | if there is such a thing | có chăng gì là chân lý tuyệt đối. |
as absolute truth. | ||
16:44 | If you are interested | Nếu bạn thích thú, |
in this, | ||
16:47 | because this has been asked not | bởi vì đó được hỏi không chỉ |
only by some casual questioner | bởi người hỏi vô tình nào | |
16:52 | but by monks who have given | mà cả các thầy tu dành trọn đời |
their life to this - you understand? | cho việc ấy - hiểu không? | |
17:00 | By philosophers, by | Bởi các triết gia, |
every religious person | bởi các nhà tôn giáo | |
17:07 | who is not institutionalised, | không bị học viện hóa, |
deeply concerned with life, | tận tuỵ cả đời, | |
17:15 | with reality and truth. | với thực tại và chân lý. |
You understand? | Hiểu không? | |
17:21 | So if you are really concerned | Vậy nếu bạn thực sự |
about what is the truth, | quan tâm chân lý là gì, | |
17:27 | one has to go into it | bạn phải tìm hiểu thật sâu sắc. |
very, very deeply. | ||
17:34 | First of all one has to | Trước hết bạn phải |
understand what is reality. | hiểu thực tại là gì. | |
17:40 | Right? | Phải không? |
17:43 | What is reality? | Thực tại là gì? |
17:49 | That which you perceive, | Cái bạn nhận thức, |
that which you touch, | cái bạn sờ chạm, | |
17:55 | that which you taste | cái bạn nếm - phải không? |
- right? | ||
17:59 | when you have pain | khi bạn đau đớn, v.v.. |
and so on. | ||
18:05 | So reality is | Vậy thực tại là cảm giác |
the sensation | ||
18:10 | and the reaction | và phản ứng với cảm giác ấy, |
to that sensation, | ||
18:16 | the response to the sensation | đáp ứng với cảm giác |
as an idea - right? | như ý niệm - phải không? | |
18:23 | I wonder... And that idea | Tôi tự hỏi... Và ý niệm |
created by thought, | do suy nghĩ tạo ra, | |
18:30 | so thought | nên suy nghĩ tạo ra thực tại. |
has created reality. | ||
18:39 | The marvellous | Kiến trúc tuyệt vời, |
architecture, | ||
18:44 | the great cathedrals of the world, | thánh đường vĩ đại của |
the temples, the mosques, | thế gian, đền, miếu, | |
18:52 | and the idols | và tượng đặt trong đó, |
that are put in them, | ||
18:56 | the images, | hình ảnh, đều do suy nghĩ tạo. |
all created by thought. | ||
19:04 | And we say, that is reality, | Và chúng ta nói, đó là thực tại, |
because you can touch it, | bởi bạn có thể sờ, | |
19:10 | you can taste it, | bạn có thể nếm, có thể ngửi. |
you can smell it. | ||
19:18 | Q: What about hallucinations? | Q: Về ảo giác thì sao? |
19:20 | This can be because | Nó có thể do khuấy động |
there is a disturbance | ||
19:24 | in the physiological brain. | não sinh học. |
K: Yes, sir. | K: Vâng. | |
19:28 | The brain may be diseased, or | Não có thể bị bịnh, bị tác động, |
affected, or wounded, or bruised | bị thương hay bầm tím | |
19:34 | and out of that you have | và do đó bạn có |
illusions, hallucinations. | ảo tưởng, ảo giác. | |
19:39 | Q: I mean physiologically, | Q: Tôi nói về sinh lý học, |
if you have say a high fever | nếu ngài bị sốt cao | |
19:44 | K: Xin phép... tôi đề nghị... | |
19:56 | Questions are to | Câu hỏi phải được trả lời, |
be answered, | ||
19:58 | if you ask questions from | nếu bạn hỏi từ thính |
the audience you interrupt | giả bạn cắt ngang | |
20:02 | the flow of the enquiry - so | dòng tìm hiểu - |
may I request, most politely | vậy tôi xin đề nghị | |
20:09 | that unless you write | đừng hỏi, trừ khi bạn viết ra. |
it down, please don't. | ||
20:14 | I hope you don't mind | Mong bạn không phiền yêu cầu này. |
my asking this. | ||
20:19 | Hallucinations, illusions, | Ảo giác, ảo tưởng, |
delusions | ||
20:26 | take place when | xảy ra khi não bị tổn hại, |
the brain is damaged, | ||
20:32 | when there is an avoidance | khi loại bỏ hay |
or an escape from 'what is'. | chạy trốn 'hiện là'. | |
20:39 | All these words: illusion, | Những chữ: ảo giác, ảo tưởng, |
hallucination, delusions, | ||
20:46 | are all of that category. | đều cùng loại. |
20:50 | So we are saying: all the things | Vậy chúng ta nói: |
that thought has created | mọi thứ suy nghĩ tạo ra | |
21:00 | - you understand? - | - hiểu không? - |
21:02 | the knowledge, the acquisition | kiến thức, thu đạt kiến |
of knowledge through science, | thức qua khoa học, | |
21:06 | through mathematics | qua toán học, v.v.., là thực tại. |
and so on, is reality. | ||
21:14 | But nature is not | Nhưng tự nhiên không |
created by thought. | do suy nghĩ tạo. | |
21:21 | Right? You are | Phải không? Theo kịp không? |
following this? | ||
21:25 | That tree, the mountains, | Cây cối, núi non, sông, nước, nai, |
the rivers, the waters, the deer, | ||
21:32 | the snake, is not created | rắn, không do suy nghĩ tạo, nó đó. |
by thought, it is there. | ||
21:38 | But out of the tree | Nhưng từ cây chúng ta làm ghế, |
we make a chair, | ||
21:42 | that's created by thought. | nó do suy nghĩ tạo. |
21:46 | Right? | Phải không? |
21:47 | So there is: thought has created | Vậy có: suy nghĩ tạo ra |
21:53 | the actual world in which we live | thế giới thực chúng ta sống |
22:00 | and nature - includes environment, | và tự nhiên - gồm môi trường, |
you know, the whole... - | bạn biết, tất cả... - | |
22:08 | that is not created by thought. | không do suy nghĩ tạo. Dĩ nhiên. |
Obviously. | ||
22:14 | Then we ask, | Rồi hỏi, thực tại là chân lý? |
is truth reality? | ||
22:23 | You understand? | Hiểu không? Bạn theo kịp không? |
You are following this? | ||
22:29 | One perceives that thought | Bạn biết rằng suy nghĩ tạo ra |
has created | ||
22:34 | the world in which we live | thế giới chúng ta sống |
22:39 | but thought has not | nhưng suy nghĩ không tạo ra vũ trụ. |
created the universe. | ||
22:45 | But thought can enquire | Nhưng suy nghĩ có thể |
into the universe. | tìm hiểu vũ trụ. | |
22:50 | The cosmology, | Vũ trụ học, vật lý thiên thể, |
astrophysicists, | ||
22:55 | they are proceeding | họ tiến hành |
the enquiry with thought | tìm hiểu với suy nghĩ | |
23:05 | and they will come to certain | và họ sẽ đi đến vài |
conclusions, certain hypotheses, | kết luận, giả thuyết, | |
23:10 | try to prove those hypotheses, | cố chứng minh giả thuyết |
always in the path of thought. | ấy, luôn trên lối suy nghĩ. | |
23:16 | I don't know if you are | Không biết bạn theo kịp hết không. |
following all this. | ||
23:22 | So thought is relative | Vậy suy nghĩ là tương đối |
23:29 | and therefore | và vậy cái gì nó tạo ra |
whatever it creates | ||
23:37 | in whatever direction it moves, | hướng nào đó đi đến, |
it must be relative, | phải là tương đối, | |
23:41 | it must be limited. | phải bị giới hạn. |
23:45 | You are following | Bạn theo kịp không? |
all this? | ||
23:48 | Please, this is not | Nào, đây không phải |
a lecture. (laughs) | bài giảng. (cười) | |
23:50 | I am not a professor, | Tôi không phải giáo sư, ơnTrời! |
thank God! | ||
23:54 | We are just enquiring as two | Chúng ta chỉ tìm hiểu như |
human beings wanting to find out | hai con người muốn tìm ra | |
24:00 | what actual truth is, if there | chân lý là gì, có |
is such a thing as that. | chăng vật như thế. | |
24:08 | So the mind is no longer in | Nên trí óc không còn ảo tưởng |
illusion - that's the first thing - | - đó là việc đầu tiên - | |
24:14 | has no hypothesis, has no | không có giả thuyết, |
hallucinations, delusions. | không có ảo giác. | |
24:19 | It doesn't want to | Nó không muốn nắm điều gì |
grasp something | ||
24:24 | or create an experience | hay tạo kinh nghiệm |
which it calls truth, | cái gọi là chân lý, | |
24:30 | which most people do. | mà đa số làm thế. |
24:34 | So the mind has now brought | Vậy trí óc đem trật tự |
order into it. Right? | vào nó. Phải không? | |
24:43 | Right, sirs? | Phải không? |
24:46 | It has order, there is no | Nó có trật tự, không |
confusion about illusions, | rối loạn về ảo tưởng, | |
24:52 | about delusions, hallucinations, | về ảo giác, về kinh nghiệm. |
about experience. | ||
24:58 | So the mind, the brain has lost | Vậy trí óc, não mất khả |
its capacity to create illusions. | năng tạo ảo tưởng. | |
25:06 | Right? | Phải không? |
25:09 | Then what is truth? | Rồi chân lý là gì? |
25:20 | That is, sir, what is the | Tức là, quan hệ gì giữa thực tại |
relationship between reality | ||
25:32 | - you understand 'reality', what | - bạn biết 'thực tại', đã |
we explained, what is reality - | giải thích, thực tại là gì - | |
25:38 | and that which is not | và cái gì không do suy nghĩ tạo? |
created by thought? | ||
25:47 | Is there such a thing which is | Có chăng gì đó không là |
not the product of thought? | sản phẩm của suy nghĩ? | |
25:54 | You understand? | Hiểu không? |
26:05 | Can we go on with this? | Có thể tiếp chứ? |
26:08 | That is, is your mind, our | Tức là, trí óc bạn, |
minds now, sitting here | trí óc, ngồi đây | |
26:15 | in a rather depressed climate, | trong thời tiết khá chán, |
under trees rather cool, | dưới tàng cây khá mát, | |
26:22 | are our minds free from | trí óc có thoát mọi |
every form of illusion? | kiểu ảo tưởng? | |
26:35 | Right? Otherwise you cannot | Phải không? Ngược lại bạn |
possibly find out the other. | không thể tìm ra cái kia. | |
26:42 | Which means is your mind | Nghĩa là trí óc có hoàn toàn |
completely free of any confusion? | thoát khỏi rối loạn? | |
26:53 | Therefore it is | Nên nó tuyệt đối trật tự. |
absolute order. | ||
27:01 | You follow? | Kịp không? Vậy chứ? |
Is it? | ||
27:07 | You understand | Bạn hiểu câu hỏi không? |
my question? | ||
27:11 | How can a confused mind, | Làm sao trí óc rối loạn, |
a disorderly mind, | mất trật tự, | |
27:17 | a mind that is in a turmoil, | đang đau khổ, có thể |
ever find what truth is? | tìm ra chân lý là gì? | |
27:25 | It can invent, it can say, 'There | Nó có thể đặt ra, nói, 'Có chân |
is truth, or there is no truth' | lý, hay không có chân lý' | |
27:32 | but a mind that has | nhưng một trí óc có |
a sense of absolute order, | trật tự tuyệt đối, | |
27:47 | a mind that is completely free | trí óc hoàn toàn thoát |
from every form of illusion. | mọi kiểu ảo tưởng. | |
27:56 | Then it can proceed to find | Liền có thể tiến hành tìm ra. |
out. You understand? | Hiểu không? | |
28:01 | Otherwise you can't, | Ngược lại bạn không thể, dĩ nhiên. |
obviously. | ||
28:05 | That is, sir, look, there is | Vậy thì, nhìn đi, |
something rather interesting | có gì đó khá thú vị | |
28:08 | if you are interested | nếu bạn thích thú. |
in it. | ||
28:10 | The astrophysicist scientists | Các nhà khoa học vật lý thiên |
are using thought to find out, | thể dùng suy nghĩ để tìm, | |
28:16 | going out. | đi ra ngoài. |
28:19 | You understand? | Hiểu không? Họ làm thế. |
They are doing this. | ||
28:22 | They are investigating the | Họ tìm kiếm thế giới |
world around them, matter, | quanh họ, vật chất, | |
28:27 | and going beyond the | và vượt qua vật lý |
astrophysics, beyond, | thiên thể, vượt qua, | |
28:32 | but always moving | nhưng luôn đi bên ngoài. |
outward. Right? | Phải không? | |
28:41 | But if you start inward, | Nhưng nếu bắt đầu bên trong, |
the 'me' is also matter, | cái 'tôi' cũng là vật chất, | |
28:49 | Right? | Phải không? |
28:51 | Thought is matter. | Suy nghĩ là vật chất. |
28:55 | So if you can go inwards, | Vậy nếu có thể đi vào trong, |
29:00 | then you are moving | thì bạn đi từ thực tế |
from fact to fact. | đến thực tế. | |
29:07 | Right? I wonder if | Phải không? Không biết |
you see all this. | bạn có thấy vậy. | |
29:11 | Therefore that which is beyond | Vậy là bạn bắt đầu khám phá |
matter you begin to discover. | cái vượt qua vật chất. | |
29:19 | That's up to you. | Đó tuỳ bạn. |
29:24 | Sirs, this is a very serious | Đây là việc hết sức nghiêm túc, |
affair, it is not just a morning, | không chỉ sáng nay, | |
29:29 | Thursday morning, | sáng Thứ năm, một giờ thảo luận. |
an hour to discuss this. | ||
29:32 | One has to give one's | Bạn phải đem hết - hiểu không? |
- you understand? | ||
29:38 | You must give one's life | Phải đem cả đời bạn vào đó, |
to this, not away from life. | không phải bỏ đời. | |
29:45 | You understand? | Hiểu không? |
29:46 | Life is my struggle, my anxiety, | Cuộc đời là tranh đấu, lo âu, |
my fears, my boredom | sợ hãi, chán chường | |
29:51 | my loneliness, my sorrow | cô đơn, đau khổ - kịp không? |
- you follow? | ||
29:55 | My misfortunes, all the | Bất hạnh, hối hận |
regrets - all that is my life. | - mọi cái đó là đời tôi. | |
30:04 | That I must understand | Tôi phải thấu hiểu và trải qua nó |
and go through that | ||
30:06 | - you follow? - | - kịp không? - không bỏ trốn nó. |
not away from it. | ||
30:11 | Then there is such thing | Rồi có gì đó là |
as absolute truth | tuyệt đối chân lý | |
30:21 | if you have gone | nếu bạn trải qua nó. |
through it. | ||
30:31 | Second question: 'How can | Câu thứ hai: 'Làm sao |
we take responsibility | có thể trách nhiệm | |
30:34 | for what is happening | với việc xảy ra trên thế giới |
in the world | ||
30:37 | while continuing | trong khi tiếp tục hoạt động |
to function in our daily life? | sống hàng ngày? | |
30:41 | What is right action | Hành động đúng đối với bạo lực |
with regard to violence | ||
30:45 | and when faced | và khi giáp mặt bạo lực là gì?' |
with violence?' | ||
30:48 | 'How can we take responsibility | 'Làm sao có thể trách nhiệm |
for what is happening in the world | với việc xảy ra trên thế giới | |
30:54 | while continuing | trong khi tiếp tục hoạt động |
to function in our daily life. | sống hàng ngày. | |
30:59 | What is right action | Hành động đúng đối với bạo lực |
with regard to violence | ||
31:02 | and when faced | và khi giáp mặt bạo lực là gì?' |
with violence?' | ||
31:10 | How can we take responsibility | Làm sao có thể trách nhiệm |
for what is happening in the world | với việc xảy ra trên thế giới | |
31:15 | while continuing to function | trong khi tiếp tục hoạt động |
in our daily life. | sống hàng ngày. | |
31:27 | First of all sir, is the world, | Trước hết, thế giới, |
that which is happening outside, | việc xảy ra bên ngoài, | |
31:38 | is it different from what | có khác với việc xảy ra bên trong? |
is happening inside? | ||
31:44 | You understand | Bạn hiểu câu hỏi không? |
my question? | ||
31:47 | The world, what is happening | Thế giới, việc xảy ra trên |
in the world is violence, | thế giới là bạo lực, | |
31:55 | what is happening in the | việc xảy ra trên thế giới |
world is this extraordinary | là đau khổ cực kỳ | |
31:58 | turmoil that is going on, | đang tiếp diễn, khủng hoảng |
crisis after crisis - right? | liên tiếp - phải không? | |
32:07 | Wars, division of nationalities, | Chiến tranh, phân chia quốc gia, |
religious differences, | khác biệt tôn giáo, | |
32:16 | racial, communal | khác biệt cộng đồng, sắc tộc. |
differences. | ||
32:22 | One set of systematised concepts | Quan niệm hệ thống này chống nọ |
against another - you follow? | - bạn theo kịp không? | |
32:29 | This battle | Đấu đá ấy tiếp tục. |
that is going on. | ||
32:32 | Is that different from | Nó có khác với cái xảy |
what is going on in us? | ra trong chúng ta? | |
32:39 | Right? | Phải không? |
32:40 | Please, do investigate. | Nào, tìm đi. Khác chứ? |
Is it different? | ||
32:44 | Because we are | Bởi chúng ta cũng bạo lực, |
also violent, | ||
32:49 | we are also | cũng đầy kiêu ngạo, |
full of vanity, | ||
32:54 | so terribly dishonest, | gian trá kinh khiếp, |
32:59 | put on different masks | đeo nhiều mặt nạ |
for different occasions. | mỗi lúc khác nhau. | |
33:08 | Right? | Phải không? |
33:09 | So is it one movement | Vậy nó là vận hành |
- you understand - | - bạn biết đó - | |
33:19 | like the tide going out | như thuỷ triều lên xuống? |
and the tide coming in? | ||
33:25 | You follow? | Kịp không? Một vận hành. |
It's one movement. | ||
33:30 | Not, how am I to be | Không, làm sao tôi trách nhiệm nó. |
responsible to that. | ||
33:39 | So if the world | Vậy nếu thế giới là tôi |
is me - right? - | - phải không? - | |
33:46 | because we human beings | Bởi con người chúng ta tạo ra nó! |
have created that! | ||
33:52 | That cannot possibly be changed | Nó không thể thay đổi |
unless we human beings change. | trừ khi con người thay đổi. | |
34:01 | That is the root of it, | Đó là gốc rễ nó, bạn hiểu không? |
you understand sirs? | ||
34:07 | We want to do something | Chúng ta muốn làm gì |
there, in the world. | ở đó, trên thế giới. | |
34:13 | Better institutions, | Học viện tốt hơn, |
better governments | chính phủ tốt hơn | |
34:17 | better economics, | kinh tế tốt hơn, v.v.., v.v.. |
etc., etc., etc | ||
34:22 | But we never say, | Nhưng không hề nói, |
we have created that | chúng ta tạo ra nó | |
34:26 | and unless we, I, you, change | và trừ khi, tôi, bạn, thay đổi, |
that cannot be changed. | nó không thể thay đổi. | |
34:35 | We won't take the | Chúng ta không trách nhiệm nó |
responsibility for that | ||
34:38 | but we'll take | nhưng chúng ta sẽ trách nhiệm nó. |
responsibility for that. | ||
34:40 | You understand | Bạn hiểu khác nhau chứ? |
the difference? | ||
34:43 | Do we meet each | Chúng ta đồng ý không? |
other in this? | ||
34:49 | So, I am the world. Right? | Vậy, tôi là thế giới. |
Right sir? I am the world. | Phải không? Tôi là thế giới. | |
35:05 | It is not an idea, | Đó không phải ý niệm, niềm tin |
it is not a belief | ||
35:08 | it is not a concept, | không phải quan điểm, |
it is an actuality. | mà là thực tế. | |
35:13 | After ten million years | Sau mười triệu năm |
35:16 | or whatever number of | hay vô số triệu năm chúng ta sống |
million years we have lived | ||
35:18 | we are just the same. | chúng ta cứ y vậy. Kịp không? |
You follow? | ||
35:22 | We haven't changed | Cơ bản chúng ta không thay đổi. |
fundamentally. | ||
35:26 | And so we have created | Và vậy chúng ta gây |
such havoc in the world. | rối loạn thế giới. | |
35:36 | So the fact is I am the world, | Vậy thực tế tôi là thế giới, |
not an idea but an actuality | không ý niệm mà thực tế | |
35:44 | - do you see the difference?- | - bạn có thấy khác nhau? - |
as the idea and the actuality. | ý niệm và thực tế. | |
35:50 | The idea is, | Ý niệm là, bạn đã nghe rồi |
you have heard this | ||
35:55 | - that you are the world - | - rằng bạn là thế giới - |
you make an abstraction of it | bạn làm trừu tượng nó | |
35:59 | into an idea, and discuss | thành ý niệm, và |
about the idea | thảo luận về ý niệm | |
36:04 | whether it is true, false, | dù là đúng, sai, theo, chống |
against it, for it | ||
36:09 | and you've lost it. | và bạn lạc mất nó. Hiểu không? |
You understand? | ||
36:13 | But the fact is you are, | Nhưng thực tế là bạn, nó đó! |
it is so! | ||
36:18 | So you are responsible | Nên bạn trách nhiệm thay đổi nó. |
for changing this. | ||
36:30 | That means you are | Nghĩa là bạn trách |
responsible completely | nhiệm hoàn toàn | |
36:34 | how you live | bạn sống hàng ngày thế nào. |
your daily life. | ||
36:42 | Please, this is not preaching, | Nào, đây không phải thuyết |
or advocating nothing, | giảng, hay chủ trương không, | |
36:46 | we are investigating | chúng ta cùng tìm hiểu. |
together. | ||
36:56 | So our responsibility is not | Vậy trách nhiệm không phải |
to the chaos that is going on | với hỗn loạn đang xảy ra | |
37:02 | and try to modify it, | và cố canh cải, thay đổi, |
change it, decorate it | trang trí nó | |
37:05 | or join this group or that group, | hay gia nhập nhóm này, |
or that institution and so on | khác, hay học viện kia, v.v.. | |
37:11 | but as a human being | mà như con người là thế giới |
who is the world | ||
37:18 | and that human being has to go | và con người ấy phải trải |
through radical transformation | qua thay đổi tận căn | |
37:26 | otherwise you will have | ngược lại bạn sẽ |
no good society. | không có xã hội tốt. | |
37:36 | And most of us find it awfully | Và đa số thấy nó quá khó |
difficult to change. Right? | để thay đổi. Phải không? | |
37:45 | Even to give up smoking. | Ngay cả bỏ hút thuốc. Hiểu không? |
You understand? | ||
37:50 | You have got institutions | Bạn có những học viện |
that will help you not to smoke. | giúp bỏ hút thuốc. | |
37:56 | You see how we depend | Bạn xem chúng ta lệ thuộc |
on institutions. You follow sirs? | học viện biết bao. Kịp chứ? | |
38:03 | So can we find out | Vậy có thể thấy tại sao |
why we don't change. | chúng ta không thay đổi. | |
38:15 | Why we see something | Tại sao chúng ta thấy việc gì sai |
to be wrong | ||
38:21 | - wrong in quotes - and | - sai trong ngoặc - |
end it immediately? | và chấm dứt ngay? | |
38:31 | Is it that we feel that | Phải chăng chúng ta |
somebody else will bring | thấy ai khác sẽ đem | |
38:39 | order in the world and then | trật tự đến thế giới |
we'll just slip into it? | rồi chúng ta sẽ lẻn vào? | |
38:44 | You understand? | Hiểu không? |
38:48 | Is it that we are indolent, | Phải chăng về tâm lý |
psychologically, | chúng ta lười biếng, | |
38:54 | lazy, ineffectual? | uể oải, bất lực? Bạn hiểu chứ? |
You understand sir? | ||
39:01 | How many years one spends | Biết bao năm bạn dành |
to acquire a certain technique, | để thủ đắc vài kỹ thuật, | |
39:11 | to go through school, | để qua các trường, cao đẳng, |
high school, college, university | trung học, đại học | |
39:16 | to become a doctor | để thành bác sĩ - 10 năm, hay hơn - |
- ten years, more - | ||
39:20 | and we won't spend | và chúng ta không dành |
a day in... You understand? | một ngày... Hiểu không? | |
39:30 | So our responsibility is to | Vậy trách nhiệm là tạo |
bring about a radical change | ra thay đổi tận căn trong | |
39:36 | in ourselves, because we | chính mình, bởi chúng ta |
are the rest of humanity. | là toàn thể nhân loại. | |
39:48 | And the next question is: | Và câu hỏi kế tiếp: |
39:50 | 'What is right action with | 'Hành động đúng đối với bạo lực |
regard to violence | ||
39:55 | and when faced | và khi giáp mặt bạo lực là gì?' |
with violence?' | ||
40:03 | What is right action with | Hành động đúng đối |
regard to violence. | với bạo lực là gì. | |
40:07 | What is violence? | Bạo lực là gì? |
40:15 | Go on sir, what | Tiếp nào, bạo lực là gì? |
is violence? | ||
40:19 | Anger? | Giận dữ? |
40:22 | Hatred? | Thù ghét? |
40:26 | I am just going into it, please. | Tôi sẽ tìm hiểu nó, nào. |
Anger, hatred, conformity, | Giận dữ, thù ghét, tuân thủ, | |
40:38 | imitation, obedience? | bắt chước, vâng lời? |
40:49 | Or the denial of all that, | Hay chối bỏ hết, |
the opposite of all that? | ngược lại hết đó? | |
40:56 | You understand | Bạn hiểu câu hỏi không? |
my question? | ||
41:02 | And violence | Và bạo lực là một phần đời sống, |
is part of our life, | ||
41:08 | inherited probably from | có lẽ di truyền từ thú vật, v.v.. |
the animal and so on. | ||
41:13 | And is it possible | Và có thể thoát nó không? |
to be free of it? | ||
41:22 | Not relatively, but | Không tương đối, |
completely free of it. | mà hoàn toàn thoát nó. | |
41:31 | You understand | Bạn hiểu nghĩa gì không? |
what it means? | ||
41:36 | To be free of anger | Thoát khỏi giận dữ nghĩa là |
which means | ||
41:41 | not only to be free of anger | không chỉ thoát khỏi giận |
41:45 | but to have no anger | mà không có giận trong trí. |
in the mind. You understand? | Hiểu không? | |
41:51 | I wonder if you | Không biết bạn hiểu hết không! |
meet all this! | ||
41:58 | Say for instance, | Ví dụ, tuân thủ. |
conformity. | ||
42:06 | Not outward conformity | Không phải tuân thủ bên |
- you understand? - | ngoài - hiểu không? - | |
42:13 | but the sense of conformity | mà cảm giác tuân theo qua so sánh. |
through comparison. | ||
42:22 | You follow what | Theo kịp ý tôi không? |
I mean? | ||
42:24 | We are always comparing, | Chúng ta luôn so sánh, phải không? |
aren't we? | ||
42:29 | Psychologically: 'I was, I will be' | Tâm lý: 'tôi đã là, tôi sẽ là' |
or 'I am', which is comparative. | hay 'tôi là', là so sánh. | |
42:38 | You are following | Bạn theo kịp hết không? |
all this, sirs? | ||
42:41 | So I am asking, this mind | Vậy tôi hỏi, trí óc |
42:45 | which is always | luôn so sánh, đánh giá, |
comparing, judging, | ||
42:50 | aggressive, and its | hung hăng, và hung |
aggressiveness is to compare! | hăng ấy là so sánh! | |
42:57 | Right? I don't think | Phải không? Tôi không nghĩ bạn hiểu. |
you see this. | ||
43:04 | So can the mind be free | Vậy trí óc có thể tuyệt |
absolutely of all violence? | đối thoát bạo lực? | |
43:17 | If it is, then suppose it meets | Nếu thế, thì giả sử gặp |
violence, what is its response? | bạo lực, nó đáp ứng gì? | |
43:31 | First of all if the mind is free | Trước hết nếu trí óc thoát |
from imitation, conformity, | bắt chước, tuân theo, | |
43:37 | comparison and so on, | so sánh, và v.v.. |
43:42 | from that | từ đó có hành động đúng. |
there is right action. Right? | Phải không? | |
43:47 | I don't know if you | Không biết bạn có theo kịp. |
follow that. | ||
43:50 | And if one meets | Và nếu bạn gặp bạo lực, |
violence, face to face, | mặt đối mặt, | |
44:03 | what is the action | hành động gì xảy ra? |
that takes place? | ||
44:06 | Can you judge what you are | Bạn có thể đánh giá |
going to do when you meet it? | bạn sẽ làm gì khi gặp nó? | |
44:13 | You follow my question? | Bạn theo kịp câu hỏi không? |
I wonder if you do. | Không biết kịp không. | |
44:18 | Look sir - I don't want to go | Nhìn đi - tôi không muốn đi quá sâu. |
too deeply into this. | ||
44:25 | The brain, as I am saying | Não, như tôi nói |
44:28 | - please, I am not | - này, tôi không phải |
an expert on brain, | chuyên gia não, | |
44:31 | I have not studied neurology | tôi chưa nghiên cứu |
and all the rest of it | thần kinh học, v.v.. | |
44:36 | but you can watch it in yourself | nhưng có thể nhìn nó trong |
if you are sensitive, alert - | bạn nếu nhạy bén, tỉnh thức - | |
44:41 | the brain when | não khi giáp mặt bạo lực |
it faces violence | ||
44:49 | undergoes | nó trải qua thay đổi hoá học |
a chemical change | ||
44:54 | because it reacts much | bởi nó phản ứng |
quicker than the blow. | nhanh hơn cú đánh. | |
44:59 | I don't know if you are | Không biết bạn theo kịp không. |
following all this. | ||
45:02 | Right? | Phải không? |
45:05 | And it has the capacity | Và nó có khả năng |
to heal itself. | chữa lành chính nó. | |
45:15 | I won't go further | Tôi sẽ không đi sâu hơn. |
into it. | ||
45:19 | So the brain knows | Vậy não biết bạo lực là gì, |
what is violence, | ||
45:25 | can react | có thể phản ứng với bạo lực ấy |
to that violence | ||
45:29 | but for the brain itself | để cho não tự ý thức, |
to be conscious, | ||
45:36 | conscious of the freedom of | ý thức về thoát khỏi |
violence. You understand? | bạo lực. Hiểu không? | |
45:42 | Am I explaining anything, | Tôi giải thích gì đó, |
or am I clear as mud? | hay khó hiểu thêm? | |
45:49 | Probably clear as mud! | Chắc là khó hiểu thêm! |
45:56 | Sir, let's make it | Nào, hãy đơn giản thôi. |
very simple. | ||
46:02 | When you know somebody is | Khi bạn biết ai đó đang giận, |
angry, your whole body reacts. | cả cơ thể bạn phản ứng. | |
46:15 | The chemical response, | Đáp ứng hóa học, mọi thứ, xảy ra |
all of that, takes place | ||
46:17 | and there is immediate response, | và có đáp ứng tức thì, |
you may not hit back | bạn có thể đánh lại | |
46:21 | but by the very presence | nhưng bởi chính hiện |
of anger or hatred | diện của giận hay thù | |
46:26 | there is an action. | có hành động. Phải không? |
Right? | ||
46:30 | Now, in the presence of violence, | Giờ, hiện diện của bạo lực, |
not to have this response. | mà không có đáp ứng. | |
46:43 | I wonder if you | Không rõ bạn có hiểu! Phải không? |
understand! Right? | ||
46:45 | Am I explaining it? | Tôi đang giải thích chứ? |
Try it some time. | Thử lúc khác vậy. | |
46:49 | I hope you never | Mong bạn không bao giờ |
face violence | đối mặt bạo lực | |
46:52 | but I am sure | nhưng chắc bạn sẽ |
you will face anger. | giáp mặt giận dữ. | |
46:58 | And in the presence | Và khi hiện diện |
of a person who is angry | của người đang giận | |
47:03 | see what takes place, be aware | xem việc gì xảy ra, ý thức nó |
of it and not react. You follow? | và không phản ứng. Kịp không? | |
47:12 | That is, the moment you are | Tức là, lúc bạn ý thức |
aware of the other person's anger | người khác giận dữ | |
47:16 | and you do not | và chính bạn không đáp ứng |
yourself respond | ||
47:19 | there is quite | có một đáp ứng hoàn toàn khác. |
a different response. | ||
47:24 | I wonder if you | Không biết bạn hiểu không. |
understand this. | ||
47:25 | Don't call it love | Đừng gọi là tình thương hay gì gì. |
and all that kind of stuff. | ||
47:34 | This response, which is our instinct: | Đáp ứng, là bản năng: |
to respond to hate by hate, | đáp ứng thù với thù, | |
47:47 | to anger by anger, | giận với giận, |
47:50 | but in the presence of anger | nhưng khi hiện diện của |
there is this - you follow? - | giận có cái - kịp không? - | |
47:56 | the welling up which | trào dâng tạo ra trong hệ thống |
creates in the system | ||
48:03 | nervous reactions and | phản ứng thần kinh, v.v.., hóa học, |
so on, chemically, | ||
48:06 | but to quieten all this | nhưng lặng yên mọi |
in the presence of anger | cái đó khi có giận | |
48:11 | and then there is a different | và rồi có hành động khác xảy ra |
action taking place | ||
48:15 | when you are confronted | khi bạn giáp mặt với bạo lực. |
with violence. | ||
48:19 | Have I made this clear? | Tôi nói rõ không? |
48:23 | Or is it still muddy? | Hay vẫn khó hiểu? |
48:26 | Right, sir? | Phải không? |
48:28 | No? Is it clear? | Không à? Rõ chứ? - ít ra bằng lời. |
- at least verbally. | ||
48:42 | Third question: 'The hope that | Câu thức ba: 'Hy vọng rằng |
tomorrow will solve our problems | ngày mai sẽ giải quyết vấn đề | |
48:46 | prevents our seeing the | ngăn cản thấy khẩn thiết |
absolute urgency of change. | tuyệt đối của thay đổi. | |
48:52 | How does one deal | Làm sao xử sự đây?' |
with this?' | ||
48:56 | 'The hope that tomorrow | 'Hy vọng rằng ngày mai |
will solve our problems | sẽ giải quyết vấn đề | |
49:01 | prevents our seeing the | ngăn cản thấy khẩn thiết |
absolute urgency of change. | tuyệt đối của thay đổi. | |
49:07 | How does one deal | Làm sao xử sự đây?' |
with this?' | ||
49:14 | Is that the reason | Đó là lý do chúng ta |
that we don't change? | không thay đổi? | |
49:20 | That tomorrow - the hope | Rằng ngày mai - hy vọng |
of it - that the future, | nó - rằng tương lai, | |
49:30 | tomorrow, next year | ngày mai, năm tới, v.v.., tương lai, |
and so on, the future, | ||
49:39 | because our minds are | bởi trí óc bị qui định |
conditioned to the future, | với tương lai, | |
49:45 | the questioner asks, is that | anh bạn hỏi, phải đó là lý do |
the reason why we don't change. | chúng ta không thay đổi. | |
49:53 | Now if you go into... We | Giờ nếu bạn... Chúng ta |
are going into this question. | sẽ đi sâu vấn đề. | |
49:56 | What do you mean by the | Ý bạn tương lai là gì? |
future? What is future? | Tương lai là gì? | |
50:04 | You understand | Bạn hiểu câu hỏi không? |
my question? | ||
50:11 | If one is desperately ill, | Nếu bạn bịnh quá nặng, |
tomorrow has meaning. | tương lai có ý nghĩa. | |
50:22 | You understand? | Hiểu không? |
50:25 | Because I may be healed | Bởi mai tôi sẽ được chữa lành. |
by tomorrow. | ||
50:35 | And so we must ask: | Và vậy phải hỏi: |
what is this sense of future? | ý nghĩa tương lai là gì? | |
50:42 | What is future? You | Tương lai là gì? |
understand my question? | Bạn hiểu câu hỏi không? | |
50:47 | What is future? | Tương lai là gì? |
50:52 | Because we know the past | Bởi chúng ta biết quá khứ |
- you understand? - | - bạn biết chứ? - | |
51:00 | and because we live in | và bởi chúng ta sống trong |
the past, which is a fact, | quá khứ, là thực tế, | |
51:06 | the opposite movement, | vận hành đối nghịch, là quá khứ |
that is the past | ||
51:11 | going through the present | trải qua hiện tại - |
- right? - modifying itself, | phải không? - tự canh cải, | |
51:20 | moves to that | đi đến cái gọi là tương lai. |
which we call the future. | ||
51:25 | Right? Are you | Phải không? Bạn theo kịp không? |
following this, sir? | ||
51:29 | First of all do we know, are we | Trước hết, chúng ta có biết, |
aware that we live in the past? | ý thức mình sống quá khứ? | |
51:42 | Right? We live in the | Phải không? Chúng ta sống |
past, don't we? | trong quá khứ, phải không? | |
51:48 | And that past is always | Và quá khứ ấy luôn tự canh cải, |
modifying itself, | ||
51:56 | adjusting itself, expanding | tự điều chỉnh, tự khuếch |
itself, contracting | trương, thu hẹp | |
52:00 | but it is still the past. | nhưng vẫn là quá khứ. |
52:05 | Past experience, past knowledge, | Kinh nghiệm cũ, kiến thức cũ, |
past understanding, past delight, | biết cũ, thích thú cũ, | |
52:12 | the pleasure which has become | vui thú trở thành quá khứ, |
the past, and so on, so on. | v.v.., v.v.. | |
52:17 | So the future modified | Vậy tương lai bị canh cải |
is the past. Right? | là quá khứ. Phải không? | |
52:28 | Right? | Đúng không? |
52:30 | I said the future is the | Tôi nói tương lai là sự |
modification of the past. | canh cải của quá khứ. | |
52:35 | Right? | Phải không? |
52:41 | So the future | Vậy tương lai là |
is the past, modified. | quá khứ, bị canh cải. | |
52:47 | I wonder if you | Không biết bạn có thấy vậy. |
see this. | ||
52:52 | So my hope of the | Vậy hy vọng tương lai |
future is still the past | vẫn là quá khứ | |
53:01 | moving to what I | đi tới cái tôi xem như tương lai. |
consider the future. | ||
53:07 | Right? | Phải không? |
53:10 | Right, sir? | Đúng không? |
53:15 | I must talk to someone! | Tôi phải nói với ai đó! (Cười) |
(Laughs) | ||
53:22 | So the mind has never | Vậy trí óc không hề |
moved out of the past. | đến từ quá khứ. | |
53:27 | That's all I want | Đó là điều tôi muốn |
to get at. Right? | hiểu. Phải không? | |
53:31 | The future | Tương lai vẫn là quá khứ, |
is still the past, | ||
53:37 | so the mind is always acting, | nên trí óc luôn hành động, |
living, thinking in the past. | sống, suy nghĩ trong quá khứ. | |
53:47 | And so | Vậy có thể nào dứt quá khứ, |
can the past end, | ||
53:55 | not the seeing of absolute | chứ không phải thấy |
necessity of change? | tuyệt đối cần thay đổi? | |
54:04 | Do you understand | Bạn hiểu câu hỏi không? |
my question? | ||
54:09 | What is the past? | Quá khứ là gì? |
54:10 | Let's look at that for a while. | Hãy nhìn nó một lát. |
What is the past? | Quá khứ là gì? | |
54:16 | My racial inheritance, my | Di truyền chủng tộc, |
conditioning as this or that, | qui định như này, nọ, | |
54:26 | as a Hindu, Buddhist, Christian, | như Hinđu, Phật giáo, |
Catholic, American and so on. | Cơ đốc, Ky tô, Mỹ, v.v.. | |
54:34 | The past is the education | Quá khứ là giáo dục tôi đã nhận, |
I have received, | ||
54:37 | the past is the experiences | quá khứ là kinh nghiệm tôi đã có, |
which I have had, | ||
54:43 | the hurts, the delights, | tổn thương, hân hoan, nhớ lại, v.v.. |
the remembrances and so on. | ||
54:47 | That is the past. | Đó là quá khứ. |
54:52 | Right sir? | Phải không? |
54:55 | That is my consciousness, | Đó là nhận thức tôi, |
that's our consciousness, | nhận thức chúng ta, | |
55:00 | it is not my consciousness, | không phải nhận thức tôi, |
it is our consciousness. | là nhận thức chúng ta. | |
55:09 | So can that consciousness | Vậy có thể nhận thức ấy |
with all its content | với tích chứa | |
55:16 | which is my belief, my dogmas, | là niềm tin, giáo điều, |
my hopes, my fears, | hy vọng, sợ hãi, | |
55:21 | my longings, my illusions | mong muốn, ảo tưởng, |
and so on, all that end? | v.v.., chấm dứt hết? | |
55:30 | Sir, you don't know | Bạn không hiểu hết nó. |
all this. | ||
55:37 | Now, look. | Nào, nhìn đi. |
55:41 | Can you end this morning completely | Sáng nay bạn có thể hoàn toàn |
your dependence on another? | chấm dứt lệ thuộc ai khác? | |
55:52 | Because that is part of your | Bởi đó là một phần |
consciousness. Right? | nhận thức bạn. Phải không? | |
55:57 | Because the moment you end, | Bởi lúc bạn chấm dứt, |
something new begins. | cái mới bắt đầu. | |
56:04 | Obviously. | Dĩ nhiên. |
56:09 | But we never end | Nhưng chúng ta không hề |
anything completely. | chấm dứt gì hoàn toàn. | |
56:19 | The non-ending | Cái không chấm dứt ấy |
is the hope. Right? | là hy vọng. Phải không? | |
56:31 | Are you following | Bạn theo kịp chứ? |
this, sir? | ||
56:34 | So can you end | Vậy bạn có thể chấm dứt |
56:40 | and see the consequences | và nhìn hậu quả của lệ thuộc |
of dependence | ||
56:46 | psychologically - I don't | tâm lý - tôi không nói bên ngoài, |
mean outwardly, | ||
56:50 | I depend on the postman, | tôi lệ thuộc người đưa thư, |
telephone, this, that and the other - | điện thoại, này, nọ, kia - | |
56:54 | but psychologically, inwardly, | nhưng tâm lý, bên trong, |
see what it means to depend | nhìn xem lệ thuộc nghĩa gì | |
57:02 | and immediate action taking | và hành động tức thì |
place - the ending of it. | xảy ra - chấm dứt nó. | |
57:15 | Now, the point is... | Giờ vấn đề là... |
57:17 | Is the content of our | Có phải tích chứa nhận thức |
consciousness | ||
57:20 | to be done bit by bit? | được làm từng chút? Hiểu không? |
You understand? | ||
57:24 | That is, get rid of anger, | Tức là, bỏ giận dữ, |
get rid of jealousy - you follow? - | bỏ ghen tị - kịp không? - | |
57:31 | bit by bit by bit. | dần dần. |
57:35 | That would take too long, | Vậy là quá lâu, phải không? |
wouldn't it? | ||
57:40 | Or can the whole thing | Hay toàn bộ có thể |
be done instantly, immediately? | được làm ngay, tức thì? | |
57:49 | You understand | Bạn hiểu câu hỏi không? |
my question, sirs? | ||
57:57 | That is, taking the content of | Tức là, nắm tích chứa |
our consciousness one by one | nhận thức từng cái một | |
58:06 | and ending them | và chấm dứt chúng sẽ mất cả đời |
will take all one's life | ||
58:18 | or perhaps many days, | hay nhiều ngày, nhiều năm. |
many years. | ||
58:23 | But is it possible to see | Nhưng có thể thấy toàn thể |
the whole content and end it? | tích chứa và chấm dứt nó? | |
58:33 | You understand | Bạn hiểu không? |
my question? | ||
58:36 | To see the whole content, | Thấy toàn bộ tích chứa, |
the whole of it, | toàn bộ nó, | |
58:43 | which is fairly simple | là khá đơn giản - nếu bạn làm. |
- if you do it. | ||
58:47 | But our minds are | Nhưng trí óc quá qui định nên |
so conditioned | ||
58:50 | that we allow time | chúng ta cho thời gian |
as a factor to change. | như tác nhân thay đổi. | |
59:03 | I hope we are answering | Hy vọng chúng ta |
these questions. | trả lời mấy câu hỏi. | |
59:13 | Fourth question: 'Are there | Câu thứ tư: 'Có cần thiết tâm lý |
any psychological needs | ||
59:17 | which we human beings | con người trách nhiệm gặp nhau |
are responsible | ||
59:21 | for meeting in our daily | trong quan hệ hàng |
relationship with others? | ngày với người khác? | |
59:25 | Is there such a thing as | Có việc như là cần |
true psychological need?' | thiết tâm lý thực?' | |
59:32 | That's the real question: | Đó là câu hỏi thực: |
is there such a thing | có việc gì như | |
59:36 | as a true psychological | là cần thiết tâm lý thực? |
need? | ||
59:41 | You have answered the question | Bạn đã tự trả lời câu hỏi, |
yourself, haven't you? | phải không? | |
59:46 | Need I answer it? | Cần tôi trả lời à? |
59:49 | Need I answer the question? | Tôi cần trả lời không? |
Oh, I do need to answer it? | Ồ, tôi phải trả lời à? | |
59:59 | No, thank God! | Không, ơn Trời! |
1:00:06 | Fifth question: 'What does it mean | Câu thứ năm: 'Nhìn toàn |
to see the totality of something? | thể vật gì nghĩa là gì? | |
1:00:10 | Is it ever possible | Có thể nào nhận thức |
to perceive | ||
1:00:12 | the totality of something | toàn thể vật gì đang chuyển động?' |
which is moving?' | ||
1:00:17 | You understand | Bạn hiểu câu hỏi không? |
the question? | ||
1:00:20 | 'What does it mean to see | 'Nhìn toàn thể |
the totality of something? | vật gì nghĩa là sao? | |
1:00:26 | Is it ever possible | Có thể nào nhận thức |
to perceive | ||
1:00:29 | the totality of something | toàn thể vật gì đang chuyển động?' |
which is moving?' | ||
1:00:36 | Shall we do it | Chúng ta sẽ cùng làm chứ? |
together? | ||
1:00:43 | As we said in the previous | Như đã nói ở câu trước, khi đi sâu, |
question, in going into it, | ||
1:00:48 | to perceive the totality | để nhận thức toàn |
of our consciousness. | bộ nhận thức mình. | |
1:00:52 | Right? | Phải không? |
1:00:56 | That consciousness | Nhận thức ấy thành |
is centred as the 'me', | trung tâm như 'tôi', | |
1:01:04 | the self, the egotistic activity, | cái ngã, hoạt động vị ngã, |
self-centred movement | vận hành vị ngã | |
1:01:15 | which is the totality | nó là toàn bộ nhận thức chúng ta. |
of our consciousness. | ||
1:01:19 | Right? | Phải không? |
1:01:21 | Now can we see that | Giờ có thể nhìn nó hoàn toàn? |
completely? | ||
1:01:25 | Of course you can. | Dĩ nhiên bạn có thể. |
1:01:29 | Right? Is that difficult | Phải không? Khó hay là... |
or is it... | ||
1:01:33 | That is, one's consciousness | Tức là, nhận thức |
is made up of all its content. | hình thành do tích chứa. | |
1:01:42 | Right? | Phải không? |
1:01:44 | That's clear. | Rõ rồi. |
1:01:45 | That is, my jealousy, | Tức là, ghen tị, |
my nationality, my beliefs, | quốc tịch, niềm tin, | |
1:01:49 | my experiences and | kinh nghiệm, v.v.. |
so on, so on, so on, | ||
1:01:53 | that is the content of this | đó là tích chứa của |
thing called consciousness. | cái gọi là nhận thức. | |
1:02:00 | The core of that is me, | Cốt lõi là tôi, ngã. Phải không? |
the self. Right? | ||
1:02:09 | To see this thing | Nhìn vật ấy toàn thể đi. |
entirely now. | ||
1:02:18 | Right? | Phải không? |
1:02:20 | Right, sir? | Đúng không? |
1:02:22 | Can you do it? | Có thể làm chứ? |
Of course you can. | Dĩ nhiên bạn có thể. | |
1:02:26 | Which means giving | Nghĩa là hoàn toàn |
complete attention to it. | chú tâm đến nó. | |
1:02:33 | Right? | Phải không? |
1:02:36 | Again, we rarely give complete | Chúng ta hiếm khi để tâm |
attention to anything. | hoàn toàn việc gì. | |
1:02:43 | Now we are asking | Giờ chúng ta yêu cầu: |
each other: | ||
1:02:47 | give complete attention | để tâm hoàn toàn đến tích chứa |
to this content | ||
1:02:51 | which is at the very | là ở cốt lõi cái ngã. |
core of the self. | ||
1:02:57 | The self, the 'me' | Cái ngã, 'tôi' là |
is the essence of that. | nền tảng của nó. | |
1:03:04 | And give attention to it, and you | Và để tâm đến nó, bạn nhìn |
see the whole, don't you? | toàn thể, phải không? | |
1:03:15 | Now the questioner says also, | Anh bạn hỏi cũng nói, |
- it is interesting - which is | - thú vị đó - tức là | |
1:03:20 | is it ever possible | có thể nhận thức toàn thể |
to perceive the totality | ||
1:03:24 | of something which | vật gì đang chuyển động? |
is moving? | ||
1:03:30 | Is the self moving? | Cái ngã chuyển động chứ? |
1:03:34 | Is the content of your | Tích chứa nhận thức bạn |
consciousness moving? | chuyển động chứ? | |
1:03:38 | It is moving within the limits | Nó chuyển động trong |
of itself. Right, sir? | giới hạn của nó. Phải không? | |
1:03:49 | I wonder... are you | Không biết... bạn theo kịp không? |
following all this? | ||
1:03:52 | Am I talking to myself? | Tôi nói với chính tôi à? |
1:04:00 | Sir, look, what is moving | Nhìn đi, cái gì chuyển động |
in consciousness? | trong nhận thức? | |
1:04:08 | Attachment, the fear | Bám víu, sợ không được bám víu, |
of not being attached, | ||
1:04:15 | the fear of what might happen | sợ gì đó xảy ra nếu |
if I am not attached? | tôi không bám víu? | |
1:04:20 | Which is what? Moving | Đó là gì? Chuyển động |
within its own radius, | trong bán kính riêng, | |
1:04:27 | - right? - within its | - phải không? - trong |
own limited area. | khu giới hạn riêng. | |
1:04:31 | That you can observe. | Cái đó bạn có thể quan sát. |
1:04:38 | So you can observe | Vậy bạn có thể |
that which is limited. | quan sát cái giới hạn. | |
1:04:44 | So, I want to go into this a | Nên tôi muốn đi sâu |
little bit, don't be shocked. | một chút, đừng bị xốc nhé. | |
1:04:48 | Is our consciousness, | Nhận thức với tích chứa, |
with its content, living? | sống chứ? | |
1:04:57 | You understand | Bạn hiểu câu hỏi không? |
my question? | ||
1:05:02 | Are my ideas living? | Ý niệm sống chứ? |
1:05:07 | Your belief living? | Niềm tin sống chứ? |
1:05:13 | So what is living? | Vậy cái gì sống? |
1:05:18 | Are you following this? | Theo kịp không? |
1:05:21 | One has an experience, pleasant, | Bạn có kinh nghiệm, vui thích, |
unpleasant, noble, ignoble, | không vui, quý phái, không quý, | |
1:05:27 | so-called enlightenment - you | cái gọi là tỏ ngộ - bạn không |
cannot have experience of truth, | thể kinh nghiệm về chân lý, | |
1:05:32 | of enlightenment, | về tỏ ngộ, nó không liên quan. |
that's irrelevant. | ||
1:05:36 | So is the experience | Vậy, kinh nghiệm bạn có, nó sống? |
that you have had, living? | ||
1:05:44 | Or the remembrance of | Hay nhớ lại kinh nghiệm, nó sống? |
that experience is living? | ||
1:05:52 | Right? The remembrance, | Phải không? Nhớ lại, |
not the fact. | không phải thực tế. | |
1:05:59 | The fact has gone. | Thực tế qua rồi. |
1:06:04 | But the movement of remembrance | Nhưng vận hành nhớ lại |
is what is called living. | là cái gọi là sống. | |
1:06:10 | You follow? | Kịp không? Nào, tiếp đi! |
Come on, sirs, move! | ||
1:06:18 | So the experience, | Vậy kinh nghiệm |
which is gone, of course, | đã qua rồi, dĩ nhiên, | |
1:06:26 | that is remembered, that | nó được nhớ lại, |
remembrance is called living. | nhớ lại ấy gọi là sống. | |
1:06:34 | Right? That you can watch, | Phải không? Bạn có thể quan sát, |
but not that which is gone. | nhưng không phải cái đã qua. | |
1:06:41 | I wonder | Không biết bạn có thấy thế. |
if you see this. | ||
1:06:45 | So what we call living is that | Vậy chúng ta gọi sống là |
which has happened and gone. | việc đã xảy ra và đi rồi. | |
1:06:53 | See sir, | Nhìn đi, bạn đang làm gì? |
what you are doing? | ||
1:07:02 | That which has gone | Cái đi qua và đã chết, |
and dead, | ||
1:07:07 | our minds are so dead, | trí óc chết vậy đó, |
1:07:13 | and the remembrance | và nhớ lại mọi cái đó |
of all that | ||
1:07:16 | is called living. | gọi là sống. |
1:07:19 | That is the tragedy | Đó là bi kịch cuộc đời. |
of our life. | ||
1:07:31 | I remember the friends | Tôi nhớ lại bè bạn |
we have had, they are gone, | tôi đã có, họ đi rồi, | |
1:07:37 | the brothers, the sisters, | anh chị, em, vợ, đã chết, |
the wives that are dead, | ||
1:07:40 | the mothers, | mẹ, tôi nhớ lại. |
I remember. | ||
1:07:44 | The remembrance is identified | Nhớ lại đồng hóa với hình ảnh |
with the photograph | ||
1:07:51 | and the constant looking at it, | và nhìn mãi vào đó, |
remembering it, is the living. | nhớ lại nó, là sống. | |
1:07:56 | You understand, | Hiểu không? |
sir? | ||
1:08:01 | And that's what | Và đó chúng ta gọi là sống. |
we call living. | ||
1:08:11 | What time is it, sir? | Mấy giờ rồi? |
Q: Twenty five to one. | Q: Một giờ kém hai lăm. | |
1:08:18 | K: I think we better stop. | K: Tôi nghĩ nên dừng. |
1:08:23 | May I stop? | Dừng lại chứ? |
1:08:29 | I was told I must stop | Tôi đã nói phải dừng |
at exactly an hour | đúng một tiếng | |
1:08:32 | because of the tape! | bởi thu băng! (Cười) |
(Laughter) | ||
1:08:42 | This is a rather | Đây là câu hỏi khá thú vị. |
interesting question. | ||
1:08:44 | Sixth question: 'Is there a state | Câu thứ sáu: 'Có chăng |
that has no opposite | trạng thái không đối nghịch | |
1:08:47 | and may we know | và có thể biết cách |
how to commune with it?' | liên hệ với nó?' | |
1:08:57 | 'Is there a state that | 'Có chăng trạng thái |
has no opposite | không đối nghịch | |
1:09:01 | and may we know | và có thể biết cách |
how to communicate with it?' | liên hệ với nó?' | |
1:09:10 | Let's be very simple | Hãy đơn giản việc này. |
about this. | ||
1:09:13 | Is there opposite, except | Có đối nghịch chăng, |
man, woman, darkness, light, | trừ nam, nữ, tối, sáng, | |
1:09:19 | tall, short, | cao thấp, tóc đậm tóc nhạt, |
fair hair, dark hair, | ||
1:09:24 | the tree - differences - | cây cối - khác nhau - ngày và đêm. |
night and day. | ||
1:09:31 | And is there an opposite | Và có đối nghịch với tốt không? |
to goodness? | ||
1:09:39 | If it has an opposite | Nếu có đối nghịch |
it is not good. | nó không phải tốt. | |
1:09:44 | Right? I wonder if | Phải không? Bạn có thấy vậy? |
you see that. | ||
1:09:50 | Goodness, if it has | Tốt, nếu có đối nghịch |
an opposite | ||
1:09:56 | then that goodness must be | thì tốt ấy phải sinh |
born out of the opposite. | ra từ đối nghịch. | |
1:10:02 | Do you follow this? | Bạn theo kịp không? |
1:10:04 | Am I too quick? | Tôi đi nhanh quá à? |
1:10:07 | All right, | Được rồi, tôi sẽ đi chậm. |
let me go slowly. | ||
1:10:13 | You see, I don't think about all | Bạn xem, tôi không nghĩ |
this, it is forced out of me. So. | việc này, tôi bị ép. Vậy đó. | |
1:10:19 | Goodness. | Tốt. |
1:10:24 | What is an opposite? | Đối nghịch là gì? |
1:10:31 | We have cultivated opposites | Chúng ta trau dồi đối nghịch |
- haven't we? - good, bad. | - phải không? - tốt, xấu. | |
1:10:39 | And we say, 'goodness' | Và nói, 'tốt' nghịch với 'xấu' |
is the opposite of 'bad' | ||
1:10:44 | bad in quotes, both | xấu trong ngoặc, trong ngoặc hết. |
in quotes. | ||
1:10:47 | Now if they have a relationship | Giờ nếu chúng có quan hệ nhau |
with each other | ||
1:10:54 | or outcome | hay là kết quả của nhau |
of each other | ||
1:10:57 | then this is not good, good | thì nó không phải tốt, |
is still rooted in the bad. | tốt vẫn kẹt trong xấu. | |
1:11:05 | Are you following | Theo kịp hết không? |
all this? | ||
1:11:09 | So is there opposite | Vậy có đối nghịch không? |
at all? | ||
1:11:17 | You understand? | Hiểu không? |
1:11:20 | I am violent, | Tôi bạo lực, có bạo lực. |
there is violence. | ||
1:11:25 | Thought has created non-violence, | Suy nghĩ tạo ra không bạo lực, |
which is non-fact, | là không thực tế, | |
1:11:33 | because the | bởi chấm dứt bạo lực là |
ending of violence | ||
1:11:37 | is quite a different state | trạng thái hoàn toàn |
from non-violence. | khác với không bạo lực. | |
1:11:42 | Right? So mind | Phải không? Vậy |
has created the opposite | trí óc tạo ra đối nghịch | |
1:11:48 | in order either to | là để chạy trốn hành động |
escape from action | ||
1:11:53 | - right? - or in order to | - phải không? - hay |
get over violence | để vượt qua bạo lực | |
1:12:02 | or suppress violence. | hay loại bỏ bạo lực. |
1:12:07 | All this activity | Mọi hoạt động ấy là |
is part of violence. | một phần bạo lực. | |
1:12:11 | Are you meeting | Bạn hiểu hết không? |
all this? | ||
1:12:16 | So if you are only | Vậy nếu bạn chỉ |
concerned with the fact, | quan tâm đến thực tế, | |
1:12:24 | facts have no opposites. | thực tế không có đối nghịch. |
Right? | Phải không? | |
1:12:33 | I wonder | Không biết bạn có thấy vậy. |
if you see that. | ||
1:12:38 | I am concerned, say | Tôi quan tâm, ví dụ |
for instance | ||
1:12:41 | if I hate - I hope I don't - | nếu tôi ghét - mong là không |
suppose I hate. | - giả sử tôi ghét. | |
1:12:51 | My mind, my thought, society | Trí óc, suy nghĩ, xã hội |
will say, 'Don't hate'. | sẽ nói, 'Đừng ghét'. | |
1:12:58 | Right? | Phải không? Nó là đối nghịch. |
Which is the opposite. | ||
1:13:04 | The opposite is born out | Đối nghịch sinh ra từ đối nghịch. |
of its own opposite. | ||
1:13:10 | Right? | Phải không? |
1:13:12 | Right - do you | Đúng không - theo kịp chứ? |
follow that? | ||
1:13:14 | So there is only hate, | Vậy chỉ có ghét, |
not its opposite. | không có đối nghịch. | |
1:13:19 | If I observe that fact and all | Nếu quan sát thực tế và đáp |
the responses to that fact, | ứng trọn vẹn với thực tế ấy, | |
1:13:27 | why should I have | tại sao tôi phải có đối nghịch? |
an opposite? | ||
1:13:29 | You understand what | Bạn hiểu lời tôi chứ? |
I'm saying? | ||
1:13:33 | The opposite has been | Đối nghịch tạo ra bởi suy nghĩ |
created by thought | ||
1:13:37 | and therefore there is | và vì vậy có đấu tranh mãi |
constant struggle | ||
1:13:39 | between hate and non-hate: | giữa ghét và không ghét: |
'How am I to get over my hate?' | 'Làm sao tôi vượt qua ghét?' | |
1:13:46 | But if only that fact remains | Nhưng nếu chỉ có thực tế |
and not its opposite | và không đối nghịch | |
1:13:52 | you have the energy | bạn có năng lực để nhìn nó. |
to look at it. | ||
1:13:57 | Right? | Phải không? |
1:13:58 | You have the energy to do... | Bạn có năng lực để làm... |
No, not do anything about it, | Không, chẳng làm gì về nó, | |
1:14:04 | the very fact is dissolved | chính thực tế giải tan |
when you observe it. | khi bạn quan sát nó. | |
1:14:12 | Have you got it? | Bạn hiểu không? |
1:14:16 | That's enough sir. | Vậy là xong nhé. |