What is communication with others?
San Diego - 19 February 1974
Conversation with A.W. Anderson 3
0:36 | Krishnamurti in Dialogue | Krishnamurti Đối thoại |
with Dr. Allan W. Anderson | với Dr. Allan W. Anderson | |
0:41 | J. Krishnamurti was | J. Krishnamurti |
born in South India | sinh ra ở Nam Ấn Độ | |
0:43 | and educated in England. | và được học hành ở Anh. |
0:45 | For the past 40 years | Bốn mươi năm qua |
0:47 | he has been speaking | ông nói chuyện ở Hoa kỳ, |
in the United States, | ||
0:49 | Europe, India, Australia, | châu Âu, Ấn độ, Úc, và |
and other parts of the world. | các nơi khác trên thế giới. | |
0:53 | From the outset of his life's work | Từ khởi đầu đạo nghiệp |
0:55 | he repudiated all connections | ông đã từ chối mọi liên hệ |
0:57 | with organised | với các tôn giáo |
religions and ideologies | có tổ chức và ý thức hệ | |
1:00 | and said that his only concern was | và nói rằng quan tâm |
duy nhất của ông là | ||
1:02 | to set man absolutely | trả lại con người tự do |
unconditionally free. | tuyệt đối vô điều kiện. | |
1:06 | He is the author of | Ông là tác giả của |
many books, among them | nhiều sách, trong đó có | |
1:09 | The Awakening of Intelligence, | Đánh Thức Trí Thông Minh, |
The Urgency of Change, | Khẩn Thiết Thay đổi, | |
1:13 | Freedom From the Known, | Thoát Khỏi Cái Biết, |
and The Flight of the Eagle. | và Tung Cánh Đại Bàng. | |
1:17 | This is one of a | Đây là một trong loạt đối thoại |
series of dialogues | ||
1:20 | between Krishnamurti and | giữa Krishnamurti và |
Dr. Allan W. Anderson, | Dr. Allan W. Anderson, | |
1:23 | who is professor of | giáo sư về nghiên cứu |
religious studies | tôn giáo | |
1:25 | at San Diego State University | tại Đại học San Diego State |
1:27 | where he teaches Indian | nơi ông dạy kinh điển |
and Chinese scriptures | Ấn độ và Trung hoa | |
1:29 | and the oracular tradition. | và truyền thống tiên tri. |
1:31 | Dr. Anderson, a published | Dr. Anderson, nhà thơ |
poet, received his degree | nổi danh, đã nhận học vị | |
1:35 | from Columbia University | từ Đại học Columbia |
1:37 | and the Union | và Trường Dòng Hiệp Hội |
Theological Seminary. | Thần Học. | |
1:39 | He has been honoured with | Ông được vinh danh với |
the distinguished Teaching Award | Phần thưởng Dạy học nổi tiếng | |
1:42 | from the California | từ Đại học California State. |
State University. | ||
1:46 | A: Mr. Krishnamurti, | A: Ngài Krishnamurti, |
in this series of conversations | trong loạt đối thoại này | |
1:50 | we have been exploring | chúng ta đã khám phá |
the general question | vấn đề chung | |
1:52 | of the transformation of man. | của sự chuyển hoá con người. |
1:54 | A transformation, which | Sự chuyển hoá, - như ngài nói - |
- as you say - | ||
1:56 | is not dependent | không lệ thuộc |
on knowledge or time. | kiến thức hay thời gian. | |
2:00 | And, as I recall, | Và, tôi nhớ lại, |
2:02 | we arrived at a point | chúng ta đã đến chỗ |
that was very crucial, | rất cốt lõi, | |
2:06 | namely the one concerned with | là chỗ dính líu đến |
2:08 | relationship | quan hệ và truyền đạt. |
and communication. | ||
2:11 | I remember one point | Tôi nhớ một điểm trong |
in our conversation together | buổi nói chuyện cùng nhau | |
2:16 | that was extremely | rất nhiều chỉ dẫn tôi, |
instructive for me, | ||
2:19 | a point at which, | chỗ mà khi ngài hỏi |
when you asked me a question | ||
2:22 | I began to answer it, | tôi bắt đầu trả lời, |
2:24 | and you interrupted me | và ngài cắt ngang và nhắc |
and reminded the viewers and me | người xem và tôi | |
2:29 | that the important thing here | rằng điều quan trọng ở đây |
2:32 | is not to finish out | không phải làm xong |
a theoretical construction, | sự xây dựng lý thuyết, | |
2:37 | rather to attain to | đúng hơn là đến |
the right beginning point, | ngay điểm khởi đầu, | |
2:41 | so that we do not go beyond | để chúng ta không vượt |
where we haven't yet begun. | quá chỗ chưa bắt đầu. | |
2:46 | This, as I repeat, | Nó, tôi lặp lại, rất |
was extremely instructive for me, | nhiều chỉ dẫn tôi, | |
2:49 | and I was thinking, | và tôi nghĩ, nếu |
if it is agreeable with you, | có thể sẵn sàng với ngài, | |
2:53 | it would be helpful today, | hôm nay có lợi ích, nếu |
if we could begin at the point | chúng ta bắt đầu chỗ, | |
2:57 | of concern for communication | liên quan đến |
and relationship, | truyền đạt và quan hệ, | |
3:01 | to go into that question | đi sâu và bắt đâu |
and begin to unravel it. | làm sáng tỏ nó. | |
3:04 | K: Unravel it, quite. | K: Làm sáng tỏ, đúng. |
3:09 | I wonder, sir, what that word | Tôi tự hỏi chữ |
'communication' means. | 'truyền đạt' ý nghĩa gì. | |
3:17 | To communicate implies | Truyền đạt hàm ý |
3:21 | not only verbally, | không chỉ lời nói, |
but also a listening | mà cả lắng nghe | |
3:32 | in which there is a sharing, | trong đó có chia sẻ, |
3:36 | a thinking together, | cùng suy tư, |
3:38 | not accepting | không phải chấp nhận |
something that you or I say, | điều bạn hay tôi nói, | |
3:42 | but sharing together, | mà cùng chia sẻ, cùng |
thinking together, creating together | suy tư, cùng sáng tạo | |
3:48 | - all that is involved | - mọi cái đó gồm trong |
in that word 'communicate'. | chữ 'truyền đạt'. | |
3:55 | And in that word is implied | Và chữ ấy cũng hàm ý |
also the art of listening. | nghệ thuật lắng nghe. | |
4:05 | The art of listening | Nghệ thuật lắng nghe |
4:09 | demands a quality of attention, | đòi hỏi phẩm chất chú tâm, |
4:15 | in which there is real listening, | có lắng nghe thực sự, |
4:22 | real sense of having an insight | cảm giác thật của thấu suốt |
as we go along, | khi chúng ta đi tiếp, | |
4:31 | each second, not at the end, | mỗi giây, không phải |
but at the beginning. | cuối, mà lúc bắt đầu. | |
4:36 | A: So that we are both... | A: Để hai chúng ta... |
K: Walking together all the time. | K: Luôn bước cùng nhau. | |
4:40 | A: Yes, yes, right. | A: Vâng, vâng, đúng. |
There is a concurrent activity. | Có hoạt động đồng thời. | |
4:45 | Not one making a statement, | Không phải người nói, |
the other thinking about it | người thì suy nghĩ về nó | |
4:49 | and then saying, | và rồi nói, 'tôi đồng ý, |
'I agree, I don't agree, | tôi không đồng ý, | |
4:53 | I accept, I don't accept, | tôi chấp nhận, tôi |
không chấp nhận, | ||
4:55 | these are the reasons | lý do này tôi không chấp nhận, |
I don't accept, | ||
4:56 | these are the reasons I do', | lý do kia tôi chấp nhận', |
4:58 | but we are walking together. | mà chúng ta cùng bước. |
K: Journeying, walking together, | K: Đồng hành, cùng đi, | |
5:01 | on the same path... | trên cùng lối... |
A: Side by side. Yes. | A: Cạnh nhau. Vâng. | |
5:04 | K: ...on the same road, | K: ...trên cùng con đường, |
5:06 | with the same attention, | với cùng chú tâm, |
with the same intensity, | với cùng cường độ, | |
5:09 | at the same time, otherwise | cùng lúc, ngược lại |
there is no communication. | không có truyền đạt. | |
5:14 | A: Exactly. Exactly. | A: Đúng. Chính xác. |
5:15 | K: Communication implies | K: Truyền đạt hàm ý |
there must be at the same level, | phải ở cùng mức độ, | |
5:22 | at the same time, | cùng lúc, |
with the same intensity, | với cùng cường độ, | |
5:26 | we are walking together, | chúng ta cùng bước đi, |
we are thinking together, | cùng suy tư, | |
5:29 | we are observing together, | chúng ta cùng quan sát, |
sharing together. | cùng chia sẻ, | |
5:33 | A: Would you say that | A: Ngài nói rằng nó |
this requires an activity | đòi hỏi hoạt động | |
5:37 | that underlies | làm cơ sở nói với nhau, |
the speaking together, | ||
5:42 | or does one | hay một người |
come to the activity | đến với hoạt động | |
5:45 | after one has started | sau khi đã bắt đầu |
to speak together? | nói với nhau? | |
5:45 | sau khi đã bắt đầu | |
nói với nhau? | ||
5:48 | K: No, sir. | K: Không. Chúng ta nói, |
We are saying, | ||
5:51 | what is the art of listening, | nghệ thuật lắng nghe là gì, |
aren't we? | phải không? | |
5:57 | The art of listening implies, | Nghệ thuật lắng nghe hàm ý, |
doesn't it, | phải không, | |
6:01 | that there is not only | rằng không chỉ là hiểu bằng lời |
the verbal understanding | ||
6:06 | between you and me, | giữa bạn và tôi, |
because we are both speaking English | bởi cả hai nói tiếng Anh | |
6:10 | and we know the meaning | và ít nhiều, chúng ta biết |
of each word, more or less, | nghĩa mỗi chữ, | |
6:15 | and at the same time we are | và đồng thời chúng ta |
6:19 | sharing the problem together, | cùng chia sẻ cái khó, |
6:23 | sharing the issue together. | cùng chia sẻ vấn đề. |
6:27 | A: Because, as you said, | A: Bởi, như ngài nói, |
it's a matter of life and death. | là vấn đề sống và chết. | |
6:30 | K: If you and I are both serious, | K: Nếu cả bạn và tôi |
we are sharing the thing. | nghiêm túc, chia sẻ sự việc. | |
6:37 | So, in communication | Vậy, trong truyền đạt |
6:44 | there is not only | không chỉ truyền đạt |
a verbal communication, | bằng lời, | |
6:48 | but there is | mà cả truyền đạt không lời, |
a non-verbal communication, | ||
6:54 | which really comes into being, | nó thực sự có mặt, hay xảy ra, |
or which happens, | ||
7:00 | when one has the art of | khi bạn có nghệ thuật thực |
really listening to somebody, | sự lắng nghe ai, | |
7:04 | in which there is no acceptance, | không có chấp nhận, |
no denial, | hay từ chối, | |
7:08 | or comparison, or judgement, | hay so sánh, phán đoán, |
just the act of listening. | chỉ hành động lắng nghe. | |
7:14 | A: I wonder whether I am | A: Tôi tự hỏi tôi có |
on the right track here, | đúng đường không, | |
7:18 | if I suggest that there is | nếu tôi gợi ý có sự liên quan |
a relation | ||
7:25 | that is very deep here | rất sâu ở đây giữa truyền đạt |
between communication | ||
7:27 | and what we call in | và cái trong Anh ngữ |
English 'communion'. | gọi là 'cảm thông'. | |
7:30 | K: Communion, yes. | K: Cảm thông, vâng. |
7:32 | A: So that | A: Vậy thì |
if we are in communion, | nếu chúng ta cảm thông, | |
7:36 | our chance of communicating | cơ hội truyền đạt |
7:38 | K: ...becomes simpler. | K: ...thành đơn giản hơn. |
A: Right! | A: Đúng! | |
7:41 | K: Now, to be in communion | K: Để cảm thông nhau |
with each other | ||
7:49 | both of us must be serious | cả hai phải nghiêm túc |
about the same problem, | về cùng vấn đề, | |
7:53 | at the same time, | cùng lúc, với cùng nhiệt tâm. |
with the same passion. | ||
7:56 | Otherwise | Ngược lại không có truyền đạt. |
there is no communication. | ||
7:59 | A: Exactly. | A: Chính xác. |
8:00 | K: If you are not interested | K: Nếu bạn không thích |
in what is being said, | điều đang nói | |
8:03 | you will think of something else | bạn sẽ nghĩ việc khác |
and communication stops. | và truyền đạt dừng lại. | |
8:09 | So there is | Vậy có truyền đạt lời nói |
a verbal communication | ||
8:12 | and | và truyền đạt không lời. |
a non-verbal communication. | ||
8:15 | They are both operating | Chúng hoạt động cùng lúc. |
at the same time. | ||
8:19 | A: One does not precede | A: Cái này không đi trước |
the other. | cái kia. | |
8:22 | Or follow upon the other. | Hay theo sau cái khác. |
8:24 | Yes, they move together. | Vâng, chúng cùng đi. |
8:28 | K: Which means that | K: Nghĩa là mỗi chúng ta, |
each of us, being serious, | nghiêm túc, | |
8:34 | gives our attention | đem hết chú tâm vào vấn đề. |
completely to the issue. | ||
8:41 | A: That act of seriousness | A: Hành động nghiêm túc |
that takes place | diễn ra | |
8:47 | then requires | đòi hỏi chú tâm nhiệt |
the utmost devoted attention. | thành tột bậc. | |
8:52 | K: Sir, a man | K: Người thực sự |
who is really serious lives, | nghiêm túc, sống, | |
8:59 | not the man who is flippant | không phải người thiếu |
nghiêm túc | ||
9:01 | or merely wanting | hay chỉ muốn giải trí |
to be entertained | ||
9:03 | - he does not live. | - hắn không sống. |
9:07 | A: The general notion of | A: Khái niệm chung |
being serious about something | nghiêm túc về việc gì | |
9:11 | generally suggests either | thường gợi ý |
undergoing some pain, | trải qua đau khổ, | |
9:19 | or I'm serious about something | hay nghiêm túc về gì |
9:21 | in order to get something else. | để đạt được việc khác. |
9:24 | These two things, | Hai việc này, |
9:28 | as a rule, are what persons | lệ thường, là cái người |
imagine by seriousness. | ta hình dung nghiêm túc. | |
9:32 | As a matter of fact, | Thực tế là, |
9:35 | we often hear this expression, | chúng ta thường nghe câu, |
'Don't look so serious', | 'Đừng nghiêm túc quá', | |
9:38 | don't we? | phải không? |
K: Yes. | K: Vâng. | |
9:40 | A: It's as though we fear | A: Có vẻ chúng ta sợ |
something about the serious. | điều gì về nghiêm túc. | |
9:44 | K: Sir, look! | K: Nào! |
9:47 | As we said yesterday, | Như đã nói hôm qua, |
the world is in a mess, | thế giới đang hỗn loạn, | |
9:53 | and it's my responsibility, | và trách nhiệm, |
living in this world | sống trong thế giới này | |
9:56 | as a human being | như con người tạo ra |
who has created this mess, | hỗn loạn ấy, | |
10:00 | it's my responsibility | trách nhiệm tôi là nghiêm túc |
to be serious | ||
10:04 | in the resolution | giải quyết vấn đề ấy. |
of this problem. | ||
10:08 | I am serious. It doesn't mean | Tôi nghiêm túc. Không nghĩa |
I am long faced, | là dài mặt ra, | |
10:10 | I am miserable, unhappy, | đau khổ, bất hạnh, |
or I want something out of it. | hay muốn gì đó thoát ra. | |
10:14 | It has got to be solved! | Nó phải được giải quyết! |
10:18 | It's like if one has cancer, | Như người bị ung thư, |
one is serious about it, | hắn nghiêm túc về nó, | |
10:24 | you don't play around with it. | không đùa giỡn với nó. |
10:28 | A: Action in relation | A: Hành động liên quan |
to this seriousness then | đến nghiêm túc ấy | |
10:31 | is instantaneous. | là tức thì. |
10:33 | K: Obviously! | K: Hiển nhiên! |
A: Yes. | A: Vâng. | |
10:35 | This raises | Đây có |
- not an additional question, | - không phải câu hỏi phụ, | |
10:39 | I don't mean to go beyond | tôi không có ý vượt qua |
10:41 | where we haven't begun - | nơi chưa bắt đầu - |
10:44 | but time assumes | nhưng thời gian cho |
for the serious person | người nghiêm túc có vẻ | |
10:54 | something very different | gì đó rất khác khi trải qua |
for his undergoing | ||
10:58 | than it would seem to be | hơn là cho kẻ không |
for the unserious person. | nghiêm túc. | |
11:02 | One would not have then | Một người không có |
11:03 | the feeling of something | cảm giác gì đó bị lôi ra. |
being dragged out. | ||
11:06 | Or, as we say in English, | Hay, như nói trong Anh ngữ, |
11:09 | time that has to be put in. | thời gian phải được đưa vào. |
K: Put in, quite. | K: Đưa vào, đúng. | |
11:12 | A: As a matter of fact, | A: Thực tế, |
11:16 | in this concurrent | truyền đạt đồng lòng này, |
communication, | ||
11:21 | in which communion | cảm thông luôn có mặt, |
is abidingly present, | ||
11:28 | time as such | thời gian cách nào |
would not in any way oppress. | đó không đè nặng. | |
11:33 | K: No, sir, no, sir. | K: Không, không. |
11:35 | Quite right. Like we see, sir, | Đúng. Như chúng ta thấy, |
11:39 | I am trying to see | tôi cố gắng hiểu |
what it means to be serious. | nghiêm túc nghĩa gì. | |
11:48 | The intent, | Ý định, |
11:53 | the urge, | thôi thúc, |
11:56 | the feeling of | cảm thấy toàn bộ trách nhiệm, |
total responsibility, | ||
12:04 | the feeling of action, | cảm thấy hành động, đang làm, |
the doing, not 'I will do'. | không phải 'tôi sẽ làm'. | |
12:11 | All that is implied in | Mọi cái đó ẩn trong |
that word 'seriousness'. | chữ 'nghiêm túc'. | |
12:16 | At least I'll put all those things | Ít nhất tôi sẽ đặt hết việc |
into that word. | đó trong chữ ấy. | |
12:22 | A: Could we look for a | A: Chúng ta có thể nhìn |
moment at one of them that | một lúc một việc | |
12:26 | you put into them: responsibility, | ngài đặt vào đó: trách nhiệm, |
able to be responsive? | có thể ứng đáp? | |
12:35 | K: That's right. | K: Đúng. |
To respond adequately. | Ứng đáp thỏa đáng. | |
12:40 | A: Yes. To respond adequately. | A: Vâng. Ứng đáp thỏa đáng. |
K: To any challenge. | K: Với thách thức. | |
12:46 | The challenge now is | Thách thức hiện giờ là |
12:49 | that the world is | thế giới đang hỗn loạn, |
in a mess, confusion, | lộn xộn, | |
12:52 | sorrow and everything, | khổ sở và mọi việc, |
violence, and all that. | bạo lực, và tất cả. | |
12:55 | I must, as a human being | Tôi phải, như con người |
who has created this thing, | tạo ra việc ấy, | |
13:00 | I must respond adequately. | tôi phải ứng đáp thỏa đáng. |
13:05 | The adequacy depends on my | Thỏa đáng tùy vào |
seriousness in that sense, | nghiêm túc trong nghĩa ấy, | |
13:12 | on my observation of the chaos, | vào quan sát sự rối loạn, |
13:21 | and responding not | và ứng đáp không |
13:23 | according to my | theo định kiến, chiều hướng |
prejudices, my inclination | ||
13:26 | or tendencies, or pleasures, | hay xu hướng, thú vui, |
or fears, | sợ hãi, | |
13:29 | but responding to the problem, | mà đáp ứng với vấn đề, |
13:32 | not according to | không theo sự diễn dịch |
my translation of the problem. | vấn đề. | |
13:38 | A: Yes. I am just thinking | A: Vâng. Tôi vừa nghĩ khi |
as you are speaking | ngài nói | |
13:43 | about how difficult it is | về biết bao khó khăn |
13:49 | to communicate this | khi truyền đạt nó với người |
to the person | ||
13:55 | who is thinking that the way | nghĩ rằng cách |
13:57 | adequately to respond | đáp ứng đầy đủ với |
to this chaos | rối loạn ấy | |
14:03 | is to have a plan for it, | là phải có kế hoạch, |
which one superimposes on it. | họ đặt lên nó. | |
14:10 | And that's exactly | Và đó chính là cái |
what we assume, | chúng ta đảm nhận, | |
14:14 | and if the plan doesn't work out, | và nếu kế hoạch không ra sao, |
we blame ourselves. | chúng ta tự trách. | |
14:17 | K: Or change the plan. | K: Hay đổi kế hoạch. |
A: Or we change the plan, yes. | A: Hay đổi kế hoạch, vâng. | |
14:20 | K: But we don't respond | K: Nhưng chúng ta không |
to the challenge. | ứng đáp với thách thức. | |
14:23 | We respond according to | Chúng ta ứng đáp |
our conclusion about the problem. | theo kết luận về vấn đề. | |
14:30 | A: Exactly. | A: Chính xác. |
14:31 | K: Therefore, | K: Vậy, nó thực sự nghĩa, |
it means really, sir, | ||
14:34 | if we can explore | nếu có thể thăm dò |
it a little more, | thêm chút, | |
14:37 | the observer is the observed. | người quan sát |
là vật được quan sát. | ||
14:44 | A: Therefore the change, | A: Vậy thay đổi, nếu đến, |
if it comes, is total, not partial. | là toàn bộ, không một phần. | |
14:51 | One is no longer outside | Anh không còn bên ngoài |
what he is operating upon. | cái anh tác động. | |
14:54 | K: That's right. | K: Đúng vậy. |
14:55 | A: And what he is operating | A: Và cái anh tác động |
upon is not outside himself. | không ở ngoài anh. | |
14:59 | K: Because, | K: Bởi, như đã nói hôm qua |
as we said yesterday | ||
15:01 | - it's very interesting, | - rất thú vị, nếu |
if we go into it rather deeply - | đi sâu hơn một chút - | |
15:05 | the world is me | thế giới là tôi và |
and I am the world. | tôi là thế giới. | |
15:10 | That is not intellectual | Đó không phải trí óc hay |
or emotional, but a fact. | cảm xúc, mà thực tế. | |
15:15 | Now, when I approach | Khi tôi tiếp xúc vấn đề, |
the problem, | ||
15:21 | the chaos, the misery, | rối loạn, khổ sở, đau đớn, |
the suffering, | ||
15:24 | the violence | bạo lực - mọi cái, |
- all that, | ||
15:26 | I approach it | tôi tiếp xúc với kết luận, |
with my conclusions, | ||
15:30 | with my fears, | với sợ hãi, với tuyệt vọng. |
with my despairs. | ||
15:34 | I don't look at the problem. | Tôi không nhìn vấn đề. |
15:38 | A: Would you think it possible | A: Ngài nghĩ có thể nói |
to put it this way | cách này | |
15:46 | that one doesn't make | rằng bạn không nhường |
room for the problem. | chỗ cho vấn đề. | |
15:50 | K: Yes. Yes, put it any way. Yes. | K: Vâng, nói lối ấy. Vâng. |
A: Would that be all right? | A: Vậy ổn chứ? | |
15:55 | K: Sir, let's look at this. | K: Hãy nhìn nó. |
16:03 | As a human being, one has | Như con người, bạn tạo ra |
created this, this misery, | đau khổ này, | |
16:08 | which is called the society | cái được gọi là xã hội |
in which we live, | chúng ta sống, | |
16:12 | an immoral society. | xã hội vô đạo đức. |
16:15 | A: Oh yes! | A: Ồ vâng! |
K: Completely immoral! | K: Hoàn toàn vô đạo đức! | |
16:19 | As a human being, | Như con người, bạn tạo ra nó. |
one has created that. | ||
16:22 | But that human being | Nhưng con người ấy nhìn nó |
looking at it | ||
16:25 | separates himself and says, | tách lìa mình và nói, |
16:28 | 'I must do something about it'. | 'Tôi phải làm gì đó về nó'. |
16:33 | The 'it' is me! | Cái 'nó' là tôi! |
16:39 | A: Some people respond | A: Vài người ứng đáp |
to that this way. | với nó lối này. | |
16:43 | They say, | Họ nói, |
16:45 | 'Look, if I am truly serious, | 'Nếu tôi thật nghiêm túc, |
I am truly responsible, | thật trách nhiệm, | |
16:52 | I make this act, and there | tôi làm việc này, và đó |
comes between me and the world | đến giữa tôi và thế giới | |
16:57 | this confluent relationship, | quan hệ gặp nhau này, |
which is total. | là toàn bộ. | |
17:06 | All the things that | Mọi việc xảy ra ngoài kia |
are going on out there | ||
17:08 | that are atrocious, | là tàn bạo, |
17:10 | - let's say, 2,500 miles away - | - ví dụ, 2500 dặm ngoài kia - |
don't stop. | không dừng. | |
17:14 | Therefore, how can I say | Vậy, có thể nói sao |
that the whole world | rằng cả thế giới | |
17:18 | is me | là tôi |
and I am the whole world?' | và tôi là cả thế giới? | |
17:21 | This objection | Sự khó chịu ấy lại cứ |
comes up again and again. | được nêu ra. | |
17:26 | I am interested to know | Tôi chú ý để biết |
what your reply to that would be. | lời ngài đáp việc đó. | |
17:30 | K: Sir, look. | K: Xem nào. |
17:34 | We are human beings | Chúng ta là con người |
irrespective of our labels: | bất kể nhãn hiệu: | |
17:39 | English, French, German, | Anh, Pháp, Đức, v.v.. |
all the rest of it. | ||
17:46 | A human being living | Con người sống |
in America or in India | ở Mỹ hay Ấn | |
17:49 | has the problems of | có vấn đề về quan hệ, |
relationship, of suffering, | đau khổ, | |
17:55 | of jealousy, envy, greed, | về ghen, ganh, tham, tham |
ambition, imitation, conformity, | vọng, bắt chước, tuân theo, | |
18:00 | and all that are our problems, | và thảy là vấn đề, chung |
common to both of us. | cho hai chúng ta. | |
18:08 | And when I say, | Và khi nói, |
18:09 | the world is me and me is | thế giới là tôi, tôi là thế giới |
the world and the world I am, | và thế giới tôi là, | |
18:17 | I see that as a reality, | tôi thấy nó hiện thực, |
not as a concept. | không như quan niệm. | |
18:23 | Now, my responsibility | Nào, trách nhiêm tôi |
18:28 | to the challenge, to | với thách thức, là đầy đủ, |
be adequate, must be | phải là | |
18:35 | not in terms of what I think, | không phải về cái tôi nghĩ, |
but what the problem is. | mà cái vấn đề là. | |
18:45 | A: Yes. | A: Vâng. |
I follow you I'm sure here. | Theo kịp ngài tới đây. | |
18:49 | I was thinking, | Tôi nghĩ, |
while you were saying that, | trong khi ngài nói thế, | |
18:55 | that it might have been possible | chắc có lẽ là đã |
18:56 | to answer | trả lời câu hỏi của tôi, |
the question that I posed, | ||
18:58 | and I am posing the question | và tôi hỏi đơn giản bởi |
simply because | ||
19:02 | I know some persons | tôi biết vài người có thể |
who might very well view this | xem kỹ | |
19:05 | who would raise that | chắc sẽ hỏi vậy và muốn |
and who would want | ||
19:07 | to participate with us | tham dự vào |
in this conversation. | buổi nói chuyện này. | |
19:11 | I wondered whether | Tôi tự hỏi ngài có thể nói |
you might have said | ||
19:15 | that as soon as | là ngay khi anh ta nói |
one puts it that way | cách ấy | |
19:19 | one has already divorced himself | anh đã tách mình |
from the issue. | với vấn đề. | |
19:25 | That, in the practical order, | Thực tế, |
19:27 | that question is | câu hỏi là vật cản |
an interposition | ||
19:33 | that simply does not have | đơn giản nó không có |
a place in the activity | vị trí trong hoạt động | |
19:38 | that you are talking about. | ngài đang nói đến. |
K: Yes, that's right. | K: Vâng, đúng. | |
19:41 | A: Now this is very interesting, | A: Rất thú vị, bởi nghĩa là |
because it means | ||
19:44 | that the person must | người ta phải hoãn hoài nghi. |
suspend his disbelief. | ||
19:50 | K: Or his belief. | K: Hay tin. |
A: Or his belief. | A: Hay tin. | |
19:54 | K: And observe the thing. | K: Và quan sát sự việc. |
A: And observe the thing. | A: Và quan sát sự việc. | |
19:57 | K: Which isn't possible | K: Nó không thể |
if the observer | nếu người quan sát | |
20:00 | is different from the observed. | khác với vật được quan sát. |
20:06 | A: Now, | A: Giờ, |
20:10 | would you explore | ngài thám sát mặt thực tế nó |
the practical aspect of this | ||
20:13 | with me for a moment? | cùng tôi một lát? |
20:20 | People will say, | Mọi người sẽ nói, |
20:24 | - who up to this point are | - người đang nghe đến |
listening, it would seem - | chỗ này chắc là - | |
20:32 | people at this point will say, | người ở điểm này sẽ nói, |
20:35 | 'Yes, | 'Vâng, nhưng |
but I can't stop it, | tôi không thể dừng nó, | |
20:40 | I think I have an intuition | tôi nghĩ tôi trực giác ý ngài' |
of what you mean' | ||
20:44 | - they will say - | - họ sẽ nói - |
20:46 | 'but the minute | 'nhưng phút giây |
that I open myself, | tôi mở lòng, | |
20:52 | or begin to open myself, | hay bắt đầu mở, |
20:54 | all these things | mọi cái như ùa vào tôi, |
seem to rush in on me, | ||
21:00 | what I had hoped | điều tôi hy vọng có vẻ |
doesn't seem to take place'. | không xảy ra'. | |
21:05 | If I understand you correctly, | Nếu tôi hiểu đúng, |
21:07 | they are really not doing | họ không thực sự làm |
what they claim | cái họ đòi hỏi | |
21:09 | that they are trying to do. | họ cố gắng làm. |
K: That's right. | K: Đúng vậy. | |
21:14 | Sir, can we put | Chúng ta có thể hỏi |
this question differently? | cách khác? | |
21:20 | What is a human being to do, | Con người phải làm gì, |
21:26 | confronted with this problem | khi đối mặt với vấn đề |
of suffering, chaos, | khổ đau, rối loạn, | |
21:32 | - all that is going on | - mọi thứ xảy ra quanh |
all around us? | mình? | |
21:35 | What is he to do? | Hắn phải làm gì? |
21:41 | He approaches it | Thường hắn tiếp xúc nó |
generally with a conclusion, | với kết luận | |
21:48 | what he should do about it. | hắn sẽ làm về nó. |
21:52 | A: And this conclusion | A: Và kết luận ấy xen |
is interposed between him... | giữa hắn... | |
21:55 | K: Yes, the conclusion is | K: Vâng, kết luận là |
the factor of separation. | tác nhân phân chia. | |
22:01 | A: Right. | A: Đúng. |
22:02 | K: Now, can he observe | K: Có thể nào hắn quan sát |
the fact of this confusion | thực tế rối loạn | |
22:10 | without any conclusions, | mà không kết luận, |
22:13 | without any planning, | không kế hoạch, |
22:17 | without any predetermined way | không lối định trước để |
of getting out of this chaos? | thoát rối loạn ấy? | |
22:27 | Because his | Bởi kết luận trước, |
predetermined conclusions, | ||
22:33 | ideas, and so on, | ý niệm, v.v..đều gốc |
are all derived from the past, | từ quá khứ, | |
22:42 | and the past is trying | và quá khứ đang cố gắng |
to resolve the problem, | giải quyết vấn đề, | |
22:51 | and therefore he is | và vậy hắn diễn dịch nó |
translating it and acting | và làm | |
22:54 | according to his | theo kết luận trước, |
previous conclusions, | ||
22:58 | whereas the fact demands | trong khi thực tế đòi hỏi |
that you look at it; | bạn nhìn nó; | |
23:03 | the fact demands | thực tế đòi hỏi bạn |
that you observe it, | quan sát nó, | |
23:05 | that you listen to it. | lắng nghe nó. |
23:08 | The fact itself | Thực tế tự sẽ có |
will have the answer, | trả lời, | |
23:12 | you don't have | bạn không cần đem trả lời vào. |
to bring the answer to it. | ||
23:16 | I wonder if I am making | Không biết tôi nói |
myself clear? | rõ không? | |
23:17 | A: Yes, I'm listening very, | A: Vâng, tôi nghe rất rõ, |
very hard. I really am. | thực sự. | |
23:23 | I'm afraid, if I am not going | Tôi e là, nếu không đi quá |
beyond where I shouldn't, | nơi tôi không nên, | |
23:30 | haven't yet begun, | chưa bắt đầu, |
23:35 | the next question | câu hỏi kế tự nhiên đến, |
that would naturally arise here, | ||
23:43 | - perhaps you might feel | - khi tôi hỏi |
when I raise the question | có thể ngài thấy | |
23:45 | that it is the wrong question - | câu hỏi sai - nhưng |
but | ||
23:51 | can one communicate | người ta có thể truyền đạt |
in the sense | trong nghĩa | |
23:56 | that we have been | chúng ta đang làm sáng tỏ? |
unraveling this? | ||
24:01 | One says, | Anh nói, |
24:04 | 'I don't know'. | 'tôi không biết'. |
24:06 | It doesn't seem to me | Không có vẻ tôi đã làm. |
that I have done this. | ||
24:09 | One says, | Anh nói, 'tôi chưa làm'. |
'I haven't done this yet'. | ||
24:13 | I can recognise all the things | Tôi có thể nhận biết mọi việc |
24:15 | that have been described, | được mô tả, thật kinh khủng. |
that are terrible. | ||
24:19 | I don't recognise all the | Tôi không nhận ra mọi cái |
things that appear to be promised | như đã hứa | |
24:25 | - without suggesting | - mà không gợi ý hình dung |
that I am imagining them | ||
24:28 | or projecting them out there. | hay hướng chúng ra kia. |
24:29 | Clearly, if there is | Rõ ràng, nếu có thay đổi, |
to be a change, | ||
24:31 | it has to be a change | phải thay đổi tận gốc |
that is altogether radical. | hoàn toàn. | |
24:33 | Now, I must start. | Tôi phải bắt đầu. |
What do I do? | Tôi làm gì? | |
24:37 | K: Sir, there are two things | K: Có hai việc, phải không? |
involved, aren't there? | ||
24:42 | First, I must learn | Một, tôi phải học từ vấn đề, |
from the problem, | ||
24:51 | which means I must have a mind | nghĩa là phải có trí óc |
24:54 | that has a quality of humility. | với phẩm chất khiêm nhường. |
25:00 | It does not come to it and say, | Không đến với nó và nói, |
'I know all about it'. | 'tôi biết hết'. | |
25:05 | What he knows | Điều hắn biết chỉ là |
is merely explanations, | giải thích, | |
25:09 | rational or irrational. | hợp lý hoặc không. |
25:12 | He comes to the problem | Hắn đến vấn đề |
25:14 | with rational or irrational | với giải pháp hợp lý |
solutions. | hay phi lý. | |
25:21 | Therefore he is not | Vì vậy không học từ vấn đề. |
learning from the problem. | ||
25:28 | The problem will reveal | Vấn đề sẽ hiển lộ vô số việc, |
an infinite lot of things, | ||
25:32 | if I'm capable of looking at it | nếu tôi có thể nhìn và học nó. |
and learning about it. | ||
25:35 | And for that I must have | Vì vậy phải có cảm giác |
a sense of humility, | khiêm nhường, | |
25:39 | and I am saying, 'I don't know, | và nói, 'tôi không biết, |
25:41 | this is a tremendous problem, | đây là vấn đề to lớn, |
25:43 | let me look at it, | để tôi nhìn nó, để tôi học nó'. |
let me learn about it'. | ||
25:47 | Not I come to it | Không phải tôi đến |
with my conclusions, | với kết luận, | |
25:52 | therefore I have stopped | vậy là tôi đã dừng học vấn đề. |
learning about the problem. | ||
25:57 | A: Are you suggesting that | A: Ngài gợi ý hành động |
this act | ||
26:02 | is a waiting on the problem | là đợi vấn đề |
26:05 | to reveal itself? | tự hiển lộ? |
K: To reveal. That's right! | K: Hiển lộ. Đúng! | |
26:08 | Therefore, I must be | Vậy tôi phải có thể |
capable of looking at it. | nhìn nó. | |
26:15 | I cannot look at it | Không thể nhìn nó nếu |
if I've come to it with ideas, | tôi đến với ý niệm, | |
26:19 | with ideations, with mentations, | tưởng nghĩ, tâm trạng, |
26:21 | of every kind of conclusion. | của mọi thứ kết luận. |
26:24 | I must come to it, | Tôi phải đến, nói, |
say, 'Look, what is it?' | 'Nào, cái gì đây?' | |
26:30 | I must learn from it, | Tôi phải học nó, |
not learn according to | không phải học theo | |
26:34 | some professor, some psychologist, | giáo sư, nhà tâm lý, |
some philosopher. | triết gia nào. | |
26:45 | A: That one has the capacity | A: Anh có khả năng về nó, |
for this, some persons would... | vài người... | |
26:52 | K: I think everybody has. | K: Tôi không xem xét. |
Sir, we are so vain. | Chúng ta quá vô ích. | |
26:56 | A: But this doesn't mean | A: Nhưng không nghĩa |
anything for the doing | việc gì làm | |
27:00 | of what must be done, | là phải được, có khả năng. |
that there is a capacity. | ||
27:03 | K: No, the learning | K: Không, học là làm! |
is the doing! | ||
27:08 | A: Exactly. Yes, yes. | A: Chính xác. Vâng, vâng. |
27:09 | I wanted to make that clear, | Tôi muốn làm rõ, bởi |
because we comfort ourselves | chúng ta tự an ủi | |
27:12 | with the curious notion | với khái niệm lạ lùng |
- if I have been following you - | - nếu tôi theo kịp ngài - | |
27:16 | that we possess a possibility, | là chúng ta có khả năng, |
27:22 | and because | và bởi có khả năng |
we possess the possibility | ||
27:25 | we think that someday | chúng ta nghĩ rồi đây |
it will actualise itself perhaps. | nó sẽ tự thành hiện thực. | |
27:29 | K: Quite right. | K: Đúng vậy. |
27:30 | A: But | A: Nhưng nếu tôi đúng |
if I'm correct both ways, | cả hai đường, | |
27:37 | no possibility | không có khả năng |
can actualise itself, | tự thành hiện thực, | |
27:40 | and in the practical order | và thực tế không hề |
that never occurs, | xảy ra, | |
27:44 | but somehow | nhưng cách nào đó được |
it is believed, isn't it? | tin, phải không? | |
27:47 | K: I'm afraid it is. | K: Tôi e là vậy. |
A: It is believed. | A: Được tin. | |
27:50 | K: Sir, | K: Thực sự rất đơn giản. |
it is really quite simple. | ||
27:55 | There is this misery, confusion, | Có khổ, rối loạn, |
28:00 | immense sorrow in the world, | khổ sở vô bờ trên thế gian, |
28:03 | violence, all that. | bạo lực, mọi cái. |
28:07 | Human beings have created it. | Con người tạo ra nó. |
28:11 | Human beings have built | Con người xây lên |
a structure of society | cấu trúc xã hội | |
28:17 | which sustains this chaos. | duy trì rối loạn ấy. |
28:22 | That's a fact. | Đó là thực tế. |
28:24 | Now, a human being | Giờ, con người đến |
comes to it | ||
28:27 | trying to resolve it | cố gắng giải quyết nó |
according to his plan, | theo kế hoạch, | |
28:32 | according to his prejudices, | theo định kiến, |
28:34 | his idiosyncrasies, | tính khí riêng, hay kiến thức |
or knowledge | ||
28:39 | which means he has already | nghĩa là hắn đã hiểu vấn đề, |
understood the problem, | ||
28:47 | whereas | trong khi vấn đề luôn mới. |
the problem is always new. | ||
28:52 | So I must come to it afresh. | Vậy phải đến lần nữa. |
28:59 | A: One of the things | A: Một việc liên quan tôi |
that has concerned me | ||
29:03 | for many, many years | đã nhiều năm, |
as a reader, as a student, | như người đọc, học sinh, | |
29:10 | as one whose daily work | như người hàng ngày công |
involves the study of scriptures, | việc là nghiên cứu kinh văn | |
29:21 | is the recurrent statement | là câu luôn trở lại, anh |
that one comes upon, | chợt hiểu, | |
29:29 | sometimes | đôi khi với ấn tượng mạnh. |
in a very dramatic form. | ||
29:32 | For instance, take the | Ví dụ, mục sư tiên tri |
prophetic ministry of Jesus, | của Giê su, | |
29:36 | where he speaks | chỗ ông nói |
29:43 | and he says | và ông nói, họ nghe, |
that they are hearing, | ||
29:48 | but they are not listening, | nhưng họ không lắng nghe, |
29:52 | they are observing, | họ quan sát, nhưng |
but they are not seeing. | họ không thấy. | |
29:55 | K: And doing. | K: Và làm. |
A: But then... | A: Nhưng rồi... | |
30:00 | But then, it seems, | Nhưng, hình như, |
he does not say | ông không nói | |
30:10 | 'In order to attain to that, | ''Để được cái đó, |
do this'. | hãy làm cái này.' | |
30:14 | No. The closest he comes to it | Không. Gần nhất ông đến đó |
30:16 | is through the analogy | là qua việc tương tự |
with the child, | với trẻ con, | |
30:21 | to have faith as a little child. | có lòng tin như con trẻ. |
30:24 | I don't want | Tôi không muốn nói |
to talk about words here, | về chữ nghĩa | |
30:24 | Tôi không muốn nói | |
về chữ nghĩa | ||
30:26 | because | bởi là tai họa, |
that would be disastrous, | ||
30:29 | - so what is meant by 'faith' here | - vậy ý 'lòng tin' đây |
is not something | không là gì | |
30:33 | that would be proper | thích hợp để đi sâu - |
to go into - | ||
30:34 | but the analogy | nhưng tương tự |
with the child suggests | trẻ thơ gợi ý | |
30:37 | that the child | trẻ con đang làm gì |
is doing something | ||
30:40 | that is lost somewhere along the way | lạc mất đâu đó dọc đường, |
in some respect. | có vài điểm. | |
30:44 | I'm sure he didn't mean that | Tôi chắc ông không có ý |
there is a perfect continuity | có sự nối tiếp hoàn hảo | |
30:47 | between | giữa người lớn và trẻ thơ. |
the adult and the child. | ||
30:48 | But why is it, | Nhưng tại sao, qua |
over the centuries, | hàng thế kỷ, | |
30:52 | that men have said this | con người cứ nói đi |
over and over again, | nói lại nó, | |
30:55 | namely, you are not listening, | tức là, bạn không lắng nghe, |
you are not seeing, | bạn không thấy, | |
31:02 | and then they don't | và rồi họ không chỉ ra |
point to an operation, | hoạt động | |
31:06 | they point to an analogy. | họ chỉ sự tương tự. |
31:09 | Some of them don't even | Vài người còn không chỉ |
point to an analogy. | sự tương tự. | |
31:11 | They just hold up a flower. | Họ chỉ cầm cành hoa. |
K: Sir, look! | K: Nào! | |
31:16 | We live on words. | Chúng ta sống bằng chữ. |
31:19 | Most people live on words. | Đa số người sống bằng chữ. |
31:21 | They don't go beyond the word. | Họ không vượt qua chữ. |
31:25 | And what we are talking about | Và cái chúng ta nói |
is not only the word, | không chỉ là chữ, | |
31:31 | the meaning of the word, | ý nghĩa chữ, |
31:33 | the communication | truyền đạt là dùng chữ, |
that exists in using words, | ||
31:36 | but | nhưng truyền đạt không lời, |
the non-verbal communication, | ||
31:40 | which is having an insight. | có thấu suốt. |
31:44 | That is what we are talking | Là cái chúng ta luôn nói |
about all the time so far. | trước giờ. | |
31:48 | That is, the mind can | Nghĩa là, trí óc chỉ |
31:52 | only have an insight | có thể thấu suốt nếu |
if it is capable of listening. | có khả năng lắng nghe. | |
32:00 | And you do listen | Và bạn lắng nghe |
32:02 | when the crisis | khi khủng hoảng ở ngay |
is right at your doorstep! | bậc cửa! | |
32:07 | A: Now, I think I'm at a point here | A: Tôi nghĩ tôi ở ngay |
that is solid. | điểm chắc chắn. | |
32:19 | Is it that we don't | Có phải chúng ta không |
32:24 | allow ourselves | cho phép mình |
32:30 | access to the crisis | đến gần khủng hoảng |
32:34 | that is there continuously, | liên tục ở đó, |
32:37 | it isn't a crisis | không phải khủng hoảng |
that is episodic? | từng hồi? | |
32:39 | K: No. | K: Không. |
The crisis is always there. | Khủng hoảng luôn ở đó. | |
32:42 | A: Right. | A: Đúng. |
32:43 | We are doing something | Chúng ta làm gì đó |
32:45 | to shut ourselves off from it, | để ngăn mình khỏi đó, |
aren't we? | phải không? | |
32:48 | K: Or we don't know | K: Hay không biết làm |
how to meet it. | sao giáp mặt. | |
32:55 | Either we avoid it, or we | Chúng ta tránh, hay không |
don't know how to meet it, | biết cách giáp mặt, | |
32:59 | or we are indifferent. | hay chúng ta thờ ơ. |
We have become so callous. | Rồi thành chai sạn. | |
33:10 | All these things, | Mọi việc này |
33:11 | all these three are involved | cả ba gồm trong không |
in not facing the crisis, | giáp mặt khủng hoảng, | |
33:19 | because I am frightened. | bởi tôi sợ. Bạn sợ. |
One is frightened. | ||
33:23 | One says, 'My Lord! | Bạn nói, 'Lạy Chúa! Con |
I don't know how to deal with it'. | không biết cư xử làm sao'. | |
33:27 | So one goes off to an analyst, | Nên bạn đến nhà phân tích, |
or to a priest, | hay thầy tu, | |
33:32 | or picks up a book to see | hay chọn sách xem |
how it can be translated. | có thể diễn dịch thế nào. | |
33:35 | He becomes irresponsible. | Hắn thành vô trách nhiệm. |
33:41 | A: Or sometimes | A: Hay đôi khi họ |
people will register | sẽ ghi sổ | |
33:43 | the disappointment | sự chán nản việc |
that things haven't worked out. | không ra gì. | |
33:48 | So why try something new? | Vậy nên thử gì mới sao? |
K: Yes. Of course. | K: Vâng. Dĩ nhiên. | |
33:50 | A: And this would be a buffer. | A: Và chắc là miếng đệm. |
33:54 | K: That's what I mean. | K: Đó nghĩa là: Tránh nó. |
Avoidance. | ||
33:56 | There are so many ways | Rất nhiều cách trốn tránh, |
to avoid, | ||
33:59 | clever, cunning, | lanh, xảo, hời hợt, |
superficial, and very subtle. | và rất tinh tế. | |
34:03 | All that is involved | Mọi cái đó dính trong |
in avoiding an issue. | tránh vấn đề. | |
34:10 | So, what we are trying to say, | Vậy, cái chúng ta cố gắng nói, |
sir, isn't it, | phải không, | |
34:15 | the observer is the past | người quan sát là quá khứ |
- as we said yesterday. | - như đã nói hôm qua. | |
34:21 | The observer | Người quan sát cố gắng |
is trying to translate | diễn dịch | |
34:25 | and act according to the past, | và hành động theo quá khứ, |
34:30 | when the crisis arises. | khi khủng hoảng xảy ra. |
The crisis is always new. | Khủng hoảng luôn mới. | |
34:35 | Otherwise it's not a crisis. | Ngược lại không là |
khủng hoảng. | ||
34:38 | A challenge must be new, | Thách thức phải mới, |
is new, and always new. | mới, và luôn mới. | |
34:44 | But he translates it | Nhưng hắn diễn dịch nó |
according to the past. | theo quá khứ. | |
34:50 | Now, can he look at that | Có thể nhìn thách thức, |
challenge, that crisis, | khủng hoảng, | |
34:55 | without | không có |
the response of the past? | đáp ứng của quá khứ? | |
35:00 | A: May I read a sentence | A: Có thể đọc một câu |
out of your book? | trong sách ngài? | |
35:03 | I think that maybe this has | Tôi nghĩ chắc có |
a very direct relationship | quan hệ trực tiếp | |
35:11 | to what we are talking about. | với điều đang nói. |
35:12 | It's a sentence which | Là câu lôi cuốn tôi khi đọc. |
arrested me when I read it. | ||
35:26 | 'Through negation, that thing, | 'Qua phủ nhận, mỗi việc ấy, |
which alone is the positive, | là khẳng định, | |
35:36 | comes into being'. | hiện diện'. |
K: That's right. | K: Đúng vậy. | |
35:39 | A: May I read it again? | A: Có thể đọc nữa chứ? |
35:42 | Through negation, | Qua phủ nhận, hình như |
something is done, apparently. | gì đó được làm. | |
35:47 | K: Absolutely. | K: Tuyệt đối. |
A: Right. | A: Đúng. | |
35:49 | So we are not leaving | Vậy chúng ta không bỏ |
it at the point where | nó ở điểm | |
35:52 | we are saying, simply, | đang nói, đơn giản, |
35:58 | words are of no consequence, | chữ không quan trọng, |
36:01 | therefore I will do | nên tôi sẽ làm gì không lời, |
something non-verbal, | ||
36:04 | or I will say something, | hay sẽ nói gì, |
36:07 | because I never communicate | bởi tôi không hề truyền đạt |
with the non-verbal. | không lời. | |
36:09 | That has nothing to do with it. | Đó không gì liên quan nó. |
Something must be done. | Gì đó phải được làm. | |
36:13 | And there is an act. | Và có hành động. |
K: Absolutely. | K: Đúng. | |
36:15 | Life is action. It isn't just... | Sống là hành động. Không |
A: Exactly. | chỉ... A: Chính xác. | |
36:17 | Now here- I suppose | Giờ đây - ví như tôi nói thay |
I should say for | ||
36:21 | our listeners and viewers | người nghe và người nhìn, |
36:22 | that this is from | nó trong |
'The Awakening of Intelligence', | 'Đánh Thức Trí Thông Minh', | |
36:25 | I think the most recent | tôi nghĩ xuất bản gần |
publication of yours, | nhất của ngài, | |
36:30 | and it's on page 196 in | và ở trang 196 chương |
the chapter on Freedom. | Tự Do | |
36:36 | 'Through negation... | 'Qua phủ nhận... |
36:39 | - I take it that's a word | - Lấy chữ đó cho hành động. |
for this act. K: Entirely. | K: Hoàn toàn. | |
36:44 | A: ...that thing which | A: ...mỗi việc ấy là |
alone is the positive..'. | khẳng định..'. | |
36:48 | - the word 'alone' | - chữ 'một mình' trùm lấy tôi |
came over to me | ||
36:50 | with the force of | với sức mạnh gì đó lạ lùng, |
something unique, | ||
36:54 | something that is not continuous | gì đó không liên tiếp |
with anything else. | với cái khác | |
36:56 | 'That thing which | 'Mỗi việc ấy là khẳng định |
alone is the positive | ||
37:02 | comes into being'. | hiện diện'. |
37:06 | There is no | Không có gián đoạn |
temporal hiatus here, | thời gian ở đây, | |
37:09 | so we are back to that thing | vậy chúng ta quay lại |
we began with | việc đã bắt đầu | |
37:12 | in our earlier conversations about | trong buổi nói chuyện |
trước về | ||
37:14 | not being dependent | không lệ thuộc kiến thức |
on knowledge and time. | hay thời gian. | |
37:17 | Could we look at this negation | Có thể cùng nhìn |
together for a moment? | phủ nhận này một chút? | |
37:25 | I have the feeling that, | Tôi có cảm giác, |
37:27 | if I have understood | nếu tôi hiểu đúng |
this correctly, | ||
37:31 | that unless whatever | trừ khi gì đó gọi là phủ nhận |
is that's called negation | ||
37:34 | is not an abiding activity, | không phải hoạt động mãi, |
37:39 | then communion | thì cảm thông và truyền đạt, |
and communication, | ||
37:41 | and the relationship | và quan hệ chúng ta nói |
that we are talking about | ||
37:45 | just simply | chỉ đơn giản không bao giờ |
can never be reached. | có thể chạm tới. | |
37:50 | Is that correct? | Đúng không? |
37:52 | K: Quite. | K: Đúng. |
May I put it this way? | Tôi có thể nói cách này? | |
37:57 | I must negate, | Tôi phải phủ nhận, |
38:00 | I mean, negate not | ý tôi phủ nhận không phải |
intellectually or verbally, | trí óc hay lời nói, | |
38:04 | actually negate | thực sự phủ nhận |
the society in which I live. | xã hội chúng ta sống. | |
38:12 | The implication of immorality, | Hàm ý vô đạo đức, |
38:21 | which exists in society, | có trong xã hội được |
on which society is built, | xây nền trên đó, | |
38:26 | I must negate totally | tôi phải phủ nhận toàn bộ |
that immorality. | vô đạo đức ấy. | |
38:31 | That means I live morally. | Tức là tôi sống đạo đức. |
38:34 | In negating that, | khi phủ nhận nó, |
the positive is the moral. | khẳng định là đạo đức. | |
38:41 | I don't know if I am... | Không biết tôi... |
A: Oh yes. | A: Ồ vâng. | |
38:43 | I am being quiet, because | Tôi im lặng bởi, tôi muốn |
I want to follow step by step. | theo từng bước. | |
38:49 | I don't want to go beyond | Tôi không muốn vượt qua |
where we haven't begun. | chỗ chưa bắt đầu. | |
38:51 | K: I negate totally | K: Tôi phủ nhận toàn bộ |
the idea of success. | ý niệm thành công | |
38:58 | A: Yes, I negate totally. | A: Vâng, tôi phủ nhận toàn bộ. |
K: Totally. | K: Toàn bộ. | |
39:02 | Not only in the mundane world, | Không chỉ trong thế giới |
trần tục, | ||
39:06 | not only in the sense | không chỉ trong nghĩa |
of achievement, | đạt được | |
39:11 | in a world of money, | trong thế giới tiền bạc, |
position, authority, | địa vị, quyền thế, | |
39:16 | I negate that completely, | tôi phủ nhận toàn bộ, |
và cũng | ||
39:20 | and I also negate success | phủ nhận thành tựu trong |
in the so-called spiritual world. | thế giới gọi là tâm linh. | |
39:25 | A: Oh yes. | A: Ồ vâng. |
Quite the temptation. | Toàn sự cám dỗ. | |
39:29 | K: Both are the same. | K: Cả hai như nhau. |
39:30 | Only I call that spiritual | Tôi chỉ gọi tâm linh |
39:32 | and I call that physical, | và tôi gọi vật chất, |
moral, mundane. | đạo đức, trần tục. | |
39:36 | So in negating success, | Vậy khi phủ nhận thành tựu, |
achievement, | đạt được, | |
39:44 | there comes an energy. | năng lực đến. |
39:48 | Through negation | Qua phủ nhận có năng lực |
there is a tremendous energy | bao la | |
39:52 | to act totally differently, | để hành động hoàn toàn khác, |
39:55 | which is not | không phải trong lĩnh vực |
in the field of success, | thành tựu, | |
40:01 | in the field of imitation, | trong lĩnh vực bắt chước, |
conformity, and all that. | tuân theo, và mọi thứ. | |
40:05 | So, through negation, | Vậy, qua phủ nhận |
40:09 | - I mean actual negation, | - phủ nhận thực sự, |
not just ideal negation - | không chỉ ý niệm phủ nhận - | |
40:14 | through actual negation | qua phủ nhận thực sự |
of that which is immoral | cái phi đạo đức, | |
40:21 | morality comes into being. | đạo đức có mặt. |
40:25 | A: Which is altogether different | A: Nó hoàn toàn khác với |
from trying to be moral. | cố gắng đạo đức. | |
40:28 | K: Of course, trying to be moral | K: Dĩ nhiên, cố gắng đạo đức |
is immoral. | là phi đạo đức. | |
40:31 | A: Yes. | A: Vâng. |
40:35 | May I try to go into | Tôi có thể cố gắng đi vào |
this another step? | một bước khác? | |
40:42 | At least it would be a step | Ít nhất đó là bước cho tôi. |
for me. | ||
40:47 | There is something | Có gì đó tôi trực giác đây |
that I intuit here | ||
40:50 | as a double aspect | như hai hướng đến phủ nhận. |
to this negation. | ||
40:55 | I'd like very much to see | Tôi rất muốn xem nó có hợp |
whether this is concurrent | ||
41:01 | with your own feeling | với cảm giác riêng của |
about this. | ngài về nó. | |
41:07 | I was going to say a statement | Tôi sẽ nói một câu và |
and I stopped myself. | tôi tự dừng. | |
41:17 | My desire for success | Ao ước thành công |
41:21 | in itself is a withholding | chính nó kìm tôi lại |
myself from the problem | khỏi vấn đề | |
41:29 | that we talked about, | chúng ta nói đến, |
41:31 | and that itself | và chính nó là hình thức |
is a form of negation. | phủ nhận. | |
41:37 | I have negated access | Tôi phủ nhận lối vào tôi. |
to myself. | ||
41:44 | I've negated, | Tôi phủ nhận, |
41:47 | in other words, I have | trong chữ khác, tôi bạo lực |
done violence to what it is | với cái | |
41:49 | that wishes to reveal itself. | nó muốn tự hiển lộ. |
41:52 | So I am going to negate then | Vậy tôi sẽ phủ nhận sự phủ |
my negation as the observer. | nhận như người quan sát. | |
42:02 | This I wanted to make sure. | Tôi muốn chắc chắn việc này. |
K: You are quite right, sir. | K: Bạn đúng hết. | |
42:06 | When we use the word 'negate', | Khi chúng ta dùng chữ |
'phủ nhận', | ||
42:08 | as it is generally understood, | như thường được hiểu, |
42:11 | it is an act of violence. | là hành động bạo lực. |
A: Yes. | A: Vâng. | |
42:13 | That's what I was hoping. | Đó là cái tôi hy vọng. |
42:15 | K: It's an act of violence. | K: Là hành động bạo lực. |
I negate. | Tôi phủ nhận. | |
42:18 | A: Yes. | A: Vâng. |
K: I brush it aside. | K: Tôi quét nó sang bên. | |
42:24 | We are using the word 'negate' | Chúng ta dùng chữ 'phủ nhận' |
not in the violent sense, | không nghĩa bạo lực, | |
42:28 | but the understanding | mà là thấu hiểu thành công |
of what success implies. | hàm ý gì. | |
42:35 | The understanding of | Thấu hiểu thành công hàm ý gì. |
what success implies. | ||
42:38 | The 'me,' | Cái 'tôi' tách ra từ bạn, |
who is separate from you, | ||
42:44 | wanting or desiring success, | muốn hay ao ước thành công, |
42:48 | which will put me | nó sẽ đặt tôi trong vị trí |
in a position of | ||
42:51 | authority, power, prestige. | uy quyền, quyền lực, uy tín. |
42:56 | So I am, in negating success, | Vậy tôi, phủ nhận thành công, |
43:01 | I am negating | tôi phủ nhận ước vọng |
my desire to be powerful, | quyền lực, | |
43:09 | which I negate only | tôi chỉ phủ nhận khi tôi hiểu |
when I have understood | ||
43:12 | the whole process that's | toàn bộ tiến trình dính trong |
involved in achieving success. | đạt được thành công. | |
43:20 | In achieving success | Đạt được thành công là |
is employed ruthlessness, | việc nhẫn tâm, | |
43:25 | lack of love, | vắng yêu thương, |
43:28 | lack of immense | thiếu quan tâm rộng mở |
consideration for others, | đến người khác, | |
43:36 | and a sense of conformity, | và cảm giác tuân theo, |
imitation, | bắt chước, | |
43:40 | acceptance | chấp nhận cấu trúc xã hội, |
of the social structure, | ||
43:44 | all that is involved, | mọi cái đó dính đến, |
43:47 | and the understanding of all that, | và thấu hiểu hết đó, khi |
when I negate success, | tôi phủ nhận thành công, | |
43:53 | is not an act of violence. | không phải là hành động |
bạo lực. | ||
43:55 | On the contrary, it is an | Ngược lại, nó là hành động |
act of tremendous attention. | chú tâm bao la. | |
44:01 | A: I've negated | A: Tôi phủ nhận gì đó trong |
something in my person. | người tôi. | |
44:05 | K: I've negated myself. | K: Tôi phủ nhận tôi. |
A: Right. I've negated myself. | A: Đúng. Tôi phủ nhận tôi. | |
44:10 | K: The 'me', | K: Cái 'tôi', nó tách rời bạn. |
which is separate from you. | ||
44:14 | A: Exactly. | A: Chính xác. |
44:15 | K: And therefore | K: Và vì vậy |
I have negated violence | tôi phủ nhận bạo lực, | |
44:19 | which comes about | nó xảy đến khi có phân chia. |
when there is separation. | ||
44:24 | A: Would you use | A: Có thể ngài dùng từ |
the term 'self-denial' here, | 'tiết dục' ở đây, | |
44:31 | not in the sense of how it has | không nghĩa làm sao |
been received down the line, | nó xuống dòng, | |
44:35 | but that if there is anything to | mà nếu có gì đó với |
44:37 | what has been stated | cái đã nói trong quá khứ, |
in the past, | ||
44:42 | could a person, who saw | người thấy chữ |
that word 'self-denial', | 'tiết dục', có thể | |
44:46 | read that word in this context | đọc chữ ấy trong bối cảnh |
44:48 | that you are using? | ngài đang dùng? |
K: I'm afraid he wouldn't. | K: Tôi e là không thể. | |
44:51 | Self-denial means sacrifice, | Tiết dục là hy sinh, |
pain, lack of understanding. | đau đớn, thiếu hiểu biết. | |
44:57 | A: But if he heard | A: Nhưng nếu họ nghe |
what you are saying. | ngài nói. | |
45:00 | K: Why use another word, | K: Sao lại dùng chữ khác, |
45:02 | when you have | khi bạn hiểu việc này? |
understood this thing? | ||
45:08 | A: Well, maybe he'd want to | A: Có thể hắn muốn |
communicate with someone. | truyền đạt với ai. | |
45:14 | K: But change the word, | K: Nhưng thay đổi chữ, |
so that we both understand | để chúng ta hiểu | |
45:17 | the meaning of self-denial. | ý nghĩa chữ tiết dục. |
45:21 | I mean all religions | Tôi nói mọi tôn giáo |
45:24 | have based their action | đặt nền hành động |
on self-denial, | trên tiết dục, | |
45:29 | sacrifice, deny your desire, | hy sinh, chối bỏ dục vọng, |
45:33 | deny your looking at a | từ chối nhìn phụ nữ, |
woman, or deny riches, | hay từ chối giàu sang, | |
45:40 | take a vow to poverty. | thề nguyện nghèo nàn. |
You know all of them: | Bạn biết cả: | |
45:42 | vow of poverty, | thề nguyện nghèo nàn, |
vow of celibacy, and so on. | thề sống độc thân, v.v.. | |
45:46 | All these are | Mọi cái đó là kiểu hình phạt, |
a kind of punishment, | ||
45:52 | a distorting | bóp méo nhận hiểu trong sáng. |
of a clear perception. | ||
45:59 | If I see something clearly, | Nếu tôi nhìn gì rõ ràng, |
the action is immediate. | hành động là tức thì. | |
46:10 | So to negate | Vậy phủ nhận |
46:14 | implies diligence. | hàm ý siêng năng. |
46:19 | The word 'diligence' | Chữ 'siêng năng' nghĩa là |
means giving complete attention | đem toàn bộ chú tâm | |
46:25 | to the fact of success | vào thực tế của thành công |
- we are taking that word. | - chúng ta lấy chữ ấy. | |
46:31 | Giving my whole attention | Đem cả chú tâm vào |
to success, | thành công, | |
46:37 | in that attention the whole | trong chú tâm toàn bộ |
map of success is revealed. | bản đồ thành công lộ ra. | |
46:47 | A: With all its horrors. | A: Với cả khủng khiếp. |
46:48 | K: With all the things | K: Với mọi việc dính trong đó, |
involved in it, | ||
46:50 | and it is only then | và chỉ vậy, |
the seeing is the doing. | thấy là hành động. | |
46:55 | Then it is finished. | Rồi nó chấm dứt. |
46:58 | And the mind can | Và trí óc không hề trở lại |
never revert to success | với thành công. | |
47:02 | and therefore become bitter, | Và vì thế thành cay đắng, |
47:04 | and all the things that follow. | và mọi thứ theo sau. |
47:07 | A: What you are saying | A: Ngài nói là một khi |
is that once this happens | nó diễn ra | |
47:10 | there is no reversion. | không có trở lại. |
K: It is finished. Of course, not. | K: Chấm dứt. Dĩ nhiên. | |
47:16 | Say, for instance, sir... | Nói, ví dụ... |
47:18 | A: It's not something | A: Không phải điều gì |
that one has to keep up. | anh phải tiếp tục. | |
47:20 | K: Of course, not. | K: Dĩ nhiên. |
47:22 | A: Well, fine. I'm delighted | A: Tốt. Tôi hài lòng chúng ta |
we've established that. | đã xác nhận nó. | |
47:25 | K: Now take for instance | K: Giờ lấy ví dụ việc |
what happened. | đã xảy ra. | |
47:28 | In 1928, | Năm 1928, |
47:32 | I happened to be the head | tôi ngẫu nhiên đứng đầu |
of a tremendous organisation, | một tổ chức rất lớn, | |
47:38 | a religious organisation, | tổ chức tôn giáo, |
47:41 | and I saw around me various | và thấy xung quanh tôi |
religious organisations, | nhiều tổ chức tôn giáo, | |
47:47 | sects, Catholic, Protestant, | giáo phái, Thiên chúa, Tin lành, |
47:49 | and I saw all | và thấy tất cả cố gắng |
trying to find truth. | tìm sự thật. | |
47:54 | So I said, 'No organisation | Vậy tôi nói, 'Không tổ chức nào |
can lead man to truth'. | có thể đưa con người đến | |
47:58 | So I dissolved it. | sự thật'. Nên tôi giải tán nó. |
48:02 | Property, | Tài sản, công việc khổng lồ. |
an enormous business. | ||
48:06 | I can never go back to it. | Tôi không hề quay lại đó. |
48:09 | When you see something as | Khi thấy gì như thuốc |
poison you won't take it again. | độc bạn sẽ không chạm nó. | |
48:17 | It isn't that you say, | Không phải bạn nói, |
'By Jove, I've made a mistake. | 'Lạy trời, tôi đã sai. | |
48:19 | I should go back and...', | Tôi nên quay lại và...', |
48:23 | it is, sir, like seeing danger. | nó như thấy nguy hiểm. |
48:28 | When you see danger, | Khi thấy nguy hiểm, bạn |
you never go near it again. | không hề đến gần nó nữa. | |
48:38 | A: I hope I won't annoy you by | A: Mong là tôi không làm ngài |
chán vì | ||
48:40 | talking about words here again. | lại nói về chữ nghĩa ở đây. |
48:42 | But you know, | Nhưng ngài xem, |
48:45 | so many of the things | quá nhiều việc ngài nói |
that you say cast a light | ném ánh sáng | |
48:51 | on common terms which, | lên từ ngữ chung, ít |
for me at least, illuminate them. | nhất cho tôi, soi sáng chúng. | |
49:01 | They sound altogether different | Chúng có vẻ hoàn toàn khác |
49:03 | from the way | với cách thường được nghe. |
they used to be heard. | ||
49:07 | For instance, we say | Ví dụ, nói trong Anh ngữ, |
in English, don't we, | ||
49:09 | practice makes perfect. | thực hành tạo hoàn hảo. |
49:11 | Now, obviously, | Giờ, hiển nhiên, |
49:13 | this can't be the case, | nó không thể là tình huống, |
49:20 | if we mean by practice | nếu nói thực hành |
we are repeating something. | chúng ta lặp lại gì đó. | |
49:24 | But if you mean by practice | Nhưng nếu ngài nói thực hành |
49:29 | the Greek 'praxis,' which is | chữ Hy lạp 'praxis,' trực tiếp |
concerned directly with act, | liên quan đến hành động, | |
49:34 | not repetition, but with act, | không phải lặp lại, mà |
hành động, | ||
49:38 | then to say | thì nói 'nó tạo hoàn hảo' |
'it makes perfect' | ||
49:40 | doesn't refer to time at all. | không liên quan thời gian |
gì cả. | ||
49:45 | It's that, upon the instant | Đó là, ngay tức thì, hành động |
the act is performed | được làm | |
49:50 | perfection is. | hoàn hảo có mặt. |
49:52 | Now I'm sorry I used | Rất tiếc tôi lại dùng chữ |
the word 'instant' again, | 'tức thì', | |
49:56 | and I understand | và tôi hiểu tại sao nó vụng về, |
why that's awkward, | ||
50:00 | but I think | nhưng tôi nghĩ trong |
in our communication | truyền đạt | |
50:09 | the concern for the word here | liên quan chữ ở đây |
50:12 | is one that surely | là điều chắc chắn sinh ra, |
is productive, | ||
50:19 | because one can open himself | bởi anh có thể mở lòng |
to the word, | với chữ, | |
50:23 | and if one sees | và nếu anh nhìn chữ lối ấy, |
the word that way, | ||
50:25 | then it appears there is | thì có vẻ có hàng loạt |
a whole host of phenomena | hiện tượng | |
50:31 | which suddenly acquire | thình lình đạt được ý nghĩa |
very magical significance. | rất lạ lùng. | |
50:36 | Not magical in the | Không phải lạ lùng trong |
sense of enchantment, | nghĩa ma thuật, | |
50:40 | but they open a door | mà họ mở cửa |
50:43 | which, when walked into, | khi bước vào tức thì đặt hắn |
immediately situates him | ||
50:49 | in the crisis | vào khủng hoảng trong |
in such a way that | cách mà | |
50:54 | he attains to this that you call | hắn đạt được nó mà ngài |
the one alone, | gọi là một mình, | |
51:04 | the unique | cái duy nhất có mặt. |
which comes into being. | ||
51:08 | Which comes into being. | Nó hiện diện. |
51:10 | K: So, sir, can we now go back, | K: Vậy giờ chúng ta có thể |
or go forward, | đi lui hay đi tới, | |
51:16 | to the question of freedom | đến vấn đề tự do |
51:20 | and responsibility | và trách nhiệm trong |
in relationship? | quan hệ? | |
51:23 | That's where we left off | Đó là chỗ chúng ta bỏ |
yesterday. | dở hôm qua. | |
51:26 | A: Yes. That was quoted | A: Vâng. Nó được trích từ |
from the chapter on freedom. | chương Tự do. | |
51:33 | K: First of all, can we | K: Trước hết, chúng ta có |
go into this question | thể đi sâu vấn đề | |
51:37 | of what it is | về trách nhiệm là gì? |
to be responsible? | ||
51:43 | A: I should like that. | A: Tôi thích nó. |
51:45 | K: Because I think that is what | K: Bởi tôi nghĩ chúng ta |
we are missing in this world, | thiếu nó trên thế gian, | |
51:49 | in what is happening now. | trong việc đang xảy ra. |
51:52 | We don't feel responsible. | Chúng ta không thấy |
trách nhiệm. | ||
51:56 | We don't feel | Chúng ta không cảm thấy |
51:58 | we are responsible because | chúng ta trách nhiệm bởi |
52:02 | the people in position, | người ở địa vị, uy quyền, |
in authority, | ||
52:06 | politically, religiously, | về chính trị, tôn giáo, có trách |
are responsible. We are not. | nhiệm. Chúng ta thì không. | |
52:12 | That is the general feeling | Đó là cảm giác chung |
that is all over the world. | trên khắp thế giới. | |
52:15 | A: Because those over there | A: Bởi họ ngoài kia |
52:16 | have been delegated | đại diện làm công việc cho tôi. |
to do a job by me. | ||
52:20 | K: And scientists, politicians, | K: Và khoa học gia, chính |
the educational people, | trị gia, nhà giáo dục, | |
52:26 | the religious people, | những người tôn giáo, |
they are responsible, | họ trách nhiệm, | |
52:30 | but I know nothing about it, | nhưng tôi không biết gì, |
I just follow. | tôi chỉ đi theo. | |
52:34 | That's the general attitude | Đó là thái độ chung |
right through the world. | khắp thế giới. | |
52:38 | A: Oh yes, oh yes. | A: Ồ vâng, vâng. |
52:41 | K: So you follow | K: Vậy bạn đi theo mọi việc. |
the whole thing. | ||
52:45 | A: One feels he gets | A: Anh thấy anh đi ra |
off scot-free that way | lối ấy, vô hại, | |
52:48 | because | bởi nó là lỗi của ai khác. |
its the other one's fault. | ||
52:50 | K: So I make myself | K: Vậy tôi làm mình |
irresponsible. | vô trách nhiệm. | |
52:55 | By delegating | Bởi ủy quyền trách nhiệm |
a responsibility to you | cho bạn | |
52:58 | I become irresponsible. | tôi thành vô trách nhiệm. |
53:01 | Whereas now we are saying, | Ngược lại chúng ta nói, |
53:04 | nobody is responsible | không ai trách nhiệm |
except you, | ngoài bạn, | |
53:12 | because you are the world | bởi bạn là thế giới và |
and the world is you. | thế giới là bạn. | |
53:16 | You have created this mess. | Bạn tạo ra hỗn loạn này. |
53:18 | You alone | Chỉ mình bạn có thể tạo |
can bring about clarity, | ra sáng sủa, | |
53:23 | and therefore you are | và vì vậy bạn |
53:24 | totally, utterly, | toàn bộ, tuyệt đối, |
completely responsible. | hoàn toàn trách nhiệm. | |
53:28 | And nobody else. | Và không ai khác. |
53:33 | Now, that means you have | Vậy, tức bạn phải là |
to be a light to yourself, | ánh sáng cho chính bạn, | |
53:42 | not the light of a professor, | không phải ánh sáng |
của giáo sư, | ||
53:45 | or an analyst, | hay nhà phân tích, hay |
or a psychologist, | phân tâm học, | |
53:48 | or the light of Jesus, | hay ánh sáng của Giê su, |
or the light of the Buddha. | hay ánh sáng của Phật. | |
53:52 | You have to be | Bạn phải là ánh sáng |
a light to yourself | cho chính mình | |
53:56 | in a world that is utterly | trên thế giới |
becoming dark. | thảy trở nên đen tối. | |
54:03 | That means you have | Nghĩa là bạn phải trách nhiệm. |
to be responsible. | ||
54:06 | Now, | Vậy chữ đó nghĩa gì? |
what does that word mean? | ||
54:11 | It means really, | Nó thật sự nghĩa, |
54:13 | to respond totally, | ứng đáp hoàn toàn, đầy đủ, |
adequately, to every challenge. | với mỗi thách thức. | |
54:24 | You can't possibly | Bạn không thể ứng đáp |
respond adequately, | đầy đủ, | |
54:28 | if you are rooted in the past, | nếu bạn bén rễ ở quá khứ, |
54:38 | because the challenge is new, | bởi thách thức là mới, |
54:41 | otherwise it is not a challenge. | ngược lại không phải |
thách thức. | ||
54:43 | A crisis is new, | Khủng hoảng là mới, ngược |
otherwise it is not a crisis. | lại không là khủng hoảng. | |
54:49 | So if I respond to a crisis | Vậy nếu tôi ứng đáp |
với khủng hoảng | ||
54:55 | in terms of a preconceived plan, | theo kế hoạch nghĩ ra trước, |
54:58 | which | việc Cộng sản đang làm, |
the Communists are doing, | ||
55:02 | or the Catholics, | hay Cơ đốc, hay Tin lành, v.v.. |
or the Protestants, and so on, | ||
55:05 | then they are not responding | thì họ không ứng đáp |
55:07 | totally and adequately | hoàn toàn và đầy đủ với |
to the challenge. | thách thức. | |
55:13 | A: This takes me back | A: Việc này kéo tôi lại gì đó |
to something | ||
55:16 | I think that is very germane | tôi nghĩ nó rất thích hợp |
55:19 | in the dramatic | trong tình huống đột ngột |
situation of confrontation | của sự đối mặt | |
55:23 | between the soldier and the | giữa lính và Vua Krishna |
Lord Krishna in the Gita. | trong Vệ đà. | |
55:34 | Arjuna, the general of the army, | Arjuna, tướng của đoàn quân, |
says to Krishna, | nói với Krishna, | |
55:41 | 'Tell me definitely what to do | 'Hãy nói rõ việc phải làm |
and I will do it'. | và tôi sẽ làm'. | |
55:46 | Now Krishna | Krishna không quay lại và |
does not turn around | ||
55:48 | and say to him, | nói với hắn, câu thơ kế, |
in the next verse, | ||
55:50 | 'I am not going to tell you | 'tôi sẽ không bảo anh gì |
what to do' but of course | phải làm' nhưng dĩ nhiên | |
55:52 | at that point he simply | lúc ấy đơn giản ông không |
doesn't tell him what to do, | bảo hắn phải làm gì, | |
55:56 | and one of the great Sanskrit | và một học giả Phạn văn lớn |
scholars has pointed out that | đã chỉ ra | |
56:02 | that's an irresponsible | đó là một phản ứng |
56:04 | reaction | vô trách nhiệm về phía |
on the part of the teacher. | bậc thầy. | |
56:06 | But, if I am understanding you | Nhưng, nếu tôi hiểu ngài đúng, |
correctly, | ||
56:08 | he couldn't have done | ông không thể làm gì khác hơn? |
otherwise? | ||
56:11 | K: When that man | K: Khi người ấy đặt câu hỏi, |
put the question, | ||
56:14 | he is putting the question | hắn đặt câu hỏi do |
out of irresponsibility. | vô trách nhiệm. | |
56:17 | A: Of course, a refusal | A: Dĩ nhiên, sự từ chối |
to be responsible. | trách nhiệm. | |
56:21 | Exactly! A refusal to | Chính xác! Từ chối trách nhiệm. |
be responsible. | ||
56:23 | K: That's why, sir, responsibility | K: Vì vậy trách nhiệm |
means total commitment. | nghĩa là hoàn toàn tận tâm. | |
56:32 | A: Total commitment. | A: Hoàn toàn tận tâm. |
56:34 | K: Total commitment | K: Hoàn toàn tận tâm |
to the challenge. | với thách thức. | |
56:38 | Responding adequately, | Đáp ứng đầy đủ, hoàn toàn |
completely to a crisis. | với khủng hoảng. | |
56:46 | That is, the word | Tức là, chữ 'trách nhiệm' nghĩa: |
'responsibility' means that: | ||
56:52 | to respond. | ứng đáp. |
56:55 | I cannot respond completely | Tôi không thể ứng đáp |
if I am frightened. | hoàn toàn nếu tôi sợ. | |
57:02 | Or I cannot respond completely, | Hay không thể ứng đáp |
if I am seeking pleasure. | đầy đủ, nếu tôi tìm thú vui. | |
57:10 | I cannot respond totally, | Tôi không thể ứng đáp |
hoàn toàn, | ||
57:13 | if my action is routine, | nếu hành động là lối mòn, |
is repetitive, | lặp lại, | |
57:20 | is traditional, is conditioned. | là truyền thống, bị qui định. |
57:26 | So to respond | Vậy ứng đáp |
57:28 | adequately to a challenge | đầy đủ với thách thức |
means that the 'me', | nghĩa là cái 'tôi', | |
57:32 | which is the past, must end. | là quá khứ, phải chấm dứt. |
57:38 | A: And at this point Arjuna | A: Và ở điểm đó Arjuna chỉ |
just wants it continued | muốn nó tiếp tục | |
57:42 | right down the line. | ngay xuống dòng. |
57:43 | K: That's what everybody wants, | K: Đó là việc mọi người muốn. |
sir. | ||
57:48 | Politically, look at what | Về chính trị, nhìn việc |
is happening in this country, | xảy ra ở xứ này, | |
57:51 | and elsewhere. | và nơi khác. |
57:53 | We don't feel responsible. | Chúng ta không cảm thấy |
trách nhiệm. | ||
57:58 | We don't feel responsible to... | Chúng ta không cảm thấy |
trách nhiệm... | ||
58:01 | how we bring our children up. | làm sao nuôi lớn con cái. |
58:05 | A: I understand. | A: Tôi hiểu. Tôi nghĩ, |
I really do, I think. | tôi thực sự hiểu. | |
58:09 | In our next conversation | Trong buổi nói chuyện kế |
58:12 | I'd really like to continue this | tôi thực sự thích tiếp tục nó |
58:14 | in terms of the phrase | về câu thỉnh thoảng |
we sometimes use | chúng ta dùng | |
58:16 | 'being responsible | 'trách nhiệm về hành động' |
for my action'. | ||
58:19 | But that does not seem to be | Nhưng đó không có vẻ |
58:20 | saying exactly | nói chính xác điều ngài |
what you are saying at all. | đang nói. | |
58:22 | As a matter of fact, it seems | Thực ra, mục tiêu có vẻ |
to be quite wide of the mark. | quá rộng. | |
58:24 | K: Quite. | K: Đúng. |
A: Good. Let's do that. | A: Tốt. Hãy làm thế. | |