Krishnamurti Subtitles home


RV85DS1 - Vị của sợ hãi là gì?
Buổi Thảo luận thứ nhất với Sinh viên
Rishi Valley, Ấn độ
5 tháng Mười hai 1985



1:04 Krishnamurti: What would you like me to talk about? You don’t have to raise your arm – just tell me. K: Các bạn muốn tôi nói về gì nào? Bạn không cần phải giơ tay - nói được rồi.
1:22 Student: Why are you superior and we are inferior to you? Why do we feel that way – many of us? S: Tại sao ngài cao còn chúng tôi ở dưới thấp?

S: Tại sao đa số chúng tôi cảm thấy thế?
1:33 K: Feel superior, inferior?

S: Yes, sir.
K: Cảm thấy cao, thấp à?

S: Vâng.
1:37 K: My god, I never thought about it! Why do we, sitting here – there’s an echo there. Why do we – that’s stopped that – why do we, why do you feel that you are superior to the rest of us? Is that it? K: Lạy trời, tôi không hề nghĩ thế! Tại sao chúng ta ngồi đây - có tiếng vang kìa (cười). Tại sao chúng ta - nó ngưng rồi - tại sao tại sao bạn cảm thấy mình cao hơn người khác. Phải thế không?
2:12 S: Many of us feel that.

K: Many of us feel that way. Why? Why do you think?
S: Đa số cảm thấy thế.

K: Đa số chúng ta cảm thấy thế. Tại sao? Tại sao bạn nghĩ vậy?
2:24 S: Maybe because everybody is talking about you. S: Có lẽ vì mọi người nói về ngài.
2:28 K: Oh, everybody’s talking about me. Too bad! Then apart from that, why do you think that way at all? K: Ồ, mọi người nói về tôi. Tệ thật! Để việc ấy sang bên, tại sao bạn nghĩ như thế?
2:40 S: I don’t know.

K: You don’t know.
S: Tôi không biết.

K: Không biết.
2:42 S: It just comes into our minds.

S: It just comes into our mind.
S: Nó hiện ra trong trí.

S: Nó hiện ra trong trí chúng tôi.
2:46 K: Not two at once. What did you say? Please, don’t be afraid. K: Đừng nói hai người cùng lúc. Bạn nói gì nào? Đừng ngại.
2:59 S: It just comes into our minds. S: Nó hiện ra trong trí chúng tôi.
3:03 K: Just comes into our brain. Why? I’ve been all over the world, which you haven’t been. I have been before the war, the second world war, all over Europe, Australia, New Zealand, Fiji, South America – right? – all over America, Europe and so on. Does that make any difference? K: Chỉ hiện ra trong trí. Phải không? Tôi đã đi khắp thế giới, còn bạn thì chưa. Tôi đã đi trước chiến tranh, thế chiến thứ hai, khắp châu Âu Úc, Tân tây lan, Fiji, Nam Mỹ - phải không? khắp châu Mỹ, châu Âu, v.v.. vậy có gì khác nào?
3:36 S: No.

K: No. Then what makes you different from somebody else?
S: Không.

K: Không. Vậy điều gì làm bạn khác với người khác?
3:44 S: Sir, maybe we form opinions about the other person. We build up some kind of opinion. S: Có lẽ chúng ta tạo ra ý niệm về người khác. Chúng ta tạo ra vài loại ý kiến.
3:53 K: Why do you have opinions about other people? You tell me why you have different opinions from others. What is an opinion? You are clever boys, come on! Those too sitting up among the mighty! What is an opinion? Why do we have opinions about me, about each other, about the elder people? Why do you have opinions, what do you mean by opinions? K: Tại sao bạn có ý kiến về người khác? Nói xem tại sao bạn có ý kiến khác với người khác. Ý kiến là gì? Các cậu lanh lợi lắm, đến đây! Hai kẻ ngồi giữa nhóm vĩ đại! Ý kiến là gì? Tại sao chúng ta có ý kiến về tôi, ý kiến về nhau, về người lớn? Sao bạn có ý kiến, bạn hiểu ý kiến là gì?
4:41 S: An image, an idea. S: Hình ảnh, ý niệm.
4:45 K: An image, or an idea about other people. Why do you have them? You don’t know me. Right? Right? No, no, darling, just a minute. You don’t know me, do you? No. I come here once in a while and there is a lot of fuss about it. Right? But you don’t really know me. Why do you have an opinion of me? I may be an awful crook. Right? I may be a charlatan – you know – humbug, anything you like, but you don’t know me. Right? Right? So why do you have an opinion about me? Opinion means a suggestion, first. Also it means that you have a preconceived idea about him. Right? Also you have an image about him. Right? According to that image you translate what he says, what he looks like, and all the rest of it. Right? So, why do you have all this? I’m asking all of you, why do you have opinions? K: Hình ảnh, hay ý niệm về người khác. Sao bạn có chúng nào? Bạn đâu biết tôi. Phải không? Đúng không?

S: (Không nghe được)

K: Không, không, đợi chút. Bạn không biết tôi, phải không? Không. Thỉnh thoảng tôi mới đến đây và biết bao om sòm về việc này. Phải không? Nhưng bạn thực sự không biết tôi. Tại sao bạn có ý kiến về tôi? Tôi có thể là lão mũi khoằm phải không? - có thể là lang băm, - hay tên lừa bịp, gì gì bạn thích, nhưng bạn không biết tôi. Phải không? Đúng không? Vậy tại sao bạn có ý kiến về tôi? Ý kiến là, một gợi ý trước. Cũng nghĩa là ý niệm tưởng tượng trước về anh ta. Bạn có hình ảnh về anh ta. Phải không? Theo hình ảnh ấy bạn diễn dịch lời anh ta anh ta có vẻ gì, và v.v.. Phải không? Vậy tại sao bạn lại thế? Tôi hỏi tất cả, tại sao các bạn có ý kiến?

S: Tò mò. Vì tò mò.
6:21 S: Curiosity. It’s curiosity. K: Tại sao bạn tò mò về tôi?
6:25 K: Curiosity. Why do you have curiosity about me? I’ll tell you all you want to know about me, everything you want to know about me. Right? So, why are you curious about me? How I comb my hair? How I brush my teeth, how long I sleep? Right? Do you want to know all that? No, you don’t. Be honest, you don’t. Right? So, what do you want to know about me? You don’t know. So, why do you have an opinion about me? Why do you have an opinion about each other? That means, I have an opinion about you and that opinion prevents me from looking at you. Opinion interferes between me and you. Right? So why do you have that? Tôi sẽ kể mọi điều bạn muốn biết về tôi mọi việc bạn muốn biết về tôi. Phải không? Vậy tại sao bạn tò mò về tôi? Tôi chải tóc thế nào? Tôi đánh răng ra sao? tôi ngủ bao lâu? Phải không? Bạn muốn biết mọi điều đó à? Không, không phải. Thành thật là không. Đúng không? Vậy bạn muốn biết gì ở tôi nào? Bạn không biết. Vậy tại sao bạn có ý kiến về tôi? Tại sao bạn có ý kiến về nhau? Nghĩa là tôi có ý kiến về bạn và ý kiến ấy ngăn cản tôi nhìn bạn. Ý kiến xen giữa tôi và bạn. Phải không? Vậy tại sao bạn có nó?
7:45 S: Then how do you look at another person? S: Vậy làm sao ngài nhìn người khác?
7:47 K: How do you look at another person? Look at me. I look at you. Why do you need an opinion? I look at you. You have cut your hair up to here. I have combed my hair. You have seen my photo probably. But what? Why do you have an opinion? Go on, think it out. Are you really thinking or are you just being silent? Can you look at somebody, listen to somebody without a single opinion so that you hear what he says? Right? You understand what he says, you begin to grasp the significance, the meaning of what another is saying. Right? But if you have an opinion, you can’t hear. Right? So will you listen to me when I talk? Actually listen, with your ear and listen to what he has to say without translating what he is going to say to you. That means actually listen to somebody. Right? Actually listen. Will you listen to your teacher? K: Làm sao bạn nhìn người khác. Nhìn tôi xem. Tôi nhìn bạn, tại sao phải cần ý kiến? Tôi nhìn bạn. Bạn có mái tóc cao đến đây. Tôi thì chải đầu (Cười). Có lẻ bạn đã xem ảnh tôi. Nhưng gì nào? Tại sao bạn có ý kiến? Tiếp tục, suy nghĩ đi. Thực sự bạn đang suy nghĩ hay chỉ im lặng? Có thể nào bạn nhìn ai đó, lắng nghe ai đó mà không có ý kiến gì để có thể nghe lời anh ta? Phải không? Bạn hiểu lời anh ta bạn bắt đầu nắm được ý nghĩa, ý tứ những gì người khác đang nói. Đúng không? Nhưng nếu có ý kiến bạn không thể nghe. Phải không? Vậy bạn có lắng nghe lời tôi không? Nghe thực sự, với đôi tai và lắng nghe điều anh ta phải nói không chút diễn dịch lời anh ta nói với bạn. Nghĩa là thực sự lắng nghe ai đó. Phải không? Thực sự lắng nghe. Bạn có lắng nghe thầy giáo không?
9:40 S: Yes, sir.

K: Don’t lie. Don’t pretend. Do you listen to your teacher?

S: Not all the time.
S: Có ạ.

K: Đừng nói dối. Đừng giả vờ. Bạn có lắng nghe thầy giáo không?

S: Không phải luôn luôn.
9:52 K: Not all the time. Good! When do you listen to them? Don’t look at them. When do you listen to them? You four are talking, let the others talk too. When do you listen to your teacher or to your educator? K: Không phải luôn luôn. Tốt! Khi nào bạn lắng nghe họ? Đừng nhìn họ. Khi nào bạn lắng nghe họ?

S: (Không nghe được)

K: Bốn bạn cùng nói, để người khác nói chứ. Khi nào bạn lắng nghe thầy cô giáo nào?
10:19 S: When it suits you. S: Khi thích hợp.
10:21 K: When it suits you. Perfectly right! When it is comfortable to you, when it is nice to you, when it suits you, you listen to him. Right? That’s not listening, is it? You know what to listen means, don’t you? That is, you hear a sound – right? and that’s conveyed to your brain which then translates into the language you are accustomed to and says, ‘This is what he is saying to me’. Right? Right? So, do you listen to anybody? Carefully, not just casually. You know. But do you actually listen to anybody? To your father, to your uncle, to your aunt, to your mother, your teacher, your friend, do you actually listen to anybody? K: Khi thích hợp. Hoàn toàn đúng! Khi thoải mái với bạn khi dễ chịu với bạn, khi thích hợp bạn lắng nghe anh ta. Phải không? Đó không phải lắng nghe, đúng không? Bạn biết lắng nghe là gì mà, biết không? Nghĩa là: bạn nghe âm thanh và nó được truyền vào trí não rồi trí não diễn dịch thành ngôn ngữ bạn quen dùng và nói ra đó là lời anh ta đang nói với tôi. Phải không? Đúng không? Vậy bạn có lắng nghe ai đó chứ? Chú ý chứ không phải tình cờ. Bạn biết mà. Nhưng bạn có thực sự lắng nghe ai đó không? Nghe cha mẹ nghe chú bác, cậu mợ, cô dì, hay thầy cô giáo bạn bè, bạn có thực sự lắng nghe ai chứ?
11:31 S: We listen to you. S: Chúng tôi lắng nghe ngài.

K: Bạn lắng nghe tôi - tại sao?
11:34 K: You are listening to me – why? Are you really listening to me? Or pretending, saying, ‘Yes, let’s get on with it’. Are you actually listening? Do you listen to the birds? Bạn có thực sự lắng nghe tôi không? Hay giả vờ bảo,'Vâng, chúng ta vào đề đi'. Bạn lắng nghe thực chứ? Bạn có lắng nghe chim chóc không?
11:59 S: When we have no distractions we do listen. S: Khi không lãng tâm chúng tôi lắng nghe.
12:04 K: You do it when? As a distraction. K: Bạn làm thế khi nào? Lãng tâm ấy.

S: Không.
12:07 S: No. If there is no distraction, you do listen to what you like listening to. Nếu không lãng tâm ta lắng nghe điều gì mình thích nghe.
12:12 K: So, why do you use the word ‘distraction’? Tell me, you grown up people up there sitting quietly, why do you use the word ‘distraction’? You know what that word means? K: Vậy tại sao bạn dùng từ 'lãngtâm'? Nói xem, các bạn lớn ngồi im lặng đàng kia tại sao các bạn dùng từ 'lãng tâm'? Bạn biết từ ấy nghĩa gì chứ?
12:30 S: Something that comes in the way of something else. S: Điều gì xen vào đường đi của cái khác.
12:34 K: Old boy, I am asking you, what do you mean by distraction? To be attracted – right? – and to be distracted. What are you attracted by? Are you listening to me? Is it fun? Are you forced to listen to me? Nobody asked you to come and listen to me, have they? Are you quite sure? Don’t look at them. You see the older ones don’t talk at all because they are higher up. And you too when you grow up to be a little higher you will also stop talking. But you don’t stop talking amongst yourselves but you’ll stop talking to me. Right? Right? Why? Are you curious about what I want to say? Do you want me to tell you where I have been? Do you want me to tell you whom I met? K: Anh bạn, tôi hỏi nhé, bạn hiểu lãng tâm là gì? Bị lôi kéo - phải không? - và bị lãng tâm. Điều gì lôi kéo bạn? Bạn đang lắng nghe tôi chứ? Vui không? Bạn có bị ép phải lắng nghe tôi không? Không ai yêu cầu bạn đến đây nghe tôi chứ, có không? Bạn chắc chứ? Đừng nhìn họ. Bạn thấy người lớn không nói gì cả bởi vì họ lớn cả rồi. Và các bạn cũng thế khi các bạn lớn lên các bạn cũng sẽ ít nói. Nhưng các bạn không ít nói với nhau mà là ít nói với tôi. Phải không? Đúng không? Tại sao? Bạn tò mò điều tôi muốn nói à? Bạn muốn tôi kể nơi tôi đã đi chứ? Có muốn tôi nói đã gặp ai không?
14:11 S: No, sir.

K: No. You are not interested, are you? These three birds are talking all the time. I’m glad you’re talking. But the others keep quiet. Why? I met your Prime Minister, I met the Vice President. They had lunch and dinner and we gabbled – you know what the word ‘gabble’ is? Talk. And we met several other people. What is a politician?
S: Không ạ.

K: Không. Bạn không thích, phải không? Ba chú chim kia cứ nói huyên thuyên. Tôi vui là bạn đang nói. Nhưng người khác giữ im lặng. Tại sao? Tôi đã gặp Thủ tướng, đã gặp phó Tổng thống. Rồi cùng ăn trưa và ăn tối và chúng tôi tán gẫu - bạn biết 'tán gẫu' là gì chứ? Nói chuyện. Và chúng tôi gặp vài người khác. Chính trị gia là gì?
15:00 S: Somebody who campaigns to win elections and to look after the state or country in some high post. S: Một người vận động giành cử tri và trông nom đất nước ở vị thế cao.
15:19 S: Who leads the country, sir. S: Người lãnh đạo đất nước.

K: Lãnh đạo đất nước.
15:22 K: Leads the country. Are they leading the country? Họ lãnh đạo đất nước sao?
15:33 S: No, sir. S: Không ạ.
15:35 K: Then why do you use that word ‘lead the country’? K: Vậy tại sao bạn dùng từ 'lãnh đạo đất nước'?
15:41 S: Who helps the country. S: Người giúp đất nước.
15:45 K: What do you mean ‘the country’? K: Bạn hiểu từ 'đất nước' thế nào?

S: Nơi chúng ta sống.
15:48 S: The place we live in. K: Ý bạn 'đất nước' là gì? Đất nước nào?
15:51 K: What do you mean ‘the country’? Which country? S: Nước nào đó.

K: Nước nào đó.
15:57 S: Any country.

K: Any country. So, are the politicians leading the country?
Vậy chính trị gia lãnh đạo đất nước sao?
16:05 S: They are trying to help.

K: Trying to help what? Poverty?
S: Họ cố gắng giúp.

K: Cố gắng giúp gì? Nghèo khổ ư?
16:11 S: Trying to help to solve the problems. S: Cố gắng giúp giải quyết vấn đề.
16:14 K: What problems? K: Vấn đề gì?

S: Nhiều vấn đề.
16:17 S: Various problems.

K: Tell me what problems are.
K: Nói xem vấn đề là gì?
16:20 S: Sir, to solve the grievances of the people. S: Thưa, giải quyết lời kêu ca của mọi người.
16:26 K: Grievance of other people. Right? Have you got grievances? Against whom? I wish some of them would talk. What are you interested in? Do you want to talk to me or shall I go on talking to myself? K: Kêu ca của người khác. Đúng không? Bạn có kêu ca không? Về ai nào? Tôi mong vài bạn sẽ nói. Bạn thích điều gì? Bạn muốn nói với tôi hay tôi tiếp tục nói với chính mình?
17:07 S: Excuse me, I would like to ask you about fear. S: Thưa, tôi muốn hỏi ngài về sợ hãi.
17:13 K: Fear. That is a tremendous subject, isn’t it? Are you afraid of something? Be honest.

S: Sometimes I am.
K: Sợ hãi. Đó là chủ đề rất lớn, phải không? Bạn sợ điều gì à? Hãy thành thật.

S: Đôi lúc thôi.
17:31 K: Sometimes you are. What do you mean by fear? Carefully think it out, carefully listen to the meaning of that word ‘fear’. Are you afraid of your mother and father? Sometimes. K: Đôi lúc thôi. Bạn hiểu sợ hãi là gì? Suy nghĩ cẩn thận xem lắng nghe kỹ ý nghĩa của từ 'sợ hãi'. Bạn có sợ cha mẹ không? Đôi lúc.
17:54 S: Sometimes when they get angry.

K: Yes, sometimes. Now, what is the feeling that you have when you are frightened, when you have fear? What is the feeling? Go on, sir. Carefully think it out, don’t just say anything. When you have fear what is the feeling of it? What is the taste of it? You have tasted bananas, you have tasted various types of food – what is the taste of fear? Especially for the older people, the older students. They are very frightened because they have got to pass exams and their fathers will tell them what to do. Right? Right? You’re also going to be told what to do, pass exams, get a job – you know all that. So what is the feeling of fear?
S: Đôi lúc khi họ nổi giận.

K: Vâng, đôi lúc. Bạn có cảm giác gì khi bạn sợ hãi, khi bạn có nổi sợ? Cảm giác là gì? Tiếp tục chứ. Suy nghĩ kỹ xem, đừng nói gì hết. Khi bạn sợ hãi cảm giác đó là gì? Mùi vị nó ra sao? Bạn đã ăn chuối bạn đã nếm vài loại thức ăn - mùi vị sợ hãi ra sao? Đặc biệt là người lớn, học sinh lớn. Họ rất sợ bởi vì họ phải thi cử và cha mẹ bảo họ phải làm gì. Phải không? Đúng không? Bạn cũng sẽ được bảo phải làm gì: thi cử, nghề nghiệp - bạn biết cả. Vậy cảm giác sợ hãi là gì?
19:08 S: You feel like you want to withdraw into something away from what is frightening you. S: Cảm thấy muốn thối lui vào điều gì để tránh cái đang sợ.
19:20 K: Yes, you see a cobra, there are several of them here, I believe, I haven’t seen them, long ones and rather poisonous, you are frightened – right? – and you withdraw. What is the feeling of it? K: Phải, bạn thấy rắn hổ có vài con ở đây, tôi tin thế, tôi chưa thấy những con dài và có nọc độc bạn sợ - phải không? - và bạn lùi lại. Cảm giác đó là gì?
19:41 S: The pain you are going to get. S: Đau đớn mình sẽ bị.
19:51 K: The pain. Yes, let’s keep to that word, the pain that you might have if a cobra bites. Now, what is that feeling like? You haven’t been bitten but you imagine what might happen – right? – or think what might happen, and you have fear. I am asking you, if I may most politely, what is the feeling of that? Perhaps the older generation will join us. What is the feeling of fear? Think it out sir, go on, don’t go to sleep, early morning. K: Đau đớn - phải, giữ từ ấy đau đớn có thể có nếu rắn hổ cắn. Cảm giác ấy giống cái gì nào? Bạn chưa bị cắn nhưng tưởng tượng điều có thể xảy ra - phải không? hay nghĩ đến điều có thể xảy ra, và bạn sợ. Tôi xin hỏi bạn nhé cảm giác đó là gì? Có thể các bạn lớn sẽ tham gia. Cảm giác sợ hãi là gì? Suy nghĩ xem, tiếp tục chứ, đừng ngủ sáng sớm mà.
20:53 S: Sir, maybe your mind is troubled. S: Thưa, có lẽ trí óc có vấn đề.
20:57 K: The brain is troubled. What do you mean by that? K: Trí óc có vấn đề. Ý bạn là sao?
21:03 S: Sir, you don’t understand what to do. S: Thưa, không biết phải làm gì.
21:06 K: You don’t understand what you’re doing. Right? You see a cobra on the road, or along the path, and you know it is a poisonous thing – right? – and you run from it, or cry, shout. I’m asking you, what is the feeling behind that? K: Bạn không biết việc đang làm. Phải không? Bạn thấy rắn hổ trên đường, dọc đường và bạn biết nó có nọc độc - phải không? và bạn bỏ chạy, hay la lên. Tôi hỏi cảm giác đàng sau việc đó là gì?
21:32 S: Sir, you feel slightly restless. S: Thưa, ta cảm thấy hơi bất an.
21:42 K: You feel restless, you feel anxious. Right? You get frightened. What is the feeling of that being frightened? K: Bạn cảm thấy bất an, bạn thấy lo. Phải không? Bạn sợ hãi. Cảm giác đang sợ ấy là gì?
21:54 S: You feel insecure. S: Cảm thấy bất an.

K: Bất an.
21:57 K: Insecure. What do you mean by that word ‘insecure’? Go on. Examine it step by step. Bạn hiểu từ 'bất an' là gì? Tiếp tục. Tìm hiểu từng bước.
22:07 S: Without protection. S: Không có bảo vệ.

K: Không bảo vệ.
22:11 K: Without protection. You’ve not been bitten by the cobra. Right? You’ve already preconceived all this. Right? Do you understand what I am saying? You have imagined you might get hurt, you might go to bed, you might die. You get frightened. I’m asking you, you’re not answering my question, if you don’t mind my saying so, what is the feeling of it? What is behind these words? Bạn chưa bị rắn hổ cắn. Phải không? Bạn tưởng tượng ra mọi điều này. Đúng không? Bạn hiểu lời tôi chứ? Bạn tưởng tượng bạn có thể bị tổn thương có thể nằm liệt giường, hay chết. Bạn sợ hãi. Tôi đang hỏi bạn. Bạn không trả lời, bạn có phiền lòng không. Cảm giác ấy là gì? Đàng sau từ ngữ ấy là gì?
22:56 S: You feel as if you just, your muscles tighten up and there’s... I don’t know how to describe it.

K: You tell me.
S: Ngài cảm thấy như là bắp thịt mình căng cứng và có Tôi không biết nói thế nào.

K: Bạn kể đi.
23:10 S: Just as if your heart has stopped beating and sometimes for people like me it just starts beating even faster. S: Có vẻ tim như ngừng đập và đôi khi, những người như tôi, tim bắt đầu đập nhanh hơn
23:19 K: I don’t understand you. K: Tôi không hiểu.
23:21 S: He says that the heart beats faster. S: Anh ấy nói tim đập nhanh hơn.
23:24 K: That’s what I want you to tell me. The heart beats faster. K: Tôi muốn bạn nói ra điều đó. Tim đập nhanh hơn.
23:30 S: He says, the muscles stiffen.

K: Muscles tighten. By Jove, come up here, old boy. You don’t mind sitting next to me?

S: No, sir.
S: Anh ấy nói, bắp thịt căng cứng.

K: Bắp thịt căng cứng. Thế à, lên đây, anh bạn. Bạn không ngại ngồi gần tôi chứ?

S: Không ạ.
23:40 K: You do mind?

S: No, sir.
K: Ngại không?

S: Không ạ.
23:42 K: Then sit next to me. Two monkeys! Heart beats faster. Your muscles contract. Right? And what else happens? Go on, just tell me. You wanted to discuss about fear. That’s what I’m doing. Right? K: Vậy ngồi gần tôi. Hai chú khỉ! Tim đập nhanh hơn. Bắp thịt co lại. Phải không? Và gì nữa nào? Tiếp tục, kể đi. Bạn muốn thảo luận về sợ hãi. Tôi đang làm đây. Phải không?
24:17 S: You feel like hitting it with a stone or something. S: Mình muốn đập nó bằng cục đá hay gì đó.
24:22 S: You feel like getting disposed of it. S: Mình muốn khử nó đi.
24:30 K: I don’t...

S: You feel like getting rid of it.
K: Tôi không

S: Bạn muốn thoát khỏi nó.

K: Bạn muốn giết nó.
24:34 K: You want to kill it. All right, your muscles contract. Vậy đó, bắp thịt căng cứng.
24:54 S: You feel as though a bell is tinkling inside you. S: Cảm thấy như tiếng chuông leng keng trong bụng. (Cười)
25:09 K: A bell tinkling inside you. What do you mean by that? K: Tiếng chuông bên trong bạn. Thế nghĩa là sao?
25:20 S: You get that sort of feeling. S: Chỉ là cảm giác thế thôi.
25:22 K: Have you ever been really frightened? K: Bạn có từng sợ hãi thực sự chưa?
25:26 S: Yes, sir. S: Có ạ.
25:29 K: I doubt it. K: Nghi quá.
25:33 S: At the moment you want to do something, to run but you can’t do it.

K: Yes, old girl. But I am asking you something else, you’re not telling me.
S: Lúc ấy muốn làm gì đó, chạy đi nhưng không thể.

K: Phải rồi. Nhưng tôi muốn hỏi việc khác kia, bạn chưa nói.
25:43 S: You start sweating, sir. S: Bắt đầu toát mồ hôi
25:46 K: He said to me, the muscles contract, you know, shrink, and your brain becomes for a second numb, it doesn’t think, it is frightened. Right? K: Anh ta nói, bắp thịt co lại, bạn biết đó, co rút và trí óc tê liệt trong vài giây không nghĩ được, nó sợ. Phải không?
26:09 S: It thinks of the past images. S: Nghĩ về hình ảnh cũ.
26:18 K: It thinks of past images. Does it, at the moment you are frightened, when you see that cobra? Or a second later, ‘By Jove, how dangerous it is’, you run away from it, you kind of throw stones at it from a distance and so on. But you’re not telling me, if you don’t mind my repeating it, what is the feeling behind it? You know that feeling when you get hurt. Right? You know the feeling when you burn your finger. Right? You know the feeling when somebody hits you. I hope nobody does, but somebody hits you. Right? You know the feeling of it. So what is the feeling of fear? Don’t tell me. Carefully think it out. The feeling. The feeling when somebody insults you, you know what it means. Somebody flatters you, you get... Right? So you know the feeling of all that. But I am asking you what is the feeling, the sensation behind fear? K: Nghĩ về hình ảnh cũ. Lúc đó bạn sợ hãi, khi bạn thấy rắn hổ, phải không? Hay một giây sau, 'lạy trời, nguy hiểm quá' bạn chạy trốn, hay bạn ném đá vào nó từ đàng xa, và v.v.. Nhưng bạn không nói phiền không, tôi lặp lại, cảm giác đàng sau đó là gì? Bạn biết cảm giác khi bị tổn thương bạn biết cảm giác khi bị bỏng ngón tay. Phải không? Bạn biết cảm giác khi ai đó đánh mình. Mong không ai làm thế, nhưng ai đó đánh bạn. Phải không? Bạn biết cảm giác ấy. Vậy cảm giác sợ hãi là gì? Đừng nói. Suy nghĩ kỹ xem. Cảm giác. Cảm giác khi ai đó sỉ nhục bạn, bạn biết đó là gì mà. Ai đó nịnh hót bạn, bạnPhải không? Vậy bạn biết cảm giác mọi thứ đó. Nhưng tôi hỏi bạn cảm giác là gì cảm giác đàng sau sợ hãi?
27:41 S: You feel frightened. S: Cảm thấy sợ hãi.
27:45 K: Yes, old boy, I said that, you feel frightened. But what is the feeling behind it? K: Phải, anh bạn, tôi nói bạn cảm thấy sợ. Nhưng cảm giác đàng sau đó là gì?
27:53 S: Sir, I think it’s a feeling of complete confusion. S: Tôi nghĩ đó là cảm giác hoàn toàn rối loạn.
28:04 K: A feeling of confusion. What does that word ‘confusion’ mean? You see, you don’t think it out. K: Cảm giác rối loạn. Từ 'rối loạn' nghĩa là sao? Bạn thấy không suy nghĩ được.
28:16 S: You don’t know what to do. S: Không biết phải làm gì.
28:20 K: You don’t know what to do. Quite right. Go on, go on, say some more. K: Không biết phải làm gì. Đúng thế. Tiếp tục, nói tiếp xem nào.
28:35 S: You don’t know if you do something, it will be right or wrong. You’ve not had the experience.

K: Yes. So your muscles contract – right? Your brain is confused, there is a feeling of isolation, you know what that means?

S: Yes.
S: Không biết mình làm điều gì đó là đúng hay sai. Không có kinh nghiệm gì hết.

K: Phải. Bắp thịt co lại - phải không? trí óc bạn bị rối loạn, có cảm giác cô lập bạn hiểu hết mà?

S: Vâng.
28:57 K: A feeling of being completely isolated from others. You’re facing a cobra, facing something dangerous and you feel... you shrink. Right? The feeling... K: Cảm giác hoàn toàn cô lập với mọi người. Bạn đối mặt rắn hổ, đương đầu điều nguy hiểm và cảm thấybạn co rúm. Cảm giác
29:16 S: You are just stunned at that moment. S: Bạn bị sững sờ trong lúc ấy.
29:29 K: Stunned. That’s it. Stunned. When you have fear you feel stunned, your nerves are all shrunk. Right? You feel you’re isolated and so on, so on. Now, just a minute. You feel all that, then what do you do? She asked that question, she said, ‘Talk about fear’, fear of passing examinations or not passing. Right? Fear of failure, fear of your parents, fear of your educators, fear of snakes – fear. Right? You have dozens of fears. Right? Dozens of them. Agree? Right? Now, what causes fear? What is the cause? You understand when I am using the word ‘cause’? Do you understand the word, when I use ‘cause’? K: Đúng thế. Sững sờ. Khi sợ hãi, bạn thấy sững sờ. Thần kinh co rúm. Phải không? Bạn cảm thấy bị cô lập, v.v.. và v.v.. Nào, đợi chút. Cảm thấy thế, rồi bạn làm gì? Cô ấy đặt câu hỏi, cô ta nói 'Hãy nói về sợ' sợ thi đậu hay thi rớt. Phải không? Sợ thi rớt, sợ cha mẹ sơ thầy giáo, sợ rắn - sợ hãi. Phải không? Bạn có hàng tá sợ hãi. Phải không? Hàng tá sợ. Đồng ý chứ? Phải không? Điều gì gây ra sợ? Nguyên nhân nào? Khi tôi dùng từ 'nguyên nhân' bạn hiểu chứ? Bạn hiểu từ 'nguyên nhân' khi tôi dùng không?
30:52 S: Yes. What is the motivation.

K: What is the motivation? What is the beginning of fear? What starts fear? What is the cause, what is the root, what is the basis of fear. I have used several words ‘cause’, ‘motive’, the ‘root’. Right?
S: Hiểu ạ. Động cơ là gì.

K: Động cơ là gì? Khởi đầu sợ hãi là gì. Điều gì khởi đầu sợ hãi? Nguyên nhân gì, nguồn gốc nào nền tảng sợ hãi là gì? Tôi dùng vài từ: 'nguyên nhân', 'động cơ', 'gốc rễ'. Phải không?
31:20 S: You suppose when you think that this may happen. You say, ‘Suppose I don’t pass my exam, what will my parents say?’ So you think this might happen and so you feel fear. If I don’t pass the examination, what will my parents think of me. S: Giả sử khi nghĩ điều này có thể xảy ra. Ngài nói giả sử tôi thi rớt, cha mẹ tôi sẽ nói gì đây? Nghĩ điều này có thể xảy ra nên cảm thấy sợ.
31:38 K: Yes. Yes. That is, what will others think of you if you fail your exam. I hope you all will fail! K: Đúng. Nghĩa là, điều người khác nghĩ về bạn nếu bạn thi rớt. Mong các bạn rớt cả!
31:58 S: If you think of the future, you then get scared. S: Nếu nghĩ về tương lai ta sẽ sợ hãi.
32:05 K: Now, there are one, two, three talking at once. K: Ồ, một, hai, ba người nói cùng một lúc.

S: Nghĩ về tương lai và rồi
32:16 S: You think of the future and then... K: Khoan, khoan, khoan đã - dừng ở đó.
32:24 K: Wait a minute, wait a minute, wait a minute – stop there. What do you mean by the future? Bạn hiểu tương lai là gì?
32:32 S: What’s going to happen to you. S: Điều gì đó sẽ xảy ra.
32:34 K: What might happen. Right? If I fail in my examination, and I hope you all will, and you think of the future, what your parents say, what your teachers say. Right? What do you mean by the future? K: Điều có thể xảy ra. Phải không? Nếu như tôi thi rớt, và tôi mong tất cả sẽ và bạn nghĩ về tương lai cha mẹ sẽ nói gì, thầy giáo sẽ nói gì. Phải không? Ý bạn tương lai là gì?
33:01 S: Sir, what might happen. Somebody might hit you, you might be degraded. S: Điều có thể xảy ra. Có thể bị ai đánh, có thể bị xuống lớp.
33:04 K: Future. I understand, old boy. What do you mean by future? K: Tương lai. Hiểu rồi anh bạn. Ý bạn từ 'tương lai' là gì?
33:11 S: What is going to happen in the past? S: Điều sẽ xảy ra trong quá khứ sao? (Cười)
33:21 K: The past is over! I’m asking you what is the future. What do you mean by the word? Please do listen – this is important for you. What do you mean by the future? K: Quá khứ qua rồi! Tôi hỏi bạn tương lai là gì? Ý bạn từ ấy nghĩa gì? Lắng nghe đi - quan trọng cho bạn lắm. Bạn hiểu từ tương lai là sao?
33:38 S: What might happen.

K: What might happen. That is, you might – not you, I hope – I might get ill, I might be killed, I might be wounded. That is all the future, isn’t it? ‘I might be’. Right?
S: Điều có thể xảy ra.

K: Điều có thể xảy ra. Nghĩa là, bạn có thể - ồ không - tôi có thể bị bệnh có thể bị giết, có thể bị thương. Mọi cái đó là tương lai, phải không? 'Tôi có thể là'. Phải không?
33:59 S: When you get scared you think it will happen. S: Khi lo sợ ta nghĩ nó có thể sẽ xảy ra.
34:05 K: Yes. Now, wait a minute, what is the future, I’m asking you. Tomorrow is the future. Isn’t it? Right?

S: Yes, sir.
K: Phải. Nào, đợi chút, tôi hỏi bạn, tương lai là gì. Ngày mai là tương lai. Phải không? Đúng không?

S: Vâng.
34:16 K: Next second is the future. Next second. Next hour. Right? So, I’m asking you what do you mean by the future? Careful. Think it out carefully. Don’t just say something that comes to your... Future. K: Hai giây tới là tương lai. Hai giây tới. Một giờ tới. Phải không? Vậy tôi hỏi bạn tương lai là gì nào? Cẩn thận. Suy nghĩ kỹ đi. Đừng chỉ nói về điều sẽ đến trong Tương lai.
34:39 S: Future is when you don’t know what is going to happen. S: Tương lai là khi không biết điều gì sẽ xảy ra.
34:42 K: I said that. That means the future. Right? What might happen, what might not happen, I hope it will happen, I hope it will not – all that is future. Right? You might grow taller, I might grow shorter – might, might, might. So, the word ‘might’ implies the future, a possibility. Right? It might happen. The roof might fall down. I might get ill. All that is implied – future. Right? Agreed to that?

S: Yes, sir.
K: Chính thế. Tương lai là thế. Điều có thể xảy ra, hoặc không xảy ra. Tôi mong điều sẽ xảy ra hay không xảy ra - đều là tương lai. Đúng không? Bạn có thể cao lên, tôi có thể thấp hơn - có thể, có thể. Vậy từ 'có thể' ám chỉ tương lai, một khả năng. Phải không? Có thể xảy ra. Mái nhà có thể rơi xuống. Tôi có thể bị bệnh. Mọi điều có thể - tương lai. Phải không? Đồng ý chứ?

S: Vâng ạ.
35:27 K: Now, what is future? That is tomorrow. Today, it is now 5 minutes past 10 and in another 5 minutes it will be 10 minutes past 10 – future. Think it out. This is important for you. What do you mean by the future? K: Tương lai là gì? Là ngày mai. Hôm nay, hiện giờ là 10 giờ 5 và năm phút nữa là mười giờ mười - tương lai. Suy nghĩ đi. Rất quan trọng cho bạn. Tương lai là gì nào.
35:51 S: What is going to happen tomorrow. S: Điều sẽ xảy ra ngày mai.
35:53 K: Darling, we said that, dear. We said, future is what might/might not happen. Future is tomorrow. Right? Future is the next second. Right? So, what does that mean – future? It is too complicated for you. K: Ồ, chúng ta đã nói rồi. Đã nói tương lai là điều có thể/không thể xảy ra. Tương lai là ngày mai. Phải không? Tương lai là hai giây nữa. Đúng không? Vậy tương lai là gì nào? Quá rắc rối với bạn.
36:19 S: Future is something unknown to you. S: Tương lai là điều không biết.
36:25 K: Is it unknown to you? K: Là điều không biết ư?
36:32 S: At times it might be known to you. If you know what might be happening, if you know you are going to get into the college or something, then you will know what will happen to you. S: Đôi lúc có thể được biết. Nếu ta biết điều có thể xảy ra nếu biết mình sẽ vào trường cao đẳng hay gì gì ta biết điều gì sẽ xảy ra.
36:48 K: Yes, if you pass the exam. Right? K: Nếu bạn thi đậu. Phải không?
36:54 S: When somebody tells you what’s going to happen then you know the future.

K: Yes, old boy. We have been through all that, when we said ‘it might happen’ it’s always in the future. Right? Right? Or it may not happen – it’s future. It is too difficult for you. So, fear means either now, actual fear now, or in the future. Right? Right? Are you afraid now?
S: Khi ai đó nói với ngài điều sẽ xảy ra ngài sẽ biết tương lai.

K: Đúng, anh bạn. Qua hết mọi cái này rồi khi nói cái có thể xảy ra nó luôn ở tương lai. Phải không? Hay không xảy ra - đó là tương lai. Quá khó với bạn. Vậy sợ hãi nghĩa là hiện đang sợ, hay trong tương lai. Phải không? Đúng không? Bạn đang sợ chứ?
37:37 S: Not now.

K: Why?
S: Giờ thì không.

K: Tại sao?
37:40 S: Because there is nothing to fear. S: Bởi vì không có gì để sợ.
37:42 K: There is nothing to fear. Right? But when you enter the class you’ll... Here nobody is telling you what to do, what not to do, what to think, what not to think. Nobody is telling you that. Therefore, you don’t care. Or you are really listening to find out. Right? No, you’re too young, too small. Fear is one of the most difficult things to understand and to be free of it. Right? People have gone to war, killed each other on account of fear. You understand? ‘I might lose my country, I might lose my property, I might not belong to this group’ – you understand? So war, killing, has been going on for 2 million years. You understand this? For 2 million years human beings have killed each other. K: Không có gì để sợ. Đúng không? Nhưng khi bạn vào lớp Ở đây không ai bảo bạn điều nên làm, không nên làm điều nên nghĩ, không nên nghĩ. Không ai bảo gì hết. Thế nên bạn không lo. Hay bạn thực sự lắng nghe để tìm hiểu. Phải không? Không, bạn quá trẻ, quá nhỏ. Sợ hãi là một trong những điều khó nhất để hiểu và để thoát Phải không? Mọi người vào cuộc chiến, giết hại nhau vì sợ hãi. Bạn hiểu không? Tôi có thể mất đất nước tôi có thể mất của cải tôi có thể không thuộc nhóm này - hiểu không? Vậy chiến tranh, giết chóc xảy ra đã hai triệu năm. Bạn hiểu chứ? Đã hai triệu năm con người giết hại lẫn nhau.
39:06 S: Why? S: Tại sao?
39:07 K: Because he and I belong to one tribe. You and another belong to another tribe. Right? You want our land or we want your land, or we want to steal your property – you follow? This kind of battle, killing, wounding, maiming each other has been going on for 2 million years. K: Vì anh ta và tôi thuộc về một bộ lạc. Bạn và anh kia thuộc về bộ lạc khác. Phải không? Chúng ta muốn giành đất đai lẫn nhau hoặc muốn cướp của cải lẫn nhau - theo kịp không? loại đánh nhau, giết chóc, đả thương tổn hại nhau ấy xảy ra đã hai triệu năm.
39:33 S: Sir, there is division between us. S: Thưa, chúng ta chia rẽ.

K: Chia rẽ.
39:40 K: Division. There is India and Pakistan. That’s a division, isn’t it? So they are willing to kill each other. Ấn độ và Pakistan. Đó là chia rẽ, phải không? Vậy là chúng ta muốn giết nhau.
39:53 S: Sir, but why? S: Nhưng tại sao?
39:56 K: Why? Very simple. I’m a Pakistani and he is Hindu. I want him to become a Muslim. Right? Or I think my country is bigger, nobler and so on than his country. K: Tại sao? Rất đơn giản. Tôi là người Pakistan và anh ta Hindu. Tôi muốn anh ta theo Hồi giáo. Phải không? Hay nghĩ rằng đất nước tôi to hơn, tôn quý hơn hay gì đó hơn đất nước anh ta.
40:24 S: What do they gain in that? What do they gain in making other people Muslim or whatever they are? S: Họ đạt được gì trong đó? Họ được gì khi làm người khác thành Hồi giáo hay gì gì đó
40:30 K: That’s just it. What do we gain from it? You answer me. They are silly people. Right? No, listen carefully. This is happening in England, happening in Germany, in America, Russia. It’s happening everywhere. This country is a poor country. Right? You go down the village and you see appalling poverty and yet they are building tremendous armaments. Right? Why? K: Đúng thế. Chúng ta được gì nào? Bạn trả lời tôi đi. Họ là những kẻ ngốc. Phải không? Không, nghe kỹ nhé. Việc này xảy ra ở Anh xảy ra ở Đức, Mỹ, Nga. Xảy ra khắp mọi nơi. Quốc gia này là đất nước nghèo. Phải không? Bạn xuống làng sẽ thấy nghèo đói khủng khiếp nhưng họ vẫn xây dựng vũ trang hùng hậu. Phải không? Tại sao?
41:11 S: Sir, because they want...

K: No, carefully listen. As long as you’re an Indian and you feel you’re an Indian, you’re going to kill somebody. Right? So, nationalism, racialism, tribalism, as long as that exists, you’re going to kill somebody or somebody will come and kill you.
S: Thưa, vì họ muốn

K: Không, lắng nghe đi. Hễ bạn còn là người Ấn và cảm thấy mình là người Ấn, bạn sẽ giết ai đó. Phải không? Hễ chủ nghĩa dân tộc, phân biệt chủng tộc, bộ lạc bao lâu còn hiện diện thì bạn sẽ giết ai đó hay ai đó sẽ đến giết bạn.
41:45 S: Sir, if you have no nationality, then what do you identify yourself with? S: Thưa, nếu không có quốc gia thì ta đồng hóa mình với cái gì?
41:54 K: If you have no nationality, how can you identify yourself with something? Right? Why do you want to identify with India, with America, with Russia – why? K: Nếu bạn không có quốc gia làm sao có thể đồng hóa mình với cái gì. Phải không? Tại sao bạn muốn đồng hóa với Ấn độ, với Mỹ, với Nga - tại sao?
42:11 S: Sir, I feel secure as being a part of it. S: Thưa, cảm thấy an toàn khi là thành phần của nó.
42:13 K: Wait a minute, wait. You feel secure. Right? Do you? K: Khoan đã. Bạn cảm thấy an toàn. Phải không?
42:20 S: But then yet you have your fears of your country being fought for. If you are a part of something, if you are a person and can say you are an Indian or something like that, you always have a fear of people coming and attacking you or saying that you should be, what you just said, or a Muslim or something like that. S: Nhưng rồi lại sợ rằng đất nước bị tiêu huỷ. Nếu là thành phần của nó, nếu là một người và có thể nói rằng mình là người Ấn hay gì đó tương tự ta luôn có nổi sợ người khác đến và tấn công hay bảo rằng ta phải là cái gì hoặc người Hồi hay gì đó tương tự.
42:47 K: I don’t understand. K: Tôi không hiểu.
42:49 S: She said that you feel insecure if you don’t have a nationality, or if you can’t say you are an Indian or an American. When you say that, you still have the fear of being attacked. S: Chị ấy nói, ta cảm thấy bất an nếu không có quốc gia, hay nếu ta không thể bảo mình là người Ấn hay Mỹ Khi nói thế ta vẫn có nổi sợ bị tấn công.
43:06 K: Yes. So you are willing to kill me as a Muslim? Yes? You must be an idiot. Why do you want to kill me? Because I believe in some other god? But why do you want to kill me? K: Phải. Vậy bạn muốn giết tôi như một người Hồi? Phải à? Bạn đúng là tên ngốc. Tại sao bạn muốn giết tôi? Bởi vì tôi tin vào thần thánh khác ư? Nhưng tại sao bạn muốn giết tôi?
43:27 S: Sir, to get a good name. S: Thưa, để được tiếng tốt.
43:34 K: To get a good name, by killing me? K: Được tiếng tốt bằng cách giết tôi sao?
43:40 S: It seems that you are more powerful after that. S: Sau đó hình như được mạnh mẽ hơn.
43:48 K: You feel happier for killing me? K: Giết tôi bạn thấy hạnh phúc hơn à?
43:51 S: No, because then you feel you are more powerful. S: Không, bởi vì rồi cảm thấy mạnh mẽ hơn.
43:54 S: You feel more secure because then you’ve got... S: Cảm thấy an toàn hơn vì rồi ta được
43:56 K: You are all rather a crazy crowd! I was invited, if I may talk about it, I hope you don’t mind, I was invited to speak at the United Nations. You know what that is?

S: Yes, sir.
K: Các bạn đúng là một đám khùng! Tôi đã được mời, xin nói về việc ấy mong bạn không phiền tôi được mời đến nói chuyện ở Liên hiệp quốc. Bạn biết là gì chứ?

S: Vâng.
44:14 K: Yes? Yes? Are you sure?

S: Yes, sir.
K: Biết ư? Chắc không?

S: Vâng ạ.
44:22 K: Are you sure you are sitting here? K: Bạn chắc mình đang ngồi đây chứ?

S: Vâng ạ.
44:29 S: Yes, sir. K: Tôi được mời nói chuyện ở Liên hiệp quốc
44:32 K: I was invited to speak at the United Nations and I spoke for 45 minutes. One of the chief organisers of that body after I had spoken he gets up and says, ‘Great privilege’, etc., etc., ‘to meet you, sir’, and so on, and he says, ‘I have worked here in this organisation for 40 years, very hard’. You understand what I’m saying? Forty years he has worked very hard to create, to sustain, to keep the United Nations going and he says, ‘After 40 years I have learnt not to kill another human being’. Do you understand what I’m saying? Are you as dumb as the United Nations? Do you understand what I’m saying? It took him 40 years to learn not to kill another human being. Forty years! Do you understand what I’m saying? Are you going to do the same? và tôi nói 45 phút. Người trưởng nhóm tổ chức khi tôi nói xong, anh ta đứng lên nói 'Đặc ân lớn lao,' v.v.., 'được gặp ngài' và v.v.., và nói, 'tôi làm việc ở đây cho tổ chức này đã 40 năm, rất vất vả'. Bạn hiểu lời tôi 40 năm anh ta làm việc vất vả để tạo dựng, duy trì giữ cho Liên hiệp quốc hoạt động và anh ấy nói 'Sau 40 năm tôi học không giết người' Bạn có hiểu lời tôi không? Bạn lầm lì như Liên hiệp quốc ư? Bạn hiểu lời tôi không? Mất 40 năm để anh ta học không giết người. 40 năm! Bạn hiểu lời tôi chứ? Bạn sẽ làm y vậy à?
46:03 S: No, sir. S: Không ạ.
46:05 K: I’m not sure. K: Không chắc.
46:06 S: At least now I’m not going to do it. At least now I don’t think I’m going to kill another person. But I don’t know when I grow up.

K: That’s right. You will be equally an idiot, will you?
S: Ít nhất hiện giờ tôi không làm. Ít nhất hiện giờ tôi không nghĩ tôi sẽ giết người. Nhưng khi lớn lên tôi không biết.

K: Đúng thế. Bạn cũng ngốc y vậy thôi, phải không?
46:19 S: I can’t say.

K: You’re quite right. It’s too difficult for you to understand what is the root of fear. Much too difficult. There is fear. You always control it or run away from it or suppress it or cry. Right? But perhaps there is another way of dealing with it altogether. Do you want to know? But that requires a great deal of thinking, a great deal of investigating. How long do you spend studying mathematics or biology or science, how many years? Years, don’t you? School, college, university. You spend about 20 or 25 years going through all that. Right? And you won’t even spend ten minutes or five minutes to find out if you can be free of fear. You spend twenty years in some beastly subject and you won’t even spend 5 minutes to understand the nature of fear. That’s correct. Right?
S: Không thể nói gì.

K: Đúng thôi. Quá khó để bạn hiểu gốc rễ sợ hãi là gì. Vô cùng khó khăn. Khi sợ hãi. Bạn luôn kiềm chế hay chạy trốn, loại nó đi hoặc khóc lóc. Phải không? Nhưng có lẽ có cách đối đãi hoàn toàn khác. Bạn muốn biết không? Nhưng đòi hỏi suy tư thật nhiều tìm kiếm thật nhiều. Bạn mất bao lâu nghiên cứu toán học sinh vật hoặc khoa học, mấy năm? Nhiều năm, phải không? Tiểu học, trung học, đại học. Bạn mất 20 hay 25 năm trãi qua hết mọi thứ đó. Phải không? Nhưng thậm chí bạn không bỏ ra năm hay mười phút để tìm xem có thể nào bạn thoát khỏi sợ hãi. Bạn mất cả 20 năm cho vài môn học đáng tởm nhưng thậm chí không dành 5 phút để hiểu bản chất sợ hãi Đúng vậy đó. Phải không?
47:57 S: Yes, sir. S: Vâng ạ.
47:59 K: So, you have to learn a great deal, you have to understand a great deal what is the root of fear. I will tell you very briefly. Fear is involved in time – tomorrow, might happen. Right? So you have to investigate what time is. That’s too difficult for you. Not only by the clock, but what time is. You plant a seed, it takes time to grow. Right? You have a baby, it takes time to become an adolescent. One is unhealthy, then to become healthy takes time. Right? You are learning mathematics or physics or whatever you are learning, and to be able to pass an exam in that subject takes time. It takes time for you to get from here to Madanapalle or to your home. You understand? Time is very important in one’s life. Not only to go from here to there but also to grow, physically grow and then inwardly to grow. All that takes time. And it has taken time from the first man till now, 2 million years, called evolution. Right? So, your whole life is bound by time. You understand? All your life is bound by time. You’re living now, you might die. There is a long number of years. Right? So, our whole life is entangled, is concerned with time. You will pass your exams, you might not pass. Time. Then we have to enquire what is time. It is too difficult. K: Vậy nên bạn phải học thật nhiều bạn phải hiểu thật nhiều. Gốc rễ sợ hãi là gì? Tôi sẽ nói ngắn gọn thôi. Sợ hãi dính với thời gian - ngày mai, có thể xảy ra. Phải không? Vậy bạn phải tìm xem thời gian là gì. Quá khó với bạn. Không chỉ là đồng hồ, mà thời gian là gì. Bạn gieo hạt giống, cần thời gian để lớn. Phải không? Bạn có cháu bé, cần thời gian để thành thiếu niên. Người bệnh cần thời gian để khoẻ mạnh. Phải không? Bạn học toán hay vật lý hay học gì khác và để có thể thi đậu môn ấy cũng cần có thời gian. Cần thời gian để bạn đi từ đây đến Madanapalle hay về nhà. Bạn hiểu không? Thời gian rất quan trọng cho đời người. Không chỉ đi từ đây đến kia mà còn để lớn lên lớn về vật lý và lớn cả tâm trí. Mọi thứ cần thời gian. Và cần thời gian cho người đầu tiên đến hiện giờ, 2 triệu năm, gọi là tiến hoá. Phải không? Vậy cả đời bạn nằm trong thời gian. Bạn hiểu không? Cả đời bạn kẹt trong thời gian. Bạn đang sống, bạn có thể chết. Năm dài đằng đẵng. Phải không? Vậy cả đời ta bị kẹt bị dính với thời gian. Bạn có thể thi đậu, có thể thi rớt Thời gian. Vậy phải tìm xem thời gian là gì. Thật là khó.
50:31 S: Time is relative, isn’t it? S: Thời gian là liên quan, phải không?
50:35 K: I know that, I said that, lady. I did not purposely use that word because ‘relative’ means something else also, ‘He is my relative’. Now just a minute. Time is relative, but what do you mean by time? Sir, there you are, grown-up people who are going to pass exams who are going to get your jobs, get married. All that takes time. Right? So, is man bound forever to time? No, this is too difficult. What do you say, sir? Do you understand?

S: I didn’t quite understand.
K: Tôi biết, tôi đã nói thế. Tôi không định dùng từ ấy vì 'liên quan' cũng có nghĩa khác, 'Anh ấy là bà con tôi'. Nào, đợi chút. Thời gian là liên quan, nhưng ý bạn thời gian là gì? Nào, các bạn lớn đàng kia rồi sẽ đi thi sẽ đi tìm việc làm, lập gia đình. Tất cả cần thời gian. Phải không? Vậy, con người kẹt mãi trong thời gian ư? Không, điều này quá khó. Bạn nghĩ sao? Bạn hiểu chứ?

S: Không hiểu lắm.
51:27 K: You don’t quite understand. Look, you are very small now. You will grow up, to be tall, to be... so that takes time, doesn’t it? If you are ill, it takes time to get well. It takes time to get up in the morning, to get ready, all the rest of it, to bathe and all that – it takes time. It takes time to learn a subject, to learn a skill, to learn to plant a seed in the garden and see it grow. Everything in life takes time. Right?

S: Yes, sir.
K: Bạn không hiểu lắm. Nào, giờ bạn quá nhỏ. Bạn sẽ lớn lên, cao lên, sẽ thế là cần thời gian phải không? Nếu bị bệnh cũng cần thời gian để khỏi. Thức dậy buổi sáng, chuẩn bị, cũng cần thời gian tắm rửa, mọi cái - đều cần thời gian. Cần thời gian để học môn gì hay một kỹ năng hay học gieo hạt giống trong vườn và xem nó lớn lên. Mọi thứ trong đời sống đều cần thời gian. Phải không?

S: Vâng ạ.
52:13 K: And man is bound by time, to go from here to there. Where do you live? K: Và con người nằm trong thời gian: để đi từ đây đến kia. Bạn sống ở đâu?
52:25 S: Sir, in Bombay.

K: Bombay. It took time for you to come from Bombay to Rishi Valley.
S: Bombay ạ.

K: Bombay. Cần thời gian để bạn đi từ Bombay đến Rishi Valley.
52:32 S: Yes, sir. S: Vâng.
52:33 K: Two nights or one night or whatever it was. And also to pass your exams, to get a job and all that takes time. So, you are bound by time. Right? Clear?

S: Yes.
K: Hai đêm hoặc một ngày hay đại loại thế. Và cũng để thi cử để có việc làm, đều cần thời gian. Vậy là bạn bị buộc trong thời gian. Rõ chứ?

S: Vâng.
52:52 K: Clear? Right. That means – I won’t go into all this. It’s too complex for you to understand. Whatever you do is bound by time, which is, the past says, ‘You don’t do that’, the past says, ‘Don’t do that’. If you do, you will be punished or you will gain. So, the past is controlling you now. Get it? Understand it very simply first. The past is controlling what you do now. ‘I must not do that’, you have had the same experience and the past says, ‘Don’t do it again, you will get ill’. The past is shaping your thinking which means the past means the time. So, time is shaping what you do now and the future depends on what you do now. K: Phải không? Rõ chứ? Rõ không? Nghĩa là - sẽ không đào sâu nữa. Quá phức tạp để bạn hiểu. Bạn làm gì cũng nằm trong thời gian, quá khứ bảo bạn đừng làm cái kia, quá khứ bảo đừng làm cái nọ. Nếu làm sẽ bị trừng phạt hay sẽ đạt được. Vậy quá khứ đang kiểm soát bạn. Hiểu không?

S: Hiểu ạ.

K: Hãy hiểu thật đơn giản trước đã. Quá khứ kiểm soát điều bạn đang làm. Tôi không nên làm thế, bạn đã có kinh nghiệm ấy và quá khứ bảo, đừng làm nó nữa, bạn sẽ bị bệnh. Quá khứ định dạng suy nghĩ bạn nghĩa là quá khứ là thời gian. Vậy thời gian định dạng việc bạn đang làm và tương lai tuỳ thuộc việc bạn đang làm.
54:09 S: Yes, sir.

K: Clear? Think it out, old boy. Think it out carefully. The past is teaching you, telling you what to do now and what you do now will shape the future. Right? So the future is being now put together, manufactured.
S: Vâng ạ.

K: Rõ chứ? Suy nghĩ xem, anh bạn. Nghĩ kỹ đi. Quá khứ dạy bạn, bảo bạn điều phải làm và điều bạn đang làm sẽ định dạng tương lai. Phải không? Vậy tương lai đang được lắp đặt, chế tạo.
54:32 S: At this moment.

K: At this moment. Get it?

S: Yes, sir.
S: Ngay lúc này.

K: Ngay lúc này. Hiểu không?

S: Hiểu ạ.
54:36 K: Are you sure?

S: Yes, sir.
K: Chắc không?
54:39 K: So the past controls the present and the present is shaping the future. So careful, think it out. So the future is now being manufactured. Get it?

S: Yes, sir.
Vậy là quá khứ kiểm soát hiện tại và hiện tại định dạng tương lai. Suy nghĩ thật kỹ xem. Vậy tương lai đang được chế tạo. Hiểu không?

S: Vâng.
54:58 K: So the future is now being formed. Get it?

S: Yes, sir.
K: Vậy tương lai đang được hình thành. Hiểu không?

S: Hiểu ạ.
55:05 K: I wonder if you do.

S: Sir, I do.
K: Không biết bạn hiểu không.

S: Hiểu ạ.
55:08 K: So what you do now is most important. Not what you will do tomorrow. Get it? What you do now is all important because that is going to make your future. Get it?

S: Yes, sir.
K: Vậy điều bạn đang làm rất quan trọng. Không phải việc sẽ làm ngày mai đâu. Hiểu chứ? Việc bạn đang làm rất quan trọng bởi vì nó sẽ tạo nên tương lai bạn. Hiểu không?

S: Hiểu ạ.
55:33 S: Sir, is time limited?

K: Don’t bother, old lady. Don’t ask abstract questions because I can give you an abstract answer but it has no meaning. Time is always limited. So, is there a way – this is much too difficult – is there a way of being free of time?
S: Thời gian giới hạn phải không?

K: Đừng bận tâm. Đừng đặt câu hỏi trừu tượng vì tôi có thể trả lời trừu tượng nhưng không có ý nghĩa. Thời gian luôn giới hạn. Vậy có chăng một cách - điều này quá khó có chăng cách thoát khỏi thời gian?
56:06 S: No, sir. S: Không ạ.
56:11 K: Why do you say ‘no’? K: Tại sao bạn nói không?
56:16 S: Sir, when one is living there is no way, but maybe after death. S: Thưa, đang sống thì không có cách, nhưng có lẽ sau khi chết.
56:22 K: Do you know what death means? K: Theo bạn hiểu chết là sao?
56:24 S: No, sir.

K: Then don’t use that word. Ask yourself a question. Don’t try to answer it. Ask yourself. Which is, your brain inside the skull is put together through two million years, conditioned, shaped, moulded, experience, knowledge, all that is there. Now, can you now do what is right so that it will be right all the way along? You understand my question?

S: Yes, sir.
S: Không ạ.

K: Vậy đừng dùng từ ấy. Bạn tự hỏi xem. Đừng cố trả lời. Hãy tự hỏi mình. nghĩa là, trí óc bạn trong đầu được lắp ghép hai triệu năm qua bị qui định, khuôn đúc, kinh nghiệm, kiến thức mọi thứ ở đó. Hiện giờ có thể nào bạn làm đúng để nó có thể đúng đắn tiếp tục? Bạn hiểu câu hỏi chứ?

S: Vâng ạ.
57:18 K: This is too difficult. Right? K: Điều này quá khó. Phải không?
57:28 S: Sir, what’s the true meaning of concentration and attention? S: Thưa, ý nghĩa đúng của tập trung và chú tâm là gì ạ?
57:42 K: Do you really want to know?

S: Yes, sir.
K: Bạn thực sự muốn biết ư?

S: Vâng ạ.
57:44 K: Why? Think it out. Think it out. Did somebody else tell you to ask that question? K: Tại sao? Suy nghĩ xem. Có ai khác xui bạn hỏi câu ấy không?
57:54 S: Yes, sir.

K: Ah, that’s it.
S: Có ạ.

K: À ra thế.
58:00 S: My father told me that you had once made a comment that you need attention more than concentration. S: Ba tôi bảo là có lần ngài giải thích rằng chú tâm cần thiết hơn tập trung.
58:11 K: Your father told you. Why? Do you know what concentration is? Listen, I’m your teacher, your educator, you are looking out of the window, much more interesting than at the page. Right? Right?

S: Yes, sir.
K: Ba bạn nói à. Tại sao? Bạn biết tập trung là gì không? Nghe này: Tôi là thầy giáo giáo viên của bạn bạn đang nhìn ra cửa sổ, thú vị hơn là nhìn vào sách. Phải không? Đúng không?

S: Vâng.
58:40 K: I’m the teacher and I say, ‘Please, look at the page’, and you don’t want to look at the page but you want to look at the bird out there. Right? So, he says, ‘Look, if you want to learn, look at the page’. And he gets annoyed if you keep on looking at the window. So, he comes up and shakes you, or pulls your ear, or pulls your hair or beats you up. Nobody beats you up here, I hope. No. So what happens? You want to look out of the window but somebody says ‘Look at the page’. So you have a conflict, don’t you? You want to look out there and you want to look at the page. So you have a conflict. Right?

S: Yes, sir.
K: Tôi là thầy giáo và nói, 'Nào, nhìn vào sách đi' và bạn không muốn nhìn vào sách mà thích nhìn chú chim ngoài kia. Phải không? Nên thầy giáo nói, 'Nào, nếu bạn muốn học, nhìn sách đi'. Và anh ta phát chán nếu bạn cứ mãi nhìn ra cửa sổ. Nên anh ấy đến lay bạn, hay véo tai bạn hay kéo tóc hoặc đánh đòn. Tôi mong ở đây không ai đánh bạn. Không. Vậy điều gì xảy ra? Bạn muốn nhìn ra cửa sổ nhưng ai đó bảo 'Nhìn vào sách đi'. Vậy là bạn có xung đột, phải không? Bạn muốn nhìn ra ngoài kia chứ không muốn nhìn sách. Nên bạn có xung đột. Phải không?

S: Vâng.
59:41 K: So conflict goes not necessarily with concentration. Right? I want to concentrate on the page. I force myself to pay a great deal of notice to the page, a great deal of concentration, that means I don’t try to think of anything else but what is on that page. In that process there is a great deal of resistance, conflict, because I want to look out there but I have to look at this page. You understand? So there is a great deal of conflict, a great deal of effort. I won’t go into it. Whereas attention has no effort. Whoever asked you to ask me that question, tell them that. In attention there is no effort at all. You attend. We have been together this morning for an hour. Do you want to go on? K: Vậy xung đột không cần thiết đi cùng với tập trung. Phải không? Tôi muốn tập trung vào sách. Tôi cố bắt mình hết sức chú ý vào sách hết sức tập trung, nghĩa là tôi cố gắng không suy nghĩ gì khác ngoài trang sách. Trong tiến trình ấy có sự chống đối mãnh liệt xung đột, bởi vì tôi muốn nhìn ra ngoài nhưng tôi phải nhìn vào sách. Bạn hiểu không? Vậy là có xung đột mãnh liệt, cố gắng lớn lao. Không đào sâu nữa. Nhưng chú tâm thì không có nổ lực. Dù ai bảo bạn hỏi tôi câu ấy, hãy kể lại thế. Chú tâm không có nổ lực gì cả. Bạn chú tâm. Sáng nay chúng ta nói chuyện một giờ rồi. Bạn muốn tiếp tục chứ?
1:01:12 S: Yes, sir. S: Vâng ạ.
1:01:13 K: Yes? Why? K: Vâng à? Tại sao?
1:01:16 S: It’s interesting.

K: It’s more fun! And there is a class waiting for you and you don’t want to go to the class but you want to be entertained! Right? Have you ever looked at those flowers?
S: Thú vị.

K: Vui vẻ hơn! Và có lớp học đang chờ bạn và bạn không muốn vào lớp mà lại thích giải trí Phải không? Bạn có nhìn mấy đóa hoa kia không?
1:01:44 S: Yes, sir. S: Có ạ.
1:01:47 K: Have you looked at them? Look at them. Take time and trouble to look at those flowers for a minute. Look at it. Look at the mixture of colours, and the beauty of it, the setting of it, the light on it. Now, what does that mean to you? Don’t say, ‘beauty’, or... What does it mean to you? When you look at all that spread of colour and the variations in that colour, the green against the red, the further dark green and all that, what does it mean to you? K: Bạn nhìn chúng à? Nhìn chúng xem. Dành thời gian và chịu khó nhìn chúng một phút đi. Nhìn xem. Nhìn màu sắc trộn lẫn, và vẻ đẹp của hoa sự xếp đặt, ánh sáng. Nó có ý nghĩa gì với bạn? Đừng nói, 'Đẹp', hay - nó có ý nghĩa gì với bạn? Khi bạn nhìn cả màu sắc phơi bày và màu sắc phong phú ấy xanh đối với đỏ, màu xanh đậm hơn và mọi thứ, nó có nghĩa gì với bạn?
1:02:48 S: What does it mean to you, sir?

K: I will tell you in a minute. I asked you the question first.
S: Thưa, nó có nghĩa gì với ngài?

K: Chút nữa tôi sẽ nói. Tôi hỏi bạn trước.
1:02:54 S: Sir, it means that why do we want all these houses and what we call mechanical things when we’ve got all this from natural life. S: Thưa, ý là tại sao chúng ta muốn mấy ngôi nhà và các vật máy móc kia trong khi ta có mọi thứ từ cuộc sống tự nhiên.
1:03:23 K: It is much easier to look at a mechanical thing. But to look at nature, the hills and the shadows, the rocks, the shape of the rocks, the fields, how they are sown, all in a line, or mangoes growing, and the birds, and the butterflies, and the green earth, the shadow, the waterless stream and so on. Look at it. Look at the beauty of it, the greatness of it, the majesty of those rocks. But you are all concentrated on books. Right? On books, passing exams, getting a job, getting married and having a house. That’s all you are interested in. Right? Right, sir? But beyond the house there is the horizon. Right? Beyond the house are all these marvellous hills and beauty and greatness. Sir, is that enough for this morning? Yes? Are you going to have a nice day? K: Quá dễ khi nhìn vào vật máy móc. Nhưng khi nhìn thiên nhiên, mấy ngọn đồi và bóng râm mấy hòn đá, hình dạng đá cánh đồng, gieo hạt thế nào ngay hàng, hay soài đang lớn và chim chóc, và bươm bướm và trái đất xanh bóng râm, suối cạn khô v.v.. Nhìn xem. Nhìn vẻ đẹp, sự hùng vĩ bệ vệ của mấy tảng đá kia. Nhưng bạn lại tập trung vào sách. Phải không? Vào sách vở, thi cử tìm việc làm, lập gia đình và có nhà cửa. Đó là mọi điều bạn thích. Phải không? Đúng không? Nhưng vượt qua ngôi nhà còn có chân trời. Đúng không? Qua ngôi nhà là mấy quả đồi kỳ diệu kia vẻ đẹp và hùng vĩ. Buổi sáng hôm nay thế là được chứ? Phải không? Bạn sẽ có một ngày vui vẻ?
1:05:22 S: Yes, sir.

K: Yes, sir? Have a nice day.
S: Vâng ạ.

K: Chúc vui vẻ.
1:05:28 S: Thank you, sir.

K: Enjoy yourself. Right? Tell the class to go ahead! You know what I am inciting you? You know what that means?

S: No, sir.
S: Cảm ơn ạ.

K: Thong thả nhé. Phải không? Bảo cả lớp tiến lên nhé! Bạn biết tôi khuyến khích chứ? Bạn biết thế là sao không?

S: Không ạ.
1:05:50 K: Inciting you – to blow up. You can’t. Don’t blow up with guns and dynamite as they are doing. Have a good day. Have a nice day. Right? Have a happy day. It’s a beautiful morning. Enjoy it. All right, sir. K: Khuyến khích bạn nổ bùng lên. Bạn không thể. Đừng nổ bùng với súng và chất nổ. Chúc một ngày tốt lành, vui vẻ. Phải không? Chúc hạnh phúc. Buổi sáng đẹp quá. Vui nhé. Được rồi.