Trí óc con người có thể hoàn toàn thoát sợ hãi?
San Diego - 6 April 1970
Public Talk 2
0:17 | Krishnamurti: | Bạn phải nghiêm túc. |
One has to be serious. | ||
0:22 | It is only those who are | Chỉ người thực sự, hết sức |
really, vitally serious, | ||
0:29 | can live properly, | nghiêm túc, mới |
có thể sống đúng, | ||
0:32 | can live a life | có thể sống đời hoàn |
that is complete and whole. | toàn và trọn vẹn. | |
0:39 | And that seriousness | Và nghiêm túc không loại |
doesn’t exclude joy, enjoyment. | bỏ niềm vui, hân hoan. | |
0:54 | But as long as there is fear, | Nhưng hễ còn sợ hãi, |
1:02 | one cannot possibly | bạn không thể nghiêm |
be serious, or enjoy, | túc, hay hân hoan, | |
1:09 | know what it means | hay biết ý nghĩa |
to have great joy. | hân hoan là gì. | |
1:16 | And fear seems to be one | Và sợ hãi hình như là một |
of the most common things in life, | việc chung nhất trong đời, | |
1:26 | and strangely, we have accepted it | và lạ lùng chúng ta chấp |
as a way of life, | nhận nó như lối sống, | |
1:34 | as we have accepted violence in all | như chấp nhận mọi hình |
its various forms as a way of life, | thức bạo lực như lối sống, | |
1:44 | we have also accepted, | chúng ta cũng chấp |
and have got used to, | nhận và quen thuộc... | |
1:49 | being psychologically | ...với sợ hãi, tâm lý |
as well as physically, afraid. | cũng như vật lý. | |
1:58 | And this evening, | Và chiều nay, nếu có thể, |
if we can, | ||
2:05 | we should go | chúng ta sẽ tìm |
into this question. | hiểu vấn đề này. | |
2:12 | We should, I feel, | Tôi thấy, chúng ta sẽ |
go into it so completely | tìm hiểu đầy đủ... | |
2:23 | that we understand it so fully, | ...để thấu hiểu nó trọn vẹn, |
2:32 | that when we leave | để khi rời hội trường, |
the hall, or this place, | hay nơi này, | |
2:37 | we shall be rid of this fear. | chúng ta sẽ lìa sợ hãi. |
2:43 | I think it can be done; | Tôi nghĩ có thể được, |
2:46 | it isn’t just a theory, | không chỉ lý thuyết, |
or a hope, | hay hy vọng, | |
2:56 | but if one gives, | nhưng nếu bạn, như chúng ta sắp, |
as we shall presently, | ||
3:01 | complete attention | hoàn toàn chú tâm |
to this question of fear, | vào vấn đề sợ hãi, | |
3:07 | I’m quite sure, | tôi chắc rằng khi thám hiểm |
nguyên nhân sợ hãi... | ||
3:10 | that in exploring the causes of fear | |
3:21 | and also how to approach it, | ...và cả làm sao tiếp cận nó, |
3:26 | how to look at it, | làm sao nhìn, làm sao |
how to completely end it, | chấm dứt hết nó, | |
3:36 | so that our mind, | để trí óc, |
3:39 | the human mind | trí óc con người đã |
that has suffered so much, | đau khổ quá nhiều, | |
3:44 | that has endured | đã chịu đựng nhiều đau đớn, |
so much pain, | ||
3:47 | that has lived | đã sống với thống |
with great sorrow and fear, | khổ và sợ hãi, | |
3:54 | such a mind can completely | trí óc ấy hoàn toàn có thể |
be free of this thing called fear. | thoát khỏi cái gọi là sợ. | |
4:11 | And to understand it, | Và để hiểu nó, |
4:15 | we must communicate | chúng ta phải trau đổi |
with each other quite easily. | nhau thật dễ dàng. | |
4:25 | Communication implies, | Trau đổi hàm ý, chính chữ nghĩa là, |
the very word means, | ||
4:31 | creating together, | cùng tạo ra, cùng thấu hiểu, |
understanding together, | ||
4:37 | working together; | cùng làm việc; |
4:42 | not that you merely | không phải bạn |
listen to the speaker, | chỉ nghe người nói, | |
4:50 | hear a few words or ideas, | nghe vài chữ hay ý niệm, |
4:54 | but with the speaker | mà cùng với người |
take a journey together, | nói hành trình, | |
5:07 | and understand this very | và thấu hiểu vấn đề |
complex problem of fear. | sợ hãi quá phức tạp này. | |
5:18 | And to communicate, | Và để trau đổi, |
5:23 | to take this journey together, | để cùng nhau hành trình, |
5:26 | implies neither acceptance | hàm ý không chấp |
nor denial, | nhận hay từ chối, | |
5:38 | not saying to oneself, | không nói với chính mình, |
'tuyệt đối không thể bỏ sợ hãi', | ||
5:39 | ‘it is absolutely impossible | |
to be rid of fear’, | ||
5:44 | or rationalise fear, | hay lý giải sợ, |
or accept it – | hay chấp nhận nó - | |
5:51 | you need a free mind | bạn cần trí óc tự do |
to enquire into this question, | để tìm hiểu vấn đề, | |
5:59 | a mind that has no conclusion, | trí óc không kết luận, |
6:05 | that doesn’t say, | không nói, có thể hay không thể. |
it is possible or it’s not possible. | ||
6:10 | Because we are enquiring, | Bởi chúng ta cùng |
exploring together. | tìm tòi, thám sát. | |
6:15 | So you must be free | Nên bạn phải tự do |
to observe, to enquire. | để quan sát, tìm tòi. | |
6:22 | And that’s absolutely essential. | Và đó hết sức cơ bản. |
6:31 | So that one has | Vậy bạn không có |
no prejudice to find out, | định kiến để khám phá, | |
6:34 | prejudice which will prevent | định kiến sẽ ngăn cản |
thấu hiểu sự thật của nó, | ||
6:36 | the understanding | |
of the truth of it, | ||
6:39 | of ‘what is’. | ...của 'hiện là'. |
6:42 | You see, there are | Bạn xem, có rất nhiều |
so many forms of fear, | hình thức sợ hãi, | |
6:51 | both physical | cả sợ hãi vật lý cũng |
as well as psychological, | như tâm lý, thần kinh. | |
6:55 | psychosomatic fears. | |
7:01 | And to go into each one | Và để tìm hiểu mỗi |
of these various forms of fear | hình thức sợ hãi... | |
7:09 | requires enormous time, | ...đòi hỏi nhiều thời gian, |
demands a great many days | cần rất nhiều ngày... | |
7:14 | to go into every aspect | ...vào từng phương |
of every fear. | diện của mỗi sợ hãi. | |
7:21 | But I think | Nhưng tôi nghĩ bạn |
one can observe | có thể quan sát... | |
7:31 | the quality of fear, | đặc tính sợ hãi, sợ hãi chung, |
the general fear, | ||
7:38 | not a particular fear, | không phải sợ hãi riêng, |
7:46 | observe the nature of fear, | quan sát bản chất sợ hãi, |
the structure of fear, | ||
7:53 | not get lost in a detail | cấu trúc sợ hãi, |
7:56 | or in a particular form | không lạc vào chi tiết hay |
of one’s own fear. | hình thức nào của sợ hãi riêng. | |
8:06 | Because when we understand | Bởi khi thấu hiểu cấu trúc |
và bản chất của sợ hãi, | ||
8:10 | the nature and the structure | |
of fear, | ||
8:16 | then we can apply | thì có thể áp dụng |
that understanding, | thấu hiểu ấy, | |
8:22 | or come with that understanding, | hay đi cùng thấu hiểu ấy, |
or approach with that understanding, | ||
8:26 | of a particular fear. | hay tiếp cận với thấu hiểu |
ấy, vào sợ hãi riêng. | ||
8:31 | One may be afraid of the dark, | Bạn có thể sợ |
physically, | bóng tối, vật lý, | |
8:37 | or one may be afraid | hay bạn có thể sợ |
of one’s wife or husband, | vợ hay chồng, | |
8:44 | or what the public says | hay điều mọi người |
or thinks or does. | nói hay nghĩ hay làm. | |
8:51 | Or one may be afraid | Hay bạn có thể sợ |
of this sense of loneliness, | cảm giác cô đơn, | |
9:02 | or the emptiness of life, | hay trống rỗng của cuộc đời, |
9:10 | the boredom of a meaningless | nhàm chán hiện hữu |
existence that one leads. | vô nghĩa bạn kéo lê. | |
9:21 | Or one may be afraid of the future, | Hay bạn có thể sợ tương lai, |
9:26 | the tomorrow, the uncertainty, | ngày mai, bất định, bất an, |
the insecurity, | ||
9:34 | the bomb. | bom. |
9:38 | Or one may afraid of death, | Hay bạn có thể sợ chết, |
9:45 | the ending of one’s life. | chấm dứt cuộc đời. |
9:51 | So there are various | Vậy có nhiều hình thức sợ, |
forms of fear, | ||
9:56 | neurotic as well as sane, | sợ hãi loạn thần kinh |
rational fears, | hay tỉnh táo, đúng; | |
10:07 | if fear can ever be | nếu sợ có thể là |
rational or sane. | tỉnh táo hay đúng. | |
10:11 | But most of us, apparently, | Nhưng hầu hết hình như... |
10:16 | are neurotically afraid | ...sợ hãi loạn thần kinh... |
10:20 | of both: the past, | ...gồm cả, quá khứ, |
10:24 | of today and of tomorrow; | hôm nay và ngày mai; |
10:30 | the things that one has done | việc bạn đã làm |
in the past, | trong quá khứ... | |
10:37 | or the ill health | hay bịnh tật đã bị trong |
that one has had in the past | quá khứ với mọi đớn đau... | |
10:42 | with all its pain and agony, | |
10:44 | and not wanting it repeated, | ...và quằn quại và không |
muốn nó lặp lại... | ||
10:47 | and is one afraid of that, | ...và bạn sợ nó, ngày mai. |
tomorrow. | ||
10:53 | One is afraid of time, | Bạn sợ thời gian, già đi, |
11:00 | growing old, | |
11:02 | getting senile, | lão suy, lệ thuộc kẻ khác. |
11:06 | depending on another. | |
11:11 | So there is fear of time, | Vậy có sợ thời gian, |
11:23 | fear of the past | sợ quá khứ và tương lai. |
and of the future. | ||
11:35 | And this fear of loneliness, | Và sợ cô đơn, cái chết, |
of death, | ||
11:41 | of public opinion, | dư luận, không thích nghi, |
of not conforming, | ||
11:47 | not being able to succeed, | không thể thành công, |
11:51 | not being able to fulfil, | không thể hoàn thành, |
11:54 | not being somebody in this | không là ai đó trong |
stupid world, and so on. | thế giới ngu ngốc này, v.v.. | |
12:02 | And there are | Và có rất nhiều sợ hãi, |
so many fears, | ||
12:09 | not only conscious fears, | không chỉ sợ hữu thức, |
12:16 | fear that one is aware of, | sợ hãi mà bạn ý thức, |
12:20 | but also there are fears deep down, | mà có cả sợ hãi rất sâu, |
12:26 | undiscovered, unexplored, | chưa hiển lộ, chưa thám sát, |
12:31 | in the deep recesses | trong nơi sâu kín |
of one’s own mind. | của trí óc bạn. | |
12:42 | So the question is, | Nên vấn đề là, |
12:45 | not only how to deal | không chỉ làm sao xử sự |
with the conscious fears, | với sợ hữu thức... | |
12:53 | as well as those | ...mà cả những cái ẩn kín, |
that are hidden, | ||
12:58 | the fear of time, | sợ thời gian, |
13:06 | that is yesterday, of the things | tức là hôm qua, |
that one has done, | việc bạn đã làm, | |
13:14 | the repetition of that misery, | |
13:21 | of tomorrow, | lặp lại khổ sở ấy, ngày mai, |
13:25 | the uncertainty, | bất định, bất an, |
the insecurity, | ||
13:31 | both psychological | cả tâm lý lẫn vật lý. |
as well as physical. | ||
13:42 | And there are the fears | Và có sợ hãi về nổi cô đơn lớn lao... |
of great loneliness | ||
13:54 | and the escape | ...và chạy trốn nổi cô đơn ấy. |
from that loneliness. | ||
14:00 | Surely fear is a movement | Chắc chắn sợ hãi |
away from ‘what is’, | là rời khỏi 'hiện là', | |
14:18 | the flight, the escape, | bỏ chạy, trốn, tránh... |
the avoidance | ||
14:25 | of actually ‘what is’, | ...cái 'hiện là', |
14:29 | the movement, the flight away | rời, bỏ chạy sinh ra sợ hãi. |
brings about fear. | ||
14:37 | That is, | Tức là, khi có so |
sánh loại nào đó, | ||
14:41 | when there is comparison | |
of any kind, | ||
14:49 | it breeds fear – | sinh ra sợ - |
15:00 | comparing oneself | so sánh mình với ai khác... |
with another, | ||
15:04 | whom you think is greater, | ...bạn nghĩ là lớn hơn, |
wiser, nobler, etc. | khôn hơn, quý hơn, v.v.. | |
15:12 | And the comparison of what you are | Và so sánh bạn |
with what you should be. | đang là với bạn sẽ là. | |
15:24 | So fear is a movement away | Vậy sợ hãi là rời khỏi |
from the actual, the ‘what is’, | cái đang - cái 'hiện là', | |
15:32 | the movement, not the object | rời khỏi, chứ không phải |
to which you escape. | vật bạn trốn vào. | |
15:43 | And fear comes about | Và sợ xảy ra qua so sánh. |
through comparison. | ||
15:57 | And there is the fear, | Và có sợ hãi, |
16:02 | deeply hidden in oneself, | ẩn sâu trong chính bạn, |
16:06 | of which one is not aware. | mà bạn không ý thức. |
16:09 | So that these problems | Nên các vấn đề này |
are all very complex. | thảy rất phức tạp. | |
16:17 | And none of these problems of fear | Và không vấn đề sợ hãi nào |
can be resolved through will, | có thể giải quyết qua ý chí, | |
16:28 | – saying to oneself, | - nói với chính mình, |
‘I will not be afraid’. | 'tôi sẽ không sợ'. | |
16:33 | And the act of will | Và hành động của |
has no meaning. | ý chí không nghĩa gì. | |
16:37 | I hope you are following all this. | Hy vọng bạn theo kịp hết. |
16:43 | It isn’t a game | Không phải trò tôi đùa với bạn, |
I am playing with you, | ||
16:48 | nor you playing | hay bạn đùa với tôi. |
a game with me. | ||
16:53 | We are considering | Chúng ta xem xét |
very serious problems | vấn đề nghiêm túc... | |
17:02 | and therefore you have | ...và vì vậy bạn |
to give your attention to it. | phải chú tâm đến nó. | |
17:07 | And you cannot give attention | Và không thể chú tâm nếu |
bạn diễn dịch hay diễn giải, | ||
17:11 | if you’re interpreting | |
or translating, | ||
17:14 | or comparing what is being said | hay so sánh điều đang nói |
with what you already know | với cái bạn đã biết - | |
17:20 | – you have to listen. | bạn phải nghe. |
17:23 | And the art of listening | Và nghệ thuật nghe |
one has to learn, | bạn phải học, | |
17:34 | because one doesn’t | bởi bạn chẳng nghe gì, |
listen at all, | ||
17:38 | one is always comparing, | bạn luôn so sánh, đánh giá, |
evaluating, | ||
17:41 | judging, denying. | phán đoán, chối bỏ. |
17:47 | Therefore you prevent yourself | Vì vậy bạn ngăn cản |
from actually listening. | mình thực sự nghe. | |
17:56 | To listen so completely | Hoàn toàn nghe ai khác... |
to another | ||
18:02 | implies that you give | ...hàm ý bạn hoàn |
your whole attention | toàn chú tâm - | |
18:07 | – it doesn’t mean | không nghĩa là bạn |
you agree or disagree, | đồng ý hay không, | |
18:11 | because there is no | bởi không có đồng ý |
agreement or disagreement | hay không đồng ý... | |
18:14 | when we are | ...khi bạn cùng thám sát. |
exploring together. | ||
18:18 | Only the microscope | Chỉ kính hiển vi |
through which you look | qua đó bạn nhìn... | |
18:26 | may be dull, | ...có thể mờ, có thể không rõ. |
may not be clear. | ||
18:34 | So if you have | Nên nếu bạn có |
a precision instrument, | dụng cụ chính xác... | |
18:40 | then what you see | ...thì cái bạn nhìn, là |
is what another will also see. | cái ai khác cũng nhìn. | |
18:48 | Therefore there is | Thế nên không có vấn đề... |
no question | ||
18:51 | of agreement or disagreement, | ...đồng ý hay không hay chối bỏ. |
or denial. | ||
19:00 | So we are trying | Vậy chúng ta cố xem xét... |
to examine | ||
19:05 | this whole question | ...toàn bộ vấn đề sợ hãi này, |
of fear, | ||
19:08 | so you will have to give | nên bạn sẽ phải |
your attention, it’s your life, | chú tâm, nó là đời bạn, | |
19:14 | because fear | bởi sợ làm mờ trí óc, |
deadens the mind, | ||
19:18 | makes the mind | làm trí óc vô cảm, đần độn. |
insensitive, dull. | ||
19:22 | How can a mind that is afraid, | Trí óc sợ làm sao |
love? | có thể yêu thương? | |
19:28 | A mind that depends, | Trí óc lệ thuộc, ngoài sợ, |
có thể biết gì về niềm vui? | ||
19:30 | what can it know of joy, | Vậy... |
except fear? | ||
19:47 | So, there are conscious | có sợ hãi hữu thức |
as well as hidden fears. | cũng như ẩn kín. | |
19:54 | How do you | Làm sao bạn - |
– first, enquiry – | tìm tòi trước - | |
19:57 | how do you expose | làm sao bạn vạch |
those hidden fears? | trần sợ ẩn kín? | |
20:02 | And when you do | Và khi bạn vạch chúng ra, |
expose them, | ||
20:05 | how will you | làm sao thoát khỏi chúng, |
be free of them, | ||
20:07 | how can the mind be free of them? | làm sao trí óc có thể thoát |
That is the first question. | chúng? Đó là câu hỏi thứ nhất. | |
20:13 | Please, do follow this – | Hãy theo dõi nhé - |
20:23 | you yourself are doing it, | chính bạn đang làm, |
20:26 | you yourself are observing it, | chính bạn đang quan sát nó, |
20:29 | the speaker is | người nói chỉ chỉ ra. |
only pointing out. | ||
20:39 | How does it happen | Sợ hãi ẩn kín làm |
sao được mở ra, | ||
20:42 | that the hidden fears are opened, | |
20:48 | exposed? | ...bày ra? |
20:51 | One can know | Bạn có thể biết |
the conscious fears | sợ hữu thức... | |
20:58 | and how to deal with them | ...và làm sao xử sự |
will come presently. | lúc chúng sắp đến. | |
21:03 | But there are | Nhưng có sợ ẩn kín, |
the hidden fears, | ||
21:06 | perhaps much more important. | có lẽ quan trọng hơn nhiều. |
21:09 | So how will you | Vậy làm sao xử sự với chúng, |
deal with them, | ||
21:13 | how will you | làm sao bạn phơi bày chúng? |
expose them? | ||
21:15 | Would you permit me | Cho phép tôi cởi áo khoát |
to take my coat off? | nhé? Không phiền chứ? | |
21:19 | You don’t mind? | |
21:21 | So we are considering, | Vậy chúng ta xem xét, |
21:26 | how the deep layers of fear, | làm sao những lớp sâu sợ hãi, |
hidden, | có thể được phơi bày? | |
21:34 | can be exposed. | |
21:38 | Can they be exposed | Có thể được phơi bày |
through analysis – | qua phân tích - | |
21:47 | analysing them, | phân tích chúng, thấy |
seeing their causes? | nguyên nhân? | |
21:53 | Will analysis free the mind | Phân tích sẽ quét |
from fear, | trí óc khỏi sợ, | |
22:03 | not a particular neurotic fear | không phải sợ loạn thần kinh nào... |
22:06 | but the whole of fear, | ...mà toàn bộ sợ, cả |
the whole structure of fear | cấu trúc sợ hãi - phân tích? | |
22:11 | – analysis? | |
22:17 | In analysis is implied | Phân tích hàm ý, |
not only time, | không chỉ thời gian, | |
22:23 | taking many, many, many days, | mất nhiều, nhiều ngày, |
years, whole of one’s life, | nhiều năm, cả đời bạn, | |
22:28 | at the end of it perhaps | cuối cùng có thể |
you may understand a little, | bạn hiểu đôi chút... | |
22:31 | but you are ready | ...nhưng bạn sẵn |
for the grave. | sàng cho nắm mồ. | |
22:36 | And also in analysis | Và phân tích cũng |
implies the analyser. | hàm ý người phân tích. | |
22:44 | Who is the analyser? | Ai là kẻ phân tích? |
Hắn là chuyên nghiệp, | ||
22:48 | Is he the professional, | |
22:52 | the expert, | chuyên gia, có bằng cấp, |
who has a degree, | ||
22:59 | going to analyse | sẽ phân tích sợ hãi |
your deep, hidden fears? | sâu, ẩn của bạn? | |
23:07 | And he will also take time, | Và hắn cũng cần thời gian, |
23:14 | and therefore | và vậy cũng tiền của bạn. |
also your money. | ||
23:21 | So analysis implies the analyser, | Nên phân tích hàm ý người |
who is the censor, | phân tích là kẻ kiểm duyệt, | |
23:33 | who is the result | là kết quả của nhiều |
of many forms of conditioning. | hình thức qui định. | |
23:41 | And he’s going to analyse | Và hắn sẽ phân tích... |
23:46 | the fear which he himself | nổi sợ mà chính |
has created. | hắn đã tạo ra. | |
23:51 | Right? | Phải không? |
23:53 | I hope you are | Hy vọng bạn theo kịp hết, |
following all this, | ||
23:58 | because our intention is | bởi ý định chúng ta là... |
24:04 | that when you do leave | ...khi bạn rời phòng họp |
this rather warm hall, | khá ấm cúng này, | |
24:10 | that you no longer | ...bạn không còn hình |
have any form of fear. | thức sợ hãi nào. | |
24:18 | It can be done. | Có thể làm được. |
24:24 | And you will know | Và bạn sẽ biết kiểu |
quite a different kind of life, | sống hoàn toàn khác, | |
24:30 | you’ll know | bạn sẽ biết hân hoan là gì, |
what tremendous joy is, | ||
24:39 | trí óc hoàn toàn thoát khỏi... | |
24:40 | a mind that is completely free | ...vật khủng khiếp gọi là sợ. |
of this terrible thing called fear. | ||
24:53 | And to be free of that, | Và để thoát khỏi nó, bạn... |
you have to... | ||
24:58 | We are going to walk together, | chúng ta phải cùng đi, |
25:02 | you are going to work as hard | bạn sẽ làm việc cật lực |
as the speaker is working. | cũng như người nói làm. | |
25:14 | So analysis implies | Vậy phân tích ẩn |
time and analyser. | thời gian và kẻ phân tích. | |
25:24 | Please, see the truth of this, | Hãy thấy sự thật việc này. |
25:27 | not your opinion as opposed | không phải quan niệm bạn |
to the speaker’s opinion | chống quan niệm người nói... | |
25:30 | or somebody else’s | hay quan niệm hoặc |
opinion or knowledge | kiến thức ai khác - | |
25:33 | – see the truth of it, | thấy sự thật ấy, |
that it takes time. | nó nắm thời gian. | |
25:45 | And the interval between that | Và khoảng xen giữa cái |
which you are analysing | mà bạn phân tích... | |
25:51 | and the ending of that, | ...và chấm dứt nó, sẽ dính |
thời gian và vì vậy... | ||
25:55 | will involve time and | |
therefore many other factors | ||
25:59 | which give it a different direction. | ...nhiều nhân tố khác |
sẽ cho nó hướng khác. | ||
26:02 | The analyser is a fragment | Người phân tích là một |
among many other fragments | mảnh trong nhiều mảnh... | |
26:07 | which go to make up | ...nó sẽ tạo ra cái 'tôi', |
the ‘me’, the ‘I’, the ego. | 'ngã', bản ngã. | |
26:15 | So he becomes | Vậy nó thành người phân tích, |
the analyser, | ||
26:19 | assumes the authority | mang uy quyền người phân tích, |
of the analyser, | ||
26:24 | and his analysis | và phân tích phải |
must be complete each time, | trọn vẹn mỗi lần, | |
26:30 | otherwise what is | ngược lại đâu là |
the point of analysis at all? | điểm phân tích? | |
26:38 | So analysis, | Nên phân tích, hàm ý |
which implies time and division, | thời gian và phân chia... | |
26:43 | is not the ending of fear. | ...không chấm dứt sợ hãi. |
26:49 | Is this somewhat clear? | Khá rõ ràng chứ? |
26:56 | To see this means | Nhìn, nghĩa là bạn |
dẹp hết hoàn toàn... | ||
26:59 | that you have completely put aside | |
27:04 | the whole idea | ...mọi ý niệm thay đổi dần, |
of progressive change, | ||
27:13 | because the very | bởi chính tác nhân |
factor of change is | thay đổi là... | |
27:18 | one of the major | ...nguyên nhân chính của sợ hãi. |
causes of fear. | ||
27:28 | Are you all being mesmerised? | Bạn bị thôi miên hết à? |
27:38 | Because to me, to the speaker, | Bởi với tôi, với người nói, |
this is a very important thing, | đây là việc rất quan trọng, | |
27:42 | therefore he feels | vì vậy anh ta thấy mạnh mẽ, |
very strongly, | ||
27:46 | he speaks intensely, | nói năng sôi nổi, anh ta |
không tuyên truyền - | ||
27:48 | he is not doing propaganda – | |
27:53 | there is nothing | không có gì cho bạn dính, |
for you to join, | ||
27:56 | nothing for you to believe, | không có gì cho bạn tin; |
28:04 | but to observe and learn | mà quan sát và học hỏi... |
28:11 | and be free of this fear. | ...và thoát khỏi sợ hãi. |
28:15 | So analysis is not the way. | Vậy phân tích không là cách. |
28:20 | Do you understand | Bạn hiểu nó nghĩa gì... |
what that means | ||
28:21 | when you see | ...khi bạn thấy sự thật đó? |
the truth of that? | ||
28:35 | It means that you are no longer | Nghĩa là bạn không còn suy tư |
thinking in terms of the analyser, | trong vòng người phân tích, | |
28:47 | who is going to examine, | kẻ sẽ xem xét, |
who is going to analyse, | kẻ sẽ phân tích, | |
28:51 | who is going to judge, evaluate, | kẻ sẽ phán xét, đánh giá, |
28:58 | therefore your mind is free of | vì vậy trí óc bạn sẽ thoát |
a particular burden called analysis, | gánh nặng gọi là phân tích, | |
29:05 | therefore it is capable | vì vậy nó có thể |
of looking directly. | nhìn trực tiếp. | |
29:18 | Và... | |
29:29 | And, if analysis is not the way | Nếu phân tích không |
and therefore false, | là cách và vì nó sai, | |
29:38 | how are you to look | làm sao bạn nhìn sợ hãi? |
at this fear? | ||
29:43 | How are you | Làm sao bạn đem |
to bring out all the structure, | ra hết cấu trúc, | |
29:52 | all the hidden | mọi phần ẩn kín của sợ hãi? |
parts of fear? | ||
29:55 | Through dreams? | Qua giấc mơ? |
30:03 | Dreams are the continuation | Giấc mơ là tiếp nối |
of waking hours, through sleep – | thời gian thức, qua ngủ - | |
30:10 | aren’t they? | Phải không? |
30:15 | Are you following all this? | Bạn theo kịp hết không? |
30:21 | I don’t know | Không biết bạn có quan sát... |
if you have observed | ||
30:23 | that in dreams | ...trong giấc mơ |
there is always action, | luôn có hành động, | |
30:26 | doing something | ...làm gì hay gì đó xảy ra, |
or something is happening, | ||
30:31 | which is the same | nó giống y lúc thức, |
in the waking hours, | ||
30:36 | a continuation of the waking hours, | tiếp nối lúc thức, |
30:43 | when there is sleep, | khi ngủ, qua giấc mơ - |
through dreams – | ||
30:46 | it is still part | cũng là một phần |
of the whole movement. | của cả chuyển động. | |
30:52 | Vậy... | |
30:54 | So dreams have no value. | ...giấc mơ không giá trị. |
31:01 | Are you accepting all this? | Bạn chấp nhận chứ? |
31:03 | Great Scott, I hope, | Ái chà, hy vọng... |
31:05 | I’m sure you don’t | tôi chắc bạn không |
– but doesn’t matter. | - nhưng không sao. | |
31:13 | Because you see | Bởi bạn thấy việc xảy ra, |
what is happening, | ||
31:16 | we are eliminating the things | chúng ta xóa bỏ vật |
to which you are accustomed: | mà bạn quen thuộc: | |
31:25 | analysis, dreams, will, | phân tích, giấc mơ, ý chí, |
31:33 | time, | thời gian, |
31:38 | so that when you eliminate, | vậy khi bạn xóa bỏ, |
31:41 | the mind becomes | trí óc trở nên |
extraordinarily sensitive. | cực kỳ nhạy bén. | |
31:53 | And through this elimination | Và qua xóa bỏ ấy... |
31:56 | it has become not only sensitive, | ...nó trở nên không |
chỉ nhạy bén, mà... | ||
32:01 | but intelligent. | ...thông minh. |
32:07 | Now with that sensitivity | Giờ với nhạy bén |
and intelligence | và thông minh ấy... | |
32:11 | we are going to look at fear. | ...chúng ta sẽ nhìn |
Right? | sợ. Phải không? | |
32:18 | Are we going together? | Chúng ta cùng đi? |
32:24 | You know, this is great fun | Bạn biết việc này rất vui, |
if you really go into this, | nếu bạn thực sự tìm hiểu, | |
32:31 | because then you turn away, | bởi rồi bạn quay đi, |
you turn your back | bạn quay lại với... | |
32:35 | on the whole of the social structure | ...cả cấu trúc xã hội |
trong đó thời gian, | ||
32:39 | in which time, analysis, will | phân tích, sẽ hoạt động. |
is in operation. | ||
32:53 | So what is fear? | Vậy sợ là gì? |
33:01 | What is fear, | Sợ là gì, làm sao nó đến? |
how does it come? | ||
33:09 | Fear is always | Sợ luôn liên quan với điều gì, |
in relation to something, | ||
33:14 | it doesn’t exist by itself: | nó không tự tồn tại: |
33:19 | in relation to something | liên quan với |
that is permanent | điều gì kéo dài... | |
33:24 | to another thing | ...với cái khác cũng kéo dài. |
that is also permanent. | ||
33:32 | Right? | Phải không? |
33:38 | There is fear | Có sợ việc đã xảy ra hôm qua, |
of what happened yesterday, | ||
33:44 | the repetition of that tomorrow, | nó lặp lại ngày mai, |
33:49 | whether it is pain | dù là đau đớn hay |
or some other form, | hình thức khác, | |
33:54 | there is always a fixed point | luôn có điểm xác định |
from which relationship takes place. | từ đó quan hệ xảy ra. | |
34:11 | We’ll go into that | Chúng ta sẽ tìm hiểu |
in a little while, in a minute. | nó một chút; một phút. | |
34:14 | So as we were saying, | Vậy khi chúng ta nói, |
34:16 | fear exists only in relationship | sợ chỉ hiện diện trong |
with some other thing, | quan hệ với việc gì khác, | |
34:23 | otherwise there is no fear | ngược lại không có sợ... |
34:31 | related to the past | ...liên quan với quá khứ - |
34:34 | – the memory of the past pain | ký ức về đau đớn cũ |
and not wanting that, | và không muốn nó, | |
34:42 | the repetition of that pain | lặp lại đau đớn ấy |
tomorrow or today – | hôm nay hay ngày mai - | |
34:52 | relation to something | liên quan đến điều đã xảy ra. |
that has happened. | ||
35:00 | And what is fear? | Và sợ là gì? |
35:03 | You have had pain | Bạn đau đớn hôm qua, |
yesterday, | ||
35:09 | that is obvious, | hiển nhiên, bạn đã đau. |
you have had it. | ||
35:13 | Or there is some hope tomorrow | Hay có vài hy vọng ngày mai |
which might not come about. | mà có thể không xảy ra. | |
35:21 | So there is fear | Vậy có sợ của hôm qua, |
of yesterday, | ||
35:26 | there is fear | có sợ của ngày mai. |
of tomorrow. | ||
35:29 | How does that fear | Làm sao sợ ấy xảy ra? |
come about? | ||
35:37 | You are asking the question, | Bạn hỏi, không phải tôi. |
not I. | ||
35:42 | So you are | Vậy bạn làm việc cật lực. |
working hard. | ||
35:50 | I’ve had pain yesterday, | Tôi đã đau hôm qua, |
obviously, | hiển nhiên, | |
35:56 | và có ký ức về nó, | |
35:59 | and there is | và... |
the memory of it, | ||
36:07 | and not wanting it | ...không muốn mai nó trở lại. |
again tomorrow. | ||
36:11 | How does fear | Làm sao sợ vào đó? |
come into this? | ||
36:17 | Thinking about the pain | Suy nghĩ về đau đớn |
of yesterday, thinking, | hôm qua, suy nghĩ, | |
36:27 | the memory of yesterday’s pain | ký ức về đau hôm qua |
36:34 | projects the fear | phóng ra sợ ngày mai, |
of tomorrow, | ||
36:37 | of having pain | về ngày mai đau nữa. |
again tomorrow. | ||
36:39 | So thought brings about fear. | Vậy ý nghĩ sinh ra |
Right? | sợ. Phải không? | |
36:46 | No? You’re following this? | Không à? Theo kịp chứ? |
36:57 | Thought brings about fear, | Ý nghĩ sinh ra sợ, sinh sợ hãi, |
breeds fear, | ||
37:01 | and also thought | và cũng ý nghĩ |
cultivates pleasure. | trau dồi thú vui. | |
37:07 | To understand fear | Để hiểu sợ hãi bạn cũng |
you must also understand pleasure, | phải hiểu thú vui, | |
37:14 | because they are interrelated, | bởi chúng liên quan nhau, |
37:17 | without understanding one, | không hiểu này, bạn |
you can’t understand the other, | không thể hiểu kia, | |
37:21 | which is, you can’t say, | ...tức là, bạn không thể nói... |
37:22 | ‘I must have only pleasure | 'Tôi phải chỉ có thú vui |
and no fear’, | và không sợ hãi', | |
37:28 | because fear is | bởi sợ hãi là mặt kia của |
the other side of the coin | đồng xu gọi là thú vui. | |
37:34 | which is called pleasure. | |
37:41 | Right? | Phải không? |
We are following each other? | Theo kịp nhau chứ? | |
37:48 | So there was pleasure yesterday, | Vậy có thú vui hôm qua, |
37:51 | sexual or different | tình dục hay loại |
kinds of pleasures, | thú vui nào khác, | |
37:55 | you think about it, the image, | bạn nghĩ về nó, hình ảnh, |
nhai lại thú vui, | ||
38:00 | chew the cud of pleasure, | |
38:05 | which is thinking about it. | tức là nghĩ về nó. |
38:12 | And you may not have it tomorrow. | Và mai có thể bạn không có nó. |
38:17 | So thought | Vậy ý nghĩ... |
38:21 | engenders fear. | ...sinh ra sợ hãi. |
38:27 | I think that’s fairly clear, | Tôi nghĩ vậy là |
isn’t it? | khá rõ, phải không? | |
38:33 | So thought not only | Nên ý nghĩ không |
sustains pleasure, | chỉ duy trì thú vui, | |
38:41 | it also nourishes fear, | mà còn nuôi dưỡng sợ hãi, |
38:50 | and thought has separated itself | và ý nghĩ tự chia ra |
as the analyser, | như người phân tích, | |
38:58 | the thing to be analysed | vật bị phân tích cũng |
is also part of thought. | là thành phần của ý nghĩ. | |
39:06 | So it is playing tricks | Vậy nó tự chơi đùa với nó. |
upon itself. | ||
39:16 | So then the question is: | Nên rồi vấn đề là: |
39:23 | if thought is doing all this, | nếu ý nghĩ làm mọi cái này, |
39:30 | thought that refuses to examine | ý nghĩ từ chối |
the hidden unconscious fears, | xem xét sợ hãi... | |
39:36 | ...ẩn kín vô thức, | |
39:41 | the thought that has | ý nghĩ đặt ra |
set the analyser | người phân tích... | |
39:44 | separate from the thing | ...tách rời với |
to be analysed, | vật bị phân tích, | |
39:49 | thought that has | ý nghĩ đem vào thời gian... |
brought in time | ||
39:59 | as a means of escaping fear, | ...như phương tiện chạy |
but sustaining fear, | trốn sợ, nhưng duy trì sợ, | |
40:09 | and thought also | và ý nghĩ cũng |
nourishing pleasure, | nuôi dưỡng thú vui, | |
40:16 | which has nothing | nó không liên quan |
whatsoever to do with joy, | gì với niềm vui, | |
40:23 | because joy is not | bởi niềm vui không |
the product of thought, | phải sản phẩm của ý nghĩ, | |
40:34 | it is not pleasure. | nó không phải thú vui. |
40:38 | You can cultivate pleasure, | Bạn có thể trau dồi thú vui, |
40:41 | you can think about it | bạn có thể nghĩ về nó mãi... |
endlessly | ||
40:47 | and derive great pleasure, | ...và rút ra thú vui lớn, |
40:50 | but you can’t do that with joy. | nhưng bạn không thể |
làm thế với niềm vui. | ||
40:54 | The moment you do that, | Lúc bạn làm thế, nó đi mất. |
it has gone. | ||
40:57 | It has become something | Nó trở thành điều gì |
from which you derive pleasure | từ đó bạn rút ra thú vui... | |
41:00 | and therefore | ...và vì vậy bạn sợ mất nó. |
which you are afraid to lose. | ||
41:07 | So thought is responsible | Vậy ý nghĩ trách nhiệm cả |
thú vui, nổi đau, sợ hãi. | ||
41:14 | for both pleasure, pain, fear. | |
41:24 | And also thought is afraid | Và ý nghĩ cũng sợ |
of being completely lonely. | cô đơn hoàn toàn. | |
41:35 | Thought has already | Ý nghĩ đã lên án nó, |
condemned it, | ||
41:42 | and so thought invents a way | và vậy ý nghĩ tạo ra cách |
of escaping from that loneliness | chạy trốn nổi cô đơn ấy... | |
41:47 | through various forms | ...qua nhiều hình thức |
of religious entertainment | giải trí tôn giáo... | |
41:52 | or cultural something or other, | ...hay văn hóa này nọ, |
42:00 | the everlasting search | tìm kiếm triền miên... |
42:06 | for deeper and wider dependencies. | ...lệ thuộc sâu và rộng hơn. |
42:10 | So thought is responsible. | Vậy ý nghĩ trách nhiệm. |
42:15 | Then what is one to do? | Rồi bạn phải làm gì? |
42:19 | You understand all this, | Bạn hiểu hết, mong vậy. |
I hope. | ||
42:23 | What is one to do | Bạn phải làm gì khi |
when one realises that thought, | nhận ra rằng ý nghĩ, | |
42:33 | which is the response | là đáp ứng của ký ức... |
of memory | ||
42:37 | to any challenge, | ...với thách thức, lớn hay nhỏ, |
minor or major, | ||
42:46 | which sustains | nó duy trì cả |
both pleasure and fear, | thú vui lẫn sợ hãi, | |
42:52 | these are all facts, | thảy là sự kiện, không |
not the speaker’s invention, | phải người nói đặt ra, | |
42:59 | or his peculiar philosophy | hay triết lý hoặc |
or theory, | lý thuyết riêng, | |
43:04 | these are absolute | là sự kiện thực hàng |
daily observable facts. | ngày quan sát được. | |
43:13 | Then the next question is, | Rồi câu hỏi kế là, |
what is one to do? | bạn phải làm gì? | |
43:19 | There is thought, | Có ý nghĩ... |
43:23 | you can’t kill it, | ...bạn không thể diệt nó, |
43:29 | you can’t destroy it, | không thể phá huỷ nó, |
43:34 | you can’t say, | không thể nói, |
‘well, I’ll forget it’, | 'À, tôi sẽ quên nó', | |
43:40 | you can’t resist it – | không thể chống nó - |
43:44 | if you do, | nếu bạn làm, nó là |
that’s another form of thought. | hình thức ý nghĩ khác. | |
44:05 | Thought is the response | Ý nghĩ là đáp ứng của ký ức. |
of memory. | ||
44:10 | And you need that memory | Và bạn cần ký ức để |
to function daily, | hoạt động hàng ngày, | |
44:16 | to go to your office, | để đến văn phòng, |
to go to your home, | để về nhà, | |
44:19 | to be able to talk – | để có thể nói chuyện - |
44:25 | that memory is the storehouse | ký ức ấy là kho chứa |
of your technological knowledge. | của kiến thức kỹ thuật. | |
44:34 | So you need memory, | Vậy bạn cần ký ức, hoàn toàn. |
completely. | ||
44:40 | And also you see | Và bạn cũng thấy |
how memory sustains fear | làm sao ký ức duy trì... | |
44:50 | through thought, | ...sợ hãi qua ý nghĩ, |
có thú vui hôm qua, | ||
44:53 | having had pleasure yesterday, | |
44:56 | seeing the beauty | thấy vẻ đẹp của |
of that lovely sunset, | hoàng hôn đáng yêu, | |
45:03 | and you want that again repeated, | và bạn cũng muốn nó |
that same experience, | lặp lại, cùng kinh nghiệm ấy, | |
45:08 | either through drug | cả qua ma tuý hay qua... |
45:11 | or through going | |
to that particular spot | ||
45:14 | to look at that exquisite light. | ...đến điểm riêng nào |
nhìn ánh sáng tuyệt diệu ấy. | ||
45:18 | And when it doesn’t happen | Và khi nó không |
there is pain, | xảy ra có nổi đau, | |
45:21 | disappointment, | bất mãn, thất vọng. |
frustration. | ||
45:24 | So thought. | Vậy ý nghĩ... |
45:29 | You need memory | Bạn cần ký ức với |
mọi thuần khiết... | ||
45:30 | with all the purity and clarity | ...và trong sáng của ý nghĩ |
of thought in one direction, | trong một hướng, | |
45:42 | technologically, | kỹ thuật, để hoạt |
to function daily, | động hàng ngày, | |
45:50 | to earn a livelihood, | để kiếm sống, và v.v.. |
and so on. | ||
45:53 | And also you see | Và bạn cũng thấy |
there is the fact | có sự kiện... | |
46:01 | that thought also | ...ý nghĩ cũng sinh ra sợ hãi. |
breeds fear. | ||
46:09 | So what is one to do? | Vậy bạn phải làm gì? |
46:16 | What is the mind to do? | Trí óc phải làm gì? |
46:20 | You’ve understood the question? | Bạn hiểu câu hỏi không? |
46:23 | Is it clear? | Rõ chứ? |
46:26 | You’re putting the question | Bạn đặt câu hỏi cho chính bạn, |
to yourself, | ||
46:28 | I’m not putting | tôi không đặt câu hỏi cho bạn. |
the question to you. | ||
46:36 | If you are accepting my question, | Nếu bạn chấp nhận câu hỏi, |
the speaker’s question, | câu hỏi của người nói, | |
46:40 | then it’s not your question. | thì nó không phải của bạn. |
46:45 | If it is your question, | Nếu nó của bạn, |
46:50 | which it must be, | mà nó phải vậy, |
46:52 | after this examination; | sau khi xem xét, |
46:57 | if it is not, you are asleep. | nếu không phải, bạn buồn ngủ. |
47:00 | If it is your own, | Nếu của bạn, thì |
then how will you answer it? | bạn làm sao trả lời? | |
47:09 | How will you answer | Làm sao bạn trả lời câu hỏi, |
this question, | ||
47:12 | after having | sau khi trải qua... |
gone through | ||
47:17 | the various facts | nhiều sự kiện |
of analysis, of time, | phân tích, thời gian, | |
47:25 | of escape, | chạy trốn, lệ thuộc, |
of dependency, | ||
47:36 | seeing that a movement | thấy rằng rời khỏi |
away from ‘what is’ is fear, | 'hiện là' là sợ hãi, | |
47:45 | the movement itself | chính rời khỏi là sợ hãi. |
is fear. | ||
47:50 | After observing all that, | Sau khi quan sát mọi cái, |
47:54 | seeing the truth of all that, | thấy hết sự thật, |
không phải quan niệm, | ||
47:57 | not opinion, | |
47:59 | not your casual | không phán đoán tình cờ, |
judgement, | ||
48:08 | what is your answer | bạn trả lời gì cho vấn đề... |
to this question | ||
48:16 | that thought must function | ...rằng ý nghĩ phải |
most efficiently, | hoạt động hữu hiệu, | |
48:23 | sanely, | ...tỉnh táo, |
48:27 | and yet that very thought | và chính ý nghĩ ấy |
becomes a danger, | thành nguy hiểm... | |
48:33 | because it breeds fear. | ...bởi nó sinh ra sợ hãi. |
48:40 | Now before you answer | Giờ trước khi trả lời câu hỏi, |
that question, | ||
48:43 | what is the state of the mind | trạng thái trí óc gì... |
48:47 | that has gone | trải qua mọi cái đó? |
through all this? | ||
48:54 | You understand what I mean? | Bạn hiểu ý tôi không? |
48:55 | What is the state | Trạng thái thấu |
of the understanding of your mind, | hiểu gì của trí óc, | |
49:02 | the mind that has examined | trí óc đã xem xét... |
49:05 | all these various forms | ...mọi hình thức đã |
which have been exposed, | được phơi bày, | |
49:10 | which has been | được giải thích hay quan sát, |
explained or observed, | ||
49:14 | what is the quality | đặc tính trí óc gì, |
of your mind now, | ||
49:19 | because on that quality | bởi với đặc tính |
you’re going to answer. | ấy bạn sẽ trả lời. | |
49:31 | If you have not taken the journey, | Nếu bạn chưa làm |
cuộc hành trình... | ||
49:35 | you have no answer; | ...bạn không trả lời; |
49:39 | but if you have actually taken | nhưng nếu bạn thực sự |
the journey, step by step, | hành trình, từng bước... | |
49:43 | and gone into everything | ...và tìm hiểu mọi điều |
that we have discussed, | chúng ta thảo luận, | |
49:50 | then your mind, you will see, | thì trí óc bạn, bạn sẽ thấy, |
49:52 | has become extraordinarily | trở nên cực kỳ thông minh, |
intelligent, live, sensitive, | sống động, nhạy bén, | |
49:57 | because it has thrown off | bởi nó ném hết mọi |
all the burdens | gánh nặng đã tích chứa. | |
50:01 | that it has accumulated. | |
50:10 | Then the question is, | Rồi vấn đề là, |
50:19 | how do you observe this | làm sao quan sát cả |
whole process of thinking? | tiến trình suy nghĩ này? | |
50:31 | Is there a centre | Có trung tâm từ đó |
from which you think? | bạn suy nghĩ? | |
50:36 | Do follow all this, | Hãy theo dõi hết nhé. |
please. | ||
50:44 | The centre being the censor, | Trung tâm là kẻ kiểm duyệt, |
the one who judges, | người phán đoán, | |
50:49 | evaluates, condemns, | đánh giá, lên án, biện minh - |
justifies – | ||
50:55 | do you still think | bạn vẫn suy nghĩ |
from that centre? | từ trung tâm ấy? | |
51:02 | Hay... | |
51:07 | Or there is no centre | ...không có trung tâm |
from which to think at all, | từ đó để suy nghĩ, | |
51:11 | but you think. | bạn chỉ nghĩ. Phải không? |
Right? | ||
51:15 | You see the difference? | Bạn thấy khác nhau? |
51:19 | Is this getting all too much? | Hiểu hết chứ? |
51:24 | – do tell me, please. | - nói tôi nghe. |
51:28 | No? | Không à? |
51:32 | I’m surprised – | Tôi ngạc nhiên - |
51:37 | you’re merely listening, | bạn chỉ nghe, tôi e vậy. |
I’m afraid. | ||
51:42 | Look, sirs, | Nhìn đi, |
51:45 | thought has created | ý nghĩ tạo ra trung |
a centre as the ‘me’ – | tâm như cái 'tôi' - | |
51:55 | me, my opinions, | tôi, quan niệm tôi, |
my country, my God, | xứ tôi, Thượng đế tôi, | |
51:59 | my experience, | kinh nghiệm tôi, |
my house, my furniture, | nhà tôi, bàn ghế tôi, | |
52:02 | my wife, my children, my country | vợ tôi, con tôi, xứ tôi, |
– you know, me, me, me. | bạn biết, tôi, tôi, tôi. | |
52:08 | That is the centre | Đó là trung tâm từ đó |
from which you act, think. | bạn hành động, suy nghĩ. | |
52:16 | That centre divides, | Trung tâm ấy phân chia, |
52:22 | and because of that centre | và bởi trung tâm |
and that division, | ấy và phân chia ấy, | |
52:26 | there must be conflict, | hiển nhiên phải có xung đột. |
obviously. | ||
52:30 | When it is your opinion | Khi quan niệm bạn chống |
against somebody else’s opinion, | quan niệm ai khác, | |
52:34 | my country, your country, | xứ tôi, xứ bạn và |
and all that – division. | mọi thứ - phân chia. | |
52:39 | Which means | Tức là, trung tâm luôn phân chia. |
the centre is always dividing. | ||
52:45 | And if you think | Và nếu bạn nghĩ |
from that centre | từ trung tâm ấy... | |
52:49 | and observe from that centre | ...và quan sát sợ từ |
fear, | trung tâm ấy, | |
52:56 | you’re still caught in fear, | bạn vẫn kẹt trong sợ hãi, |
53:02 | because that centre | bởi trung tâm ấy phân chia nó... |
has separated itself | ||
53:06 | from the thing | ...với vật gọi là sợ, |
it has called fear, | ||
53:10 | and therefore it says, | và vậy nó nói, |
‘I must get rid of it, | 'tôi phải thoát nó, | |
53:13 | I must analyse it, | tôi phải phân tích, phải |
vượt qua nó, chống nó', v.v.. | ||
53:14 | I must overcome it, resist it’, | |
and so on. | ||
53:19 | So you are | Vậy bạn tăng thêm sợ hãi. |
strengthening fear. | ||
53:26 | So can you look, | Nên bạn có thể nhìn, |
can the mind look at fear | trí óc có thể nhìn, | |
53:35 | – which we will go into | - chúng ta sẽ tìm hiểu thêm |
a little bit more – | chút - mà không trung tâm? | |
53:37 | without the centre? | |
53:39 | Can you look at that fear | Bạn có thể nhìn sợ hãi |
without naming it, | mà không đặt tên, | |
53:44 | because the moment you say ‘fear’ | bởi khi bạn nói - sợ |
it is already in the past, | - nó đã là quá khứ, | |
53:52 | because you have named it. | bởi bạn đã đặt tên nó. |
53:56 | You are following all this? | Bạn theo kịp không? |
54:02 | The moment you name something, | Lúc đặt tên điều gì, |
don’t you divide it? | bạn không chia nó ra ư? | |
54:09 | The white and the black, | Trắng và đen, |
54:10 | and the brown, and the Communist | và nâu và Cộng sản |
– don’t you? | - phải không? | |
54:20 | And so that very division | Và chính phân chia |
is a form of resistance, | là hình thức chống đối, | |
54:29 | conflict and fear. | xung đột và sợ hãi. |
54:33 | So the question is: | Vậy vấn đề là: quan sát... |
54:35 | to observe | ...mà không trung tâm, |
without that centre, | ||
54:42 | and not to name the thing | và không đặt tên cái gọi |
called fear as it arises. | là sợ khi nó khởi lên. | |
54:48 | All this requires | Mọi cái đó đòi hỏi |
tremendous discipline. | kỷ luật lớn lao. | |
54:58 | You know, the word ‘discipline’ | Bạn biết, chữ kỷ luật |
means to learn, | nghĩa là học hỏi, | |
55:05 | to learn from somebody – | học hỏi từ ai đó - |
55:13 | you’re not learning | bạn không học từ người nói, |
from the speaker, | ||
55:15 | you’re learning | bạn học chính bạn. |
from yourself. | ||
55:18 | And to observe all this | Và quan sát mọi |
very closely, with care, | cái đó thật gần, quan tâm, | |
55:29 | which means | nghĩa là với yêu |
with affection and attention, | mến và chú tâm, | |
55:35 | then the mind is looking | rồi trí óc nhìn mà không |
without the division as the centre, | phân chia như trung tâm, | |
55:41 | to which it has | cái mà nó đã quen thuộc. |
been accustomed. | ||
55:46 | Therefore there is | Vì vậy chấm dứt sợ hãi, |
the ending of fear, | ||
55:50 | both the hidden | cả ẩn kín và hiển lộ. |
and the open. | ||
55:57 | If you haven’t done it | Nếu bạn chưa làm chiều nay, |
this evening, | ||
56:00 | don’t take it home | đừng đem về nhà |
and think about it. | và nghĩ về nó. | |
56:08 | Truth is something | Chân lý là điều bạn |
that you must see immediately. | phải thấy tức thì. | |
56:18 | And to see something | Và để thấy điều gì |
clearly and immediately, | rõ ràng và tức thì, | |
56:22 | you must give your heart, | bạn phải đem hết |
and your mind, | tâm hồn trí óc... | |
56:24 | and your whole being. | ...và cả con người bạn. |