Understanding of our disorder
San Diego - 20 February 1974
Conversation with A.W. Anderson 5
0:36 | Krishnamurti Đối thoại |
với Dr. Allan W. Anderson | |
0:41 | J. Krishnamurti |
sinh ra ở Nam Ấn Độ | |
0:44 | và được học hành ở Anh. |
0:46 | Bốn mươi năm qua |
0:47 | ông nói chuyện ở Hoa kỳ, |
0:50 | châu Âu, Ấn độ, Úc, và |
các nơi khác trên thế giới. | |
0:54 | Từ khởi đầu đạo nghiệp |
0:56 | ông đã từ chối mọi liên hệ |
0:58 | với các tôn giáo |
có tổ chức và ý thức hệ | |
1:00 | và nói rằng quan tâm |
duy nhất của ông là | |
1:02 | trả lại con người tự do |
tuyệt đối vô điều kiện. | |
1:07 | Ông là tác giả của nhiều sách, |
1:09 | trong đó có Đánh Thức Trí |
Thông Minh, | |
1:11 | Khẩn Thiết Thay đổi, |
1:13 | Thoát Khỏi Cái Biết, |
và Tung Cánh Đại Bàng. | |
1:18 | Đây là một trong loạt đối thoại |
1:20 | giữa Krishnamurti và |
Dr. Allan W. Anderson, | |
1:23 | giáo sư về nghiên cứu |
tôn giáo | |
1:25 | tại Đại học San Diego State |
1:27 | nơi ông dạy kinh điển |
Ấn độ và Trung hoa | |
1:30 | và truyền thống tiên tri. |
1:32 | Dr. Anderson, nhà thơ nổi danh, |
1:34 | đã nhận học vị từ |
Đại học Columbia | |
1:37 | và Trường Dòng Hiệp Hội |
Thần Học. | |
1:40 | Ông được vinh danh với |
Phần thưởng Dạy học nổi tiếng | |
1:43 | từ Đại học California State. |
1:49 | A: Ngài Krishnamurti, cuối |
buổi nói chuyện vừa qua, | |
1:52 | hình như, |
1:54 | chúng ta cùng đến chỗ |
1:58 | ngài sắp bàn về trật tự, |
2:04 | nói chuyện về trật tự, |
2:06 | và tôi nghĩ hôm nay chúng ta |
có thể bắt đầu với nó, | |
2:11 | nếu ngài vui lòng. |
2:14 | K: Tôi nghĩ chúng ta đã |
nói về | |
2:18 | tự do, trách nhiệm, |
và quan hệ. | |
2:26 | Và trước khi đi xa hơn, |
chúng ta nghĩ | |
2:29 | sẽ cùng bàn về vấn đề |
trật tự. | |
2:35 | Trong tự do trật tự là gì? |
2:44 | Khi bạn quan sát, |
khắp thế giới | |
2:49 | có vô số rối loạn. |
2:54 | A: Ồ vâng. |
K: Bên ngoài và bên trong. | |
2:59 | Bạn tự hỏi tại sao có |
rối loạn như thế. | |
3:07 | Đến Ấn độ bạn thấy |
3:11 | đường phố đầy người, |
ngập tràn cư dân. | |
3:18 | Và bạn cũng thấy |
3:21 | quá nhiều giáo phái, |
đạo sư, thầy, | |
3:26 | quá nhiều nói dối mâu thuẫn, |
khổ đau vậy đó. | |
3:31 | và bạn đến châu Âu: |
một chút trật tự hơn, | |
3:34 | nhưng bạn xem, khi nhìn |
thấu trật tư bề ngoài, | |
3:38 | rối loạn như nhau. |
3:41 | Và bạn đến xứ này, |
3:43 | - và bạn biết nó giống gì, |
rõ hơn tôi - | |
3:47 | rối loạn toàn bộ. |
3:51 | Bạn có thể lái xe cẩn thận, |
nhưng phía sau bề mặt | |
3:59 | cái gọi là trật tự, bạn |
thấy hỗn độn, | |
4:07 | không chỉ quan hệ cá nhân, |
mà tình dục, đạo đức, | |
4:14 | quá sức hư hỏng. |
4:17 | Cả chính phủ hư hoại, |
nơi nhiều, nơi ít. | |
4:23 | Nhưng toàn thể hiện tượng |
vô trật tự này, | |
4:28 | làm sao xảy ra? |
4:33 | Có phải lỗi của |
4:37 | tôn giáo nói rằng: |
4:39 | hãy làm này, đừng làm kia? |
4:42 | Và giờ thì họ chống lại hết? |
4:45 | A: Vâng. |
4:46 | K: Có phải chính phủ |
quá hư hỏng | |
4:52 | nên không ai tin chính phủ? |
4:58 | Có phải trong kinh doanh |
cũng hư hỏng vậy, | |
4:58 | Có phải trong kinh doanh |
cũng hư hỏng vậy, | |
5:03 | ngay cả không ai muốn nhìn, |
5:05 | người thông minh, người |
thật sự nghiêm túc. | |
5:05 | người thông minh, người |
thật sự nghiêm túc. | |
5:10 | Và bạn nhìn cuộc sống |
gia đình, rối loạn vậy. | |
5:16 | Vậy nắm cả hiện tượng |
rối loạn, | |
5:22 | tại sao có rối loạn vậy? |
Cái gì sinh ra nó? | |
5:29 | A: Không phải có vẻ có |
loại tiến bộ | |
5:34 | cần thiết bên trong về cách |
5:37 | chúng ta nói về cần thiết |
gần đây, | |
5:40 | hễ trật tự có kế hoạch |
5:44 | áp đặt thêm lên tình hình |
cuộc sống, | |
5:51 | không chỉ nó không hiệu quả |
như mong đợi | |
5:56 | mà còn tạo tình hình mới |
5:59 | chúng ta nghĩ nó |
đòi hỏi lối đi mới. | |
6:03 | Và lối đi mới vẫn là |
áp đặt thêm. | |
6:06 | K: Như cộng sản làm ở |
Nga và Trung cộng. | |
6:09 | Họ đặt trật tự |
6:12 | - cái họ gọi là trật tự - |
lên trí óc rối loạn. | |
6:18 | Và vì vậy có nổi loạn. |
6:20 | Vậy nhìn hết cả đó, |
rất thú vị, | |
6:24 | nhìn cả hiện tượng |
rối loạn ấy | |
6:31 | thì trật tự là gì? |
6:36 | Có phải trật tự là gì áp đặt, |
6:39 | trật tự như trong quân đội, |
lính, trật tự áp đặt, | |
6:45 | kỷ luật, là tuân theo, |
6:51 | áp chế, bắt chước? |
6:54 | Trật tự là tuân theo? |
7:03 | A: Không phải nghĩa |
áp đặt gượng ép, vâng. | |
7:06 | K: Trong nghĩa nào đó. |
7:11 | Nếu tôi tuân theo một trật tự, |
7:17 | tôi tạo ra vô trật tự. |
7:20 | A: Vâng, vâng, tôi |
hiểu ý ngài. | |
7:24 | Cách dùng chữ 'tuân theo' |
7:29 | đôi khi ý nói |
7:34 | liên quan tự nhiên giữa |
bản chất một vật | |
7:37 | và hành động thích hợp nó |
hay thuộc về nó. | |
7:43 | Nhưng lối dùng chữ |
'tuân theo' | |
7:46 | không phải cách thông thường |
7:48 | và cách chúng ta |
quan tâm ở đây. | |
7:50 | K: Không. Không. |
Vậy trật tự là tuân theo? | |
7:55 | Trật tự là bắt chước? |
7:59 | Trật tự là chấp nhận, |
vâng lời? | |
8:04 | Hay, bởi tuân theo, bởi vâng lời, |
8:09 | bởi chấp nhận, |
chúng ta tạo ra vô trật tự. | |
8:18 | Bởi kỷ luật |
8:21 | - nghĩa thường chấp nhận |
của chữ - là tuân theo. | |
8:28 | A: Vâng, chúng ta nói |
trong Anh ngữ, với ai | |
8:31 | có vẻ vô kỷ luật, |
8:34 | hay thực sự vô kỷ luật, |
8:36 | nói, 'thẳng lên'. |
K: Thẳng lên, vâng. | |
8:40 | A: Hình ảnh dùng |
liên quan đến sửa lỗi | |
8:46 | luôn cứng nhắc, phải không? |
K: Vâng. | |
8:48 | A: Vâng, vâng. |
K: Vậy uy quyền đó, | |
8:56 | dù uy quyền cộng sản |
của số ít, | |
9:00 | hay uy quyền của thầy tu, |
9:03 | hay uy quyền của ai đó nói |
9:05 | 'tôi biết và anh không biết', |
9:08 | là một tác nhân sinh ra |
vô trật tự. | |
9:16 | Và tác nhân của |
vô trật tự ấy | |
9:19 | là thiếu vắng văn hoá thật. |
9:24 | Chúng ta quá rắc rối |
9:28 | quá gọi là văn minh, |
trong nghĩa | |
9:31 | chúng ta sạch sẽ, |
có phòng tắm, | |
9:33 | có thức ăn ngon |
và mọi thứ | |
9:35 | nhưng bên trong chúng ta |
không văn hoá. | |
9:42 | Chúng ta không phải người |
khoẻ mạnh toàn thể. | |
9:47 | A: Manh mún bên trong |
tràn ra | |
9:49 | hoạt động bên ngoài. |
9:53 | K: Vậy trừ khi hiểu |
rối loạn, bản chất rối loạn, | |
10:00 | cấu trúc rối loạn, |
10:02 | chúng ta không thể tìm ra |
trật tự là gì. | |
10:07 | Thấu hiểu vô trật tự, |
trật tự đến. | |
10:12 | Không phải tìm trật tự trước |
10:15 | rồi áp đặt trật tự |
lên vô trật tự. | |
10:18 | Tôi nói rõ không. |
A: Vâng, tôi hiểu. | |
10:20 | Khi ngài nói tôi nghĩ |
10:23 | về hiện tượng trong lĩnh vực |
nghiên cứu, | |
10:29 | và lĩnh vực dạy và học |
10:32 | khi chúng ta hiểu chúng |
theo qui ước. | |
10:36 | tôi lưu ý những buổi |
nói chuyện ngài luôn | |
10:40 | gợi ý nghiên cứu |
vài hoạt động bất thường. | |
10:46 | Chúng tôi không hề |
được yêu cầu làm vậy; | |
10:49 | chúng tôi được cho khái niệm |
10:52 | việc để nghiên cứu là |
nguyên tắc có dính líu. | |
11:01 | Tranh cãi việc ấy, dĩ nhiên, là |
11:08 | anh tham khảo sức khoẻ |
là để hiểu bịnh tật. | |
11:13 | K: Đúng, đúng. |
A: Nhưng tham khảo sức khoẻ, | |
11:16 | khi đó được nói, |
11:17 | được nhận ròng là quan niệm. |
K: Đúng, đúng. | |
11:22 | A: Vậy cái chúng ta nghiên |
cứu hiện là quan niệm. | |
11:25 | K: Có phải quan niệm hơn thực tế, |
11:27 | hơn cái 'đang là'. |
11:28 | A: Và chúng ta trượt ra ngoài |
công việc thật. | |
11:35 | Có khó khăn khi nắm gợi ý |
11:40 | chúng ta nghiên cứu |
vô trật tự | |
11:42 | đơn giản bởi vô trật tự |
qui định riêng nó | |
11:48 | không có nguyên tắc trật tự. |
11:51 | Vì vậy có vẻ |
11:53 | như thể tôi bị yêu cầu |
11:55 | nghiên cứu điều gì không thể |
nghiên cứu. | |
12:01 | Nhưng ngược lại. |
12:02 | K: Ngược lại. |
A: Vâng. Tôi dừng. | |
12:06 | Ngài tiếp tục. Ngược lại. |
12:08 | Ngài sắp nói điều gì. |
K: Ngược lại. | |
12:12 | Phải có thấu hiểu vô trật tự, |
12:16 | tại sao nó xảy ra. |
12:22 | Một tác nhân cơ bản là |
12:30 | ý nghĩ là vấn đề |
12:37 | và ý nghĩ bản chất nó |
là manh mún. | |
12:47 | Ý nghĩ phân chia, |
12:52 | 'tôi' và 'không phải tôi', |
chúng ta và họ, | |
12:55 | xứ tôi xứ anh, |
ý tôi ý anh, | |
12:58 | tôn giáo tôi và tôn giáo anh, |
v.v.. | |
13:00 | Chính chuyển động của |
ý nghĩ là phân chia, | |
13:08 | bởi ý nghĩ là đáp ứng |
của ký ức, | |
13:14 | đáp ứng của kinh nghiệm, |
là quá khứ. | |
13:19 | Và trừ khi chúng ta thực sự |
đi vào vấn đề này | |
13:24 | thật, thật sâu: |
13:27 | chuyển động ý nghĩ và |
chuyển động vô trật tự... | |
13:34 | A: Hình như chữ then chốt, |
13:38 | nghe ngài tôi hiểu là |
'chuyển động'. | |
13:42 | Nghiên cứu chuyển động của |
vô trật tự có vẻ | |
13:47 | lấy nó làm bước sâu hơn |
13:49 | câu 'nghiên cứu vô trật tự'. |
13:52 | Với chữ 'chuyển động' chúng |
ta xử sự với hành động. | |
13:56 | K: Chuyển động. |
A: Đúng. | |
13:57 | Tốc lực của vô trật tự. |
K: Chuyển động. | |
14:01 | A: Vâng, nếu đó là cái |
chúng ta hướng tới | |
14:07 | thì, tôi nghĩ, sự phản đối |
14:12 | nghiên cứu vô trật tự là |
14:16 | nhận việc theo đuổi |
không thể, | |
14:19 | là không có căn cứ. |
14:22 | Sự phản đối mất sức mạnh |
đúng ở chỗ | |
14:26 | khi anh nói, |
14:27 | 'không, không phải |
vô trật tự như quan niệm | |
14:29 | chúng ta xử sự đây, |
14:30 | là chuyển động của nó, |
14:32 | là tốc độ riêng nó, |
là đường đi nó, | |
14:34 | là cả hư hỏng của hành động |
như thế'. | |
14:38 | Vâng, vâng, đúng. |
14:40 | Tôi tiếp tục nói mãi việc |
này về hành động, | |
14:42 | và có lẽ như |
14:44 | lặp lại. |
K: Ồ, đó rất đúng. | |
14:46 | A: Nhưng ngài xem, |
14:49 | nghiêm túc có phải |
là quá khó... | |
14:52 | K: Tôi hiểu. |
A: ...bởi loài chúng ta. | |
14:55 | Dĩ nhiên, thú vật cứ như thế |
14:57 | từ ban đầu, nhưng |
chúng ta thì không. | |
15:00 | K: Không. Bạn xem, chúng ta |
xử sự với quan niệm, | |
15:04 | không phải với 'đang là', |
thực sự là. | |
15:09 | Hơn nữa nói về khuôn mẫu, |
15:13 | quan niệm hay ý niệm, |
'đang là' là vô trật tự. | |
15:18 | Và vô trật tự ấy |
tràn ngập thế giới, | |
15:23 | là chuyển động, |
là vô trật tự sống. | |
15:27 | Không phải vô trật tự chết. |
15:30 | Nó là vật sống, chuyển động, |
hư hoại, phá huỷ. | |
15:36 | A: Vâng. Đúng, đúng. |
15:42 | Nhưng nó cần |
- như ngài thường chỉ ra - | |
15:46 | sự tập trung cao độ |
của chú tâm | |
15:51 | để dõi theo chuyển động, |
15:55 | và nổi dậy trong chúng ta |
chống dõi theo chuyển động, | |
16:00 | nó có lẽ nằm trong bất mãn |
16:07 | với bản năng chúng ta có |
16:10 | chuyển tiếp ấy là khó hiểu. |
16:13 | K: Dĩ nhiên. Đúng. |
A: Và chúng ta không muốn. | |
16:15 | Chúng ta không chịu ý nghĩ |
16:17 | có gì đó khó hiểu. |
16:21 | Và vậy chúng ta sẽ |
không chú tâm mạnh mẽ. | |
16:25 | K: Nó như ngồi bên bờ sông |
16:28 | và nhìn dòng nước trôi đi. |
16:32 | Bạn không thể biến đổi nước, |
16:35 | bạn không thể thay đổi |
chất liệu | |
16:37 | hay chuyển động của nước. |
16:39 | Cũng vậy |
chuyển động vô trật tự | |
16:43 | là một phần chúng ta |
trôi chảy bên ngoài. | |
16:48 | Vậy, anh phải nhìn nó. |
16:52 | A: Và không rối loạn |
hành động gì cả. | |
16:55 | K: Dĩ nhiên không. |
17:00 | Trước hết, hãy đi sâu |
thật cẩn thận. | |
17:07 | Tác nhân vô trật tự là gì? |
17:11 | Vô trật tự nghĩa mâu thuẫn, |
đúng không? | |
17:15 | A: Vâng. Và xung đột. Vâng. |
17:17 | K: Mâu thuẫn. |
Này nghịch kia. | |
17:21 | Hay nhị nguyên: |
17:26 | này nghịch kia. |
17:29 | A: Bất đồng giữa hai vật |
17:31 | loại trừ nhau. |
17:33 | K: Vâng. |
A: Vâng. | |
17:34 | K: Và cái gì sinh ra |
17:41 | nhị nguyên, và xung đột? |
17:48 | Có nhị nguyên sao? |
17:52 | A: Dĩ nhiên không trong hành |
động, không có nhị nguyên. | |
17:57 | Đó đơn giản không thể. |
18:01 | Chắc chắn có thể nói, |
18:02 | ngài không nghĩ, không |
ngay cả đối với ý niệm | |
18:07 | và hoạt động của nó, |
là có nhị nguyên. | |
18:10 | Nhưng nhị nguyên, dĩ nhiên, |
18:13 | ở đây về phân biệt, |
18:17 | nhưng không về phân chia. |
K: Phân chia, đúng vậy. | |
18:20 | A: Không về phân chia |
K: Đúng | |
18:21 | A: Vâng, vâng. Tôi theo kịp. |
18:22 | K: Tóm lại, có nam, nữ, |
18:25 | trắng và đen, và v.v.. |
18:27 | nhưng có đối nghịch |
với bạo lực? | |
18:35 | Bạn hiểu không? |
A: Vâng, tôi rất chú ý nghe. | |
18:38 | K: Hay chỉ bạo lực? |
18:42 | Nhưng chúng ta tạo ra |
đối nghịch. | |
18:46 | Ý nghĩ tạo ra đối nghịch |
như phi bạo lực | |
18:51 | và rồi xung đột giữa hai cái. |
18:54 | Phi bạo lực là trừu tượng |
của 'đang là'. | |
19:03 | Và ý nghĩ làm thế. |
19:05 | A: Đúng . Hôm qua tôi có |
thời gian khó khăn | |
19:08 | ở lớp về nó. |
A: Đúng . Hôm qua tôi có | |
19:08 | ở lớp về nó. |
19:11 | Tôi đã nhận xét |
19:16 | thói xấu không phải |
đối nghịch đức hạnh, | |
19:19 | đức hạnh không phải |
đối nghịch thói xấu, | |
19:22 | và hình như, tôi không |
cách nào truyền đạt nó | |
19:30 | bởi khăng khăng về |
phía học sinh | |
19:35 | xử sự vấn đề thuần |
19:37 | về cấu trúc quan niệm. |
19:43 | K: Bạn xem, |
19:45 | không biết bạn có |
muốn đi sâu ngay, | |
19:47 | hay nó đúng dịp: |
19:54 | Hy lạp cổ - bạn phải biết - |
20:03 | đo lường cần thiết với họ. |
20:07 | Đo lường. |
20:09 | Và cả văn minh phương Tây |
20:12 | dựa trên đo lường, |
20:19 | là suy nghĩ. |
20:26 | A: Nó chắc chắn đúng trong |
thực hành liên tục. | |
20:31 | Chắc chắn đúng. |
20:32 | Và phi lý là một sử gia |
20:36 | nhìn công việc các nhà |
tư tưởng Hy lạp vĩ đại, | |
20:41 | quay lại và nói ở điểm này, |
20:44 | 'Tốt, giờ chỉ đợi một chút'. |
20:47 | Và chúng ta nói vài điều |
về Aristotle và Plato, | |
20:51 | có thể gợi ý là: |
không, không, không, | |
20:54 | có quá nhiều nắm bắt |
cơ bản sự vật | |
20:57 | hơn là đơn giản đến nó |
trong lối trượt thói thường, | |
21:01 | nhưng nó không chấp nhận |
lời ngài nói. | |
21:04 | Tôi nghĩ đúng vậy. |
21:06 | K: Bạn có thể nhìn việc |
xảy ra trên thế giới, | |
21:14 | trong thế giới phương Tây: |
kỹ thuật, óc buôn bán, | |
21:18 | và bảo vệ người dùng |
là hoạt động cao nhất | |
21:22 | đang diễn ra. |
A: Đúng. | |
21:24 | K: Nó dựa trên đo lường |
A: Dĩ nhiên. Ồ vâng. | |
21:29 | K: Là suy nghĩ. |
21:32 | Nào, nhìn nó một lát, |
giữ đó một chút. | |
21:34 | và bạn sẽ thấy điều |
khá kỳ lạ xảy ra. | |
21:38 | Phương Đông, đặc biệt Ấn, |
Ấn độ nổ bùng qua Đông, | |
21:43 | trong nghĩa khác, |
21:45 | họ nói đo lường là ảo tưởng. |
21:52 | Để tìm cái không thể đo lường |
21:57 | đo lường phải chấm dứt. |
22:00 | Tôi nói quá nhanh và sơ xài. |
22:04 | A: Không. Nhưng theo tôi |
ngài nói | |
22:06 | rất hay về |
22:09 | quan tâm đến hành động. |
22:11 | K: Vâng. |
A: Vâng. Không sơ xài. | |
22:13 | K: Rất thú vị bởi tôi nhìn nó. |
22:17 | Ở phương Tây, kỹ thuật, |
22:20 | óc mua bán và bảo vệ người dùng; |
22:24 | Thượng đế, đấng cứu thế, |
nhà thờ - mọi cái bên ngoài. | |
22:28 | Là đồ chơi. |
22:31 | Và bạn chỉ chơi ngày |
Thứ Bảy và Chủ Nhật, | |
22:34 | nhưng còn cả tuần... |
A: Vâng. | |
22:38 | K: Và bạn đến Ấn rồi nhìn. |
22:43 | Chữ 'ma' là đo lường, |
Phạn ngữ, | |
22:53 | và họ nói thực tại là |
không thể đo lường. | |
22:59 | Đi sâu, nhìn vẻ đẹp nó. |
A: Vâng, ồ vâng, tôi theo kịp. | |
23:03 | K: Đo lường không thể tìm... |
23:07 | Trí óc đo lường, |
23:09 | hay trí óc bận đo lường, |
23:13 | không thể tìm sự thật. |
23:16 | Tôi nói lối ấy. |
23:18 | Họ không nói lối ấy, |
nhưng tôi nói. | |
23:22 | Vậy họ nói, để tìm sự thật, |
cái vô biên, | |
23:27 | đo lường phải chấm dứt. |
23:30 | Nhưng họ dùng suy nghĩ |
như phương tiện... | |
23:36 | suy nghĩ phải được |
kiểm soát, họ nói. | |
23:41 | A: Vâng, vâng. |
23:42 | K: Kịp không? |
A: Vâng, kịp. | |
23:44 | K: Vậy, để tìm cái |
không thể đo lường | |
23:48 | bạn phải kiểm soát suy nghĩ. |
23:50 | Và để kiểm soát, ai |
là người kiểm soát suy nghĩ? | |
23:54 | Mảnh khác của suy nghĩ. |
23:56 | Không rõ có theo kịp. |
23:57 | A: Tôi dõi theo rất tốt, |
vâng, kịp. | |
23:59 | K: Vậy, họ dùng đo lường |
24:03 | để vượt qua đo lường. |
24:06 | Và vì vậy họ không thể nào |
vượt qua. | |
24:11 | Họ bị kẹt trong ảo tưởng |
loại khác, | |
24:14 | nhưng vẫn là sản phẩm |
của suy nghĩ. | |
24:19 | Không biết tôi... |
A: Vâng, vâng. | |
24:22 | Loé qua óc tôi khi ngài nói |
24:26 | là vô lý không thể tin họ có |
24:32 | ngay trước mặt |
24:34 | - tôi đang nghĩ về |
Brihadaranyaka Upanishad - | |
24:38 | câu nói thẳm sâu: |
24:42 | 'Nó đầy', |
24:45 | nghĩa là gì đó tôi nghĩ, |
ở kia, | |
24:47 | nó đầy. |
24:48 | Đây - tôi chia ra từ nó |
- đây đầy. | |
24:52 | 'Từ đầy đến đầy tuôn ra'. |
24:56 | Và rồi dòng kế |
25:01 | 'Nếu đầy được lấy ra từ đầy, |
25:07 | thực sự đầy vẫn còn đó'. |
25:10 | Họ đang đọc nó, nhưng nếu |
họ đến với nó | |
25:14 | theo cách ngài đã |
mô tả rất kỹ, | |
25:18 | họ chưa đọc nó |
25:19 | trong nghĩa tham dự vào |
cái đang nói, | |
25:23 | bởi là hoàn toàn ném bỏ |
lời nói ấy | |
25:27 | do đang kiểm soát |
suy nghĩ. | |
25:29 | K: Vâng, dĩ nhiên, dĩ nhiên. |
25:31 | Bạn xem, đó là việc tôi |
cố gắng với tới. | |
25:34 | Bạn xem, suy nghĩ phân chia |
thế giới vật lý: | |
25:43 | Mỹ, Ấn, Nga, Tàu, |
25:47 | - kịp không? - |
phân chia thế giới. | |
25:50 | Suy nghĩ làm manh mún |
hoạt động con người: | |
25:55 | doanh nhân, nghệ sĩ, |
25:56 | nhà chính trị, ăn xin, |
kịp không? | |
26:00 | Manh mún con người. |
A: Vâng. | |
26:02 | K: Suy nghĩ tạo ra xã hội |
26:05 | dựa trên manh mún ấy. |
26:09 | Và suy nghĩ tạo ra thần |
thánh, đấng cứu thế, | |
26:13 | những Giê su, Ky tô, |
Krishna, Phật, | |
26:18 | và những ai có thể đo lường |
được, trong nghĩa | |
26:24 | 'bạn phải thành như Ky tô' |
26:28 | hay 'bạn phải tốt'. |
26:31 | Mọi phê chuẩn bởi văn hoá, |
dựa trên đo lường. | |
26:39 | A: Hễ ngài bắt đầu với |
dự báo, như lối kinh điển, | |
26:43 | thì chúng ta sẽ cần đi tới |
26:45 | 5, 6, 7, 400, 4000, |
phân chia vô hạn. | |
26:51 | Và thảy đều quan tâm, là |
yêu cầu, về tỏ sáng. | |
26:54 | Thảy đều quan tâm về tỏ sáng. |
26:56 | K: Vậy, trừ khi thấu |
hiểu chuyển động ý nghĩ, | |
27:03 | chúng ta không thể |
hiểu vô trật tự. | |
27:10 | Chính suy nghĩ |
tạo ra vô trật tự! | |
27:15 | Nghe có vẻ mâu thuẫn, |
nhưng là vậy, | |
27:19 | bởi suy nghĩ là manh mún, |
27:23 | suy nghĩ là thời gian, |
27:27 | và bao lâu còn hoạt động |
trong lĩnh vực ấy, | |
27:32 | tất phải có vô trật tự. |
27:38 | Tức là, mỗi mảnh làm |
việc cho chính nó, | |
27:45 | đối nghịch với mảnh khác. |
27:52 | Tôi, Cơ đốc, đối |
nghịch với Ấn giáo, | |
27:57 | dù tôi nói về yêu thương, |
27:58 | và tốt đẹp, và mọi cái khác. |
28:00 | A: Tôi yêu hắn lắm tôi |
muốn thấy hắn được cứu, | |
28:02 | nên tôi sẽ đi ra đem hắn |
về các con chiên. | |
28:04 | K: Cứu. Qua trại tôi đi! |
A: Vâng, vâng. | |
28:12 | K: Có lẽ, nguyên nhân |
cơ bản vô trật tự | |
28:16 | là mảnh vụn suy nghĩ. |
28:22 | Tôi đã kể hôm nọ |
28:25 | trong văn hoá nào đó |
28:29 | suy nghĩ nghĩa là bên ngoài. |
28:36 | A: Đó rất thú vị. |
28:38 | K: Khi họ dùng chữ 'bên ngoài', |
28:41 | họ dùng chữ 'suy nghĩ'. |
28:44 | A: Và chúng ta nghĩ nó |
bên trong. | |
28:46 | K: Đó là toàn bộ... |
kịp không? | |
28:49 | A: Thật tuyệt. |
Thật tuyệt. | |
28:52 | K: Vậy suy nghĩ luôn ở ngoài. |
28:56 | Bạn có thể nói, |
tôi nghĩ bên trong. | |
29:00 | Suy nghĩ phân chia |
ngoài và trong. | |
29:07 | Vậy để hiểu toàn bộ |
mâu thuẫn ấy, | |
29:11 | đo lường, thời gian, |
phân chia, manh mún, | |
29:17 | hỗn loạn, và vô trật tự, |
29:19 | bạn phải thật sự |
đi sâu vấn đề | |
29:22 | suy nghĩ là gì, |
suy tư là gì. | |
29:27 | Có thể nào trí óc, bị |
qui định trong manh mún, | |
29:33 | mảnh vụn, |
29:35 | trí óc ấy có thể |
29:37 | quan sát cả |
chuyển động vô trật tự, | |
29:43 | không manh mún? A: Không, |
nhưng chính chuyển động. | |
29:47 | K: Chính chuyển động. |
A: Chính chuyển động. Vâng. | |
29:50 | Nhưng quá khủng khiếp |
29:52 | nhìn chuyển động ấy. |
29:57 | Thú vị là |
30:01 | ngài đặt vấn đề trong cách |
30:04 | cứ đào sâu |
30:07 | bởi đo lường là |
30:14 | - và tôi sẽ nói gì đó |
30:17 | rất ngắn gọn - |
30:21 | là khả năng, |
là phân chia vô tận. | |
30:25 | Nó chỉ chấm dứt với |
hành động, với hành động. | |
30:32 | Và hễ tôi còn phân chia |
nghịch lại hành động, | |
30:40 | tôi tự xem mình như |
kẻ suy tư rất sâu. | |
30:44 | Tôi ngồi đó tìm kiếm |
thay thế, | |
30:50 | là hoàn toàn tưởng tượng, |
ảo tưởng. | |
30:54 | Và trong lĩnh vực kinh doanh |
30:56 | người ta được trả lương |
rất cao | |
30:59 | để khám phá cái gọi là |
quan niệm mới. | |
31:03 | K: Vâng, quan niệm mới. |
31:06 | A: Và nó được gọi |
đúng tên, dĩ nhiên, | |
31:09 | nhưng nó không được xem |
đúng như bản chất. | |
31:16 | Nó không được hiểu |
31:18 | như cái được nói khi |
nó xảy ra. | |
31:20 | K: Nó đưa đến chỗ, là |
31:23 | đo lường tức là so sánh. |
31:28 | Xã hội, và văn minh |
dựa trên so sánh. | |
31:37 | Từ nhỏ, đến trường, |
trung và đại học, | |
31:42 | là so sánh. |
31:45 | A: Đúng vậy. |
31:46 | K: So sánh giữa |
thông minh và đần độn, | |
31:53 | giữa cao, và đen, |
31:55 | trắng, tím, và v.v.. |
31:59 | so sánh trong thành công. |
32:04 | Và nhìn cả tôn giáo. |
32:08 | Thầy tu, giám mục |
32:11 | - kịp không? - |
quan điểm giai cấp, | |
32:15 | cuối cùng là Giáo hoàng |
hay tổng giám mục. | |
32:20 | Cả cấu trúc dựa trên đó. |
So sánh, so sánh. | |
32:25 | là đo lường, |
bản chất là suy nghĩ. | |
32:28 | A: Vâng. Tin lành phàn nàn |
32:31 | về giai cấp Công giáo, |
32:34 | và vì vậy kinh điển, |
kinh thánh họ | |
32:39 | vài vị Công giáo gọi |
là giáo hoàng giấy. | |
32:43 | K: Dĩ nhiên. |
A: Dĩ nhiên. Vâng. | |
32:46 | Với chính ném bỏ điều gì, |
32:51 | điều khác thay thế, |
32:53 | thành phân chia còn hơn. |
32:57 | K: Vậy, có thể nào |
33:01 | nhìn không đo lường, |
33:07 | là không so sánh? |
33:12 | Có thể nào sống một đời |
33:16 | - một đời, sống, hành động, |
33:20 | cười, cả đời, sống, khóc - |
33:23 | không một bóng dáng |
so sánh xen vào? | |
33:30 | - tôi không khoe khoang, |
chỉ nói thực tế - | |
33:35 | Tôi không hề so sánh |
mình với ai. | |
33:42 | A: Đó là điều lạ lùng nhất. |
Điều khác thường nhất. | |
33:47 | K: Ngay cả không hề nghĩ: |
33:49 | ai đó quá giỏi hơn tôi, |
33:51 | ai đó quá nổi bật, |
quá thông minh, | |
33:55 | ai đó vĩ đại, tâm linh |
- nó không vào. | |
34:02 | Vì vậy, tôi nói với tôi, |
34:04 | đo lường, so sánh, |
bắt chước, | |
34:11 | chúng không là tác nhân |
chính của vô trật tự sao? | |
34:20 | A: Tôi đã suy nghĩ rất lâu về |
34:23 | điều ngài nói |
vài buổi trước đây | |
34:25 | khi ngài là cậu bé |
34:27 | và ngài không hề chấp nhận |
34:30 | sự phân biệt được dùng |
34:35 | theo cách phân chia... |
34:41 | K: Ồ, dĩ nhiên, dĩ nhiên. |
34:42 | A: ...và trong |
trật tự xã hội. | |
34:45 | Và tôi phải nghĩ về |
riêng tôi lớn lên | |
34:51 | và chấp nhận sự thật tôi |
chấp nhận phân biệt | |
34:59 | về mặt phân chia, |
35:02 | nhưng tôi không làm |
với tự nhiên. | |
35:05 | Nhưng nó nảy xung đột |
trong tôi, bởi | |
35:08 | tôi không thể hiểu |
35:14 | làm sao có thể là trường hợp |
35:16 | tôi tự nhiên, như |
người trên thế giới | |
35:22 | nhưng tôi không cách nào |
quan hệ với vật như nó là, | |
35:27 | trong cái chúng ta gọi |
là tự nhiên. | |
35:29 | Rồi thình lình xảy ra |
với tôi sau đó | |
35:31 | trong suy nghĩ là tôi đã |
35:33 | tách mình ra khỏi thiên nhiên |
35:35 | và không hề rời vấn đề ấy. |
35:37 | K: Không. |
35:38 | A: Và việc đến với tôi |
vài năm trước | |
35:43 | với ánh chớp lớn lao, |
35:50 | khi tôi ở Băng cốc |
trong vườn đền thờ. | |
35:56 | Và, buổi sáng sớm, tản bộ, |
36:03 | và tôi dán mắt vào giọt sương |
36:09 | nằm trên lá sen, |
36:12 | và nó thật tròn. |
36:16 | Và tôi nói, nền ở đâu? |
36:20 | Làm sao có thể vững vậy? |
36:23 | Tại sao không lăn mất? |
36:27 | Lúc mà chấm dứt 'tại sao' |
tôi đã rã rời, | |
36:30 | nên tôi hít một hơi dài và nói, |
36:33 | nào im đi và chỉ im lặng nhìn. |
36:38 | Và tôi thấy mỗi cái |
giữ bản chất riêng nó | |
36:46 | trong hài hoà tuyệt vời |
không rối loạn. | |
36:55 | Và tôi chỉ im lặng. |
37:00 | K: Đúng. |
A: Im lặng. | |
37:03 | Tôi nghĩ đó là cái |
ngài nói về thực tế... | |
37:08 | Đó là thực tế. |
37:12 | K: Chỉ ở lại với thực tế. |
Nhìn thực tế. | |
37:14 | A: Giọt sương tuyệt vời |
trên lá là thực tế, | |
37:21 | là hành động, |
là cái được làm. | |
37:25 | Không phải cái ngài... |
37:26 | K: Đúng đó. |
A: Đúng. Vâng. | |
37:28 | K: Từ đó nảy lên, bạn |
có thể giáo dục học sinh | |
37:36 | sống một đời không so sánh: |
37:43 | xe lớn hơn, xe kém hơn |
- kịp không? | |
37:47 | Đần độn, bạn giỏi, |
tôi không giỏi. | |
37:51 | Việc gì xảy ra, nếu |
tôi không so sánh? | |
37:55 | Tôi sẽ thành đần độn? |
37:59 | A: Ngược lại. |
38:02 | K: Chỉ đần độn, tôi |
biết tôi đần chỉ qua so sánh. | |
38:08 | Nếu không so sánh, |
tôi không biết tôi là gì. | |
38:13 | Rồi tôi bắt đầu từ đó. |
38:17 | A: Vâng, vâng, vâng. |
38:22 | Thế giới thành quá dễ gần. |
38:25 | K: Ồ, rồi, |
38:26 | toàn thể sự việc thành |
vô cùng khác! | |
38:31 | Không cạnh tranh, |
không lo âu, | |
38:34 | không xung đột lẫn nhau. |
38:37 | A: Đây là lý do ngài dùng |
chữ 'hoàn toàn' | |
38:41 | thường xuyên, phải không? |
K: Vâng. | |
38:42 | A: Để diễn tả không |
có gì bị kéo ra | |
38:47 | từ qui định này đến |
qui định khác. | |
38:50 | Không đường dẫn, |
không có cầu ở đó. | |
38:55 | Hoàn toàn vô trật tự. |
38:57 | Hoàn toàn trật tự. |
K: Đúng. | |
39:01 | A: Vâng, và ngài thường |
dùng chữ 'tuyệt đối', | |
39:04 | làm nhiều người kinh sợ |
hôm nay. | |
39:09 | K: Tóm lại, toán học |
là trật tự. | |
39:16 | Hình thức cao nhất của |
tìm tòi toán học | |
39:20 | - bạn phải có trí óc |
hoàn toàn trật tự. | |
39:27 | A: Điều tuyệt vời về |
toán cũng là | |
39:32 | ngược lại |
nghiên cứu số lượng, anh | |
39:37 | không làm lối đi từ số nguyên |
này đến số nguyên kia | |
39:41 | bởi hai cái thành lớn hơn. |
Hai dừng ở hai. | |
39:47 | Hai và một nửa là |
không hơn hai. | |
39:48 | Cách nào đó là trường hợp. |
K: Vâng. | |
39:51 | A: Nhưng trẻ con, khi |
được dạy toán, | |
39:55 | chưa hề được giới thiệu |
việc ấy | |
39:57 | mà tôi từng nghe. |
39:58 | K: Bạn xem, dạy học, |
mọi thứ quá vô lý. | |
40:04 | Có thể nào quan sát |
chuyển động vô trật tự | |
40:12 | với trí óc |
40:17 | chính nó vô trật tự, |
40:23 | và hỏi, trí óc ấy có thể |
quan sát vô trật tự, | |
40:30 | trí óc ấy, đã ở |
trạng thái vô trật tự? | |
40:34 | Vậy vô trật tự không |
ngoài kia, | |
40:40 | mà ở đây. |
40:43 | Giờ, có thể nào trí óc |
quan sát vô trật tự | |
40:49 | không đưa vào tác nhân |
40:55 | người quan sát đang trật tự? |
41:00 | A: Kẻ sẽ áp đặt thêm. |
K: Vâng. | |
41:03 | Vì vậy quan sát, biết |
vô trật tự không kẻ biết. | |
41:11 | Không biết có rõ ý không. |
41:15 | A: Vâng, ngài nói rõ ý. |
41:18 | K: Nghĩa là, |
41:21 | để hiểu vô trật tự, |
chúng ta nghĩ | |
41:27 | trí óc trật tự là cần thiết. |
41:32 | A: Như đối lại |
trí óc vô trật tự. | |
41:36 | K: Nhưng chính trí óc |
tạo vô trật tự, | |
41:41 | là suy nghĩ, và v.v.. |
41:44 | Vậy trí óc có thể |
41:47 | không nhìn vô trật tự |
ngoài kia, | |
41:50 | mà nhìn kẻ tạo vô trật tự |
ở trong đây? | |
41:56 | A: Là chính trí óc |
vô trật tự. | |
41:58 | K: Chính trí óc vô trật tự. |
A: Vâng. | |
42:02 | Nhưng rồi nó sẽ được nói |
theo quan niệm... | |
42:04 | K: Không, không. |
Quan niệm chấm dứt rồi. | |
42:08 | A: Vâng. Nhưng |
chúng ta dùng chữ. | |
42:10 | K: Chúng ta dùng chữ |
để truyền đạt. | |
42:12 | A: Đúng. Điều tôi quan tâm, |
một giây thôi, | |
42:18 | là điều chúng ta sẽ nói |
42:24 | khi nghe câu |
chính trí óc vô trật tự | |
42:30 | làm tăng nhanh vô trật tự, |
42:33 | mà chính trí óc vô trật |
tự phải nhìn, phải hiểu. | |
42:36 | K: Tôi sẽ cho bạn xem, |
42:38 | trong một phút bạn sẽ |
thấy việc xảy ra. | |
42:42 | Vô trật tự không ở ngoài tôi, |
42:47 | vô trật tự trong tôi. |
42:50 | Đó là thực tế. |
42:52 | Bởi trí óc vô trật tự, |
42:56 | mọi hành động phải |
vô trật tự. | |
43:00 | Và hành động của vô trật tự |
43:03 | tăng nhanh hay di chuyển |
trên thế giới. | |
43:08 | Giờ, trí óc ấy có thể |
quan sát chính nó | |
43:16 | mà không đưa vào tác nhân |
của trí óc trật tự? | |
43:23 | là cái đối nghịch? |
43:25 | A: Vâng đó. Dĩ nhiên, |
nó là đối nghịch. | |
43:27 | K: Vậy nó có thể quan sát |
không người quan sát, | |
43:33 | là kẻ đối nghịch? |
43:39 | A: Đó là vấn đề. |
43:42 | K: Nào, nhìn nó, nếu bạn |
thực sự thích thú. | |
43:45 | A: Vâng. Tôi rất thích thú. |
K: Bạn sẽ thấy. | |
43:49 | Người quan sát là |
vật được quan sát. | |
43:55 | Người quan sát nói, |
tôi trật tự | |
44:01 | và tôi phải đặt trật tự |
vào vô trật tự. | |
44:05 | Đó là việc thường xảy ra. |
44:07 | Nhưng người quan sát là |
tác nhân vô trật tự. | |
44:13 | Bởi người quan sát |
là quá khứ, | |
44:17 | là tác nhân phân chia. |
44:21 | Nơi có phân chia, |
44:23 | không chỉ có xung đột, |
mà cả vô trật tự. | |
44:27 | Bạn có thể thấy, nó thực sự |
xảy ra trên thế giới. | |
44:32 | Tôi nói |
mọi vấn đề năng lượng, | |
44:34 | mọi vấn đề chiến tranh, |
hoà bình, v.v.. | |
44:37 | có thể được giải quyết |
tuyệt đối | |
44:40 | khi không có phân chia |
chính phủ, | |
44:45 | quân đội quốc gia, |
44:47 | và nói, nào, cùng nhau |
giải quyết vấn đề ấy, | |
44:50 | vì Chúa! |
44:52 | Chúng ta là con người. |
44:55 | Trái đất này dành cho |
chúng ta sống, | |
44:58 | không Ả rập và Do thái, |
và Mỹ, và Nga, | |
45:01 | là trái đất chúng ta. |
45:05 | A: Và nó tròn. |
45:09 | K: Nhưng không hề làm, |
45:11 | bởi trí óc bị qui định |
45:14 | sống vô trật tự, |
45:18 | sống xung đột, |
45:22 | A: Và thiên hướng được ban, |
mô tả tôn giáo, | |
45:26 | về công việc làm sạch |
vô trật tự | |
45:33 | với ý niệm trật tự. |
45:35 | K: Ý niệm trật tự |
45:36 | là thực tế tạo ra |
vô trật tự. | |
45:40 | A: Đúng. |
45:42 | K: Vậy, nó nảy sinh câu hỏi, |
45:45 | rất thú vị: |
45:47 | trí óc có thể quan sát nó |
mà không người quan sát? | |
45:55 | Bởi người quan sát là |
vật bị quan sát. | |
46:01 | Người quan sát nói, 'tôi sẽ |
đem trật tự vào vô trật tự', | |
46:08 | người quan sát ấy chính là |
một mảnh của vô trật tự, | |
46:14 | vì vậy nó không thể nào |
sinh ra trật tự. | |
46:19 | Vậy trí óc có thể nhận biết |
chính nó | |
46:26 | như chuyển động vô trật tự, |
không cố sửa nó, | |
46:29 | không cố biện minh nó, |
46:31 | không cố định hình nó, |
chỉ quan sát? | |
46:39 | Tôi nói trước đây, |
46:40 | quan sát, ngồi bên bờ sông |
46:44 | và nhìn dòng nước trôi. |
46:48 | Bạn xem, |
rồi bạn nhìn thật nhiều. | |
46:54 | Nhưng nếu bạn đang |
lội giữa dòng, | |
46:56 | bạn sẽ chẳng thấy gì! |
47:04 | A: Tôi không hề quên |
47:07 | rằng nó là |
khi tôi dừng hỏi, | |
47:11 | khi tôi đứng trước giọt |
sương trên lá, | |
47:17 | mọi vật thay đổi hoàn toàn, |
hoàn toàn. | |
47:29 | Và điều ngài nói là thật. |
47:31 | Một lần việc ấy xảy ra, |
47:38 | không có lùi trở lại. |
47:41 | K: Không phải một lần, nó... |
A: ...mãi mãi. Vâng. | |
47:46 | K: Nó không phải việc |
tình cờ xảy ra. | |
47:50 | Đời tôi không phải tình cờ, |
nó là chuyển động. | |
47:54 | A: Đúng. |
47:55 | K: Và trong chuyển động ấy |
tôi nhìn chuyển động vô trật tự. | |
48:01 | Và vậy |
chính trí óc vô trật tự, | |
48:06 | và làm sao trí óc nhỏ nhoi |
ngớ ngẩn, mâu thuẫn, | |
48:10 | vô trật tự, hỗn loạn ấy |
có thể sinh ra trật tự? | |
48:16 | Không thể. |
48:18 | Vậy là |
cần thiết tác nhân mới. | |
48:22 | Và tác nhân mới là quan sát, |
48:27 | nhận biết, nhìn, không |
người nhận biết. | |
48:35 | A: Nhận biết |
không người nhận biết. | |
48:39 | Nhận biết |
không người nhận biết. | |
48:42 | K: Bởi người nhận biết |
là cái được nhận biết. | |
48:45 | A: Vâng. |
48:47 | K: Nếu một lần bạn nắm nó, |
48:49 | thì bạn nhìn mọi vật |
không có người nhận biết. | |
48:53 | Bạn không đem vào cá tính, |
48:55 | bản ngã, vị ngã. |
48:57 | Bạn nói, |
'Vô trật tự là tác nhân | |
48:59 | trong tôi, không ngoài kia'. |
49:03 | Chính trị gia cố gắng |
tạo ra trật tự | |
49:07 | khi chính họ quá hư hỏng. |
49:11 | Kịp không? Làm sao họ |
có thể đem đến trật tự? | |
49:17 | A: Không thể. |
Không thể. | |
49:20 | Là một loạt dài giảm đau. |
49:23 | K: Đó là việc xảy ra |
trên thế giới. | |
49:26 | Chính trị gia thống trị |
thế giới, | |
49:31 | từ Moscow, New Delhi, |
49:33 | Washington, bất kỳ đâu, |
49:35 | cùng khuôn mẫu lặp lại. |
49:40 | Sống đời hỗn loạn, hư hỏng, |
49:43 | bạn cố đem trật tự |
vào thế giới. | |
49:45 | Thật trẻ con. |
49:51 | Vậy đó là lý do |
thay đổi trí óc | |
49:58 | không phải trí óc |
bạn hay tôi, | |
50:00 | là trí óc, trí óc nhân loại. |
50:04 | A: Hay trí óc ngay cả |
cố gắng trật tự nó. | |
50:07 | Dù không được. |
K: Giờ sao có thể... | |
50:10 | Như anh mù cố gắng tạo màu. |
50:18 | Hắn nói, 'Tốt, màu xám đó', |
chẳng nghĩa gì! | |
50:23 | Vậy trí óc có thể quan sát |
vô trật tự | |
50:30 | trong chính nó |
50:33 | mà không người quan sát |
tạo vô trật tự? | |
50:38 | Nó đem đến điều rất đơn giản. |
50:43 | Nhìn cây cối, phụ nữ, |
núi non, chim chóc, | |
50:50 | hay mặt nước sáng lóng |
lánh, vẻ đẹp của nó, | |
50:53 | nhìn không có người nhìn. |
51:02 | Bởi lúc người nhìn bước vào, |
51:05 | người quan sát bước vào, |
hắn phân chia. | |
51:13 | Và phân chia cũng tốt |
bao lâu nó là mô tả. | |
51:19 | Nhưng khi bạn sống |
- sống - | |
51:23 | phân chia ấy là phá hoại. |
51:28 | Không biết bạn... |
51:29 | A: Vâng, điều chạy qua |
trí tôi là | |
51:36 | tuyên truyền liên tục |
chúng ta nghe | |
51:40 | về kỹ thuật có thể làm |
im lặng trí óc. | |
51:46 | Nhưng nó đòi hỏi cái |
làm im lặng để lặng im. | |
51:48 | K: Không, tôi không... |
51:50 | A: Và vậy là tuyệt đối... |
51:53 | Tôi dùng chữ ngài... |
K: Trẻ con, trẻ con. | |
51:55 | A: ...tuyệt đối và hoàn toàn |
51:57 | ngoài khả năng đạt được. |
52:00 | K: Nhưng mà, bạn xem, |
đó là cái đạo sư làm. | |
52:03 | A: Vâng, vâng, tôi hiểu. |
52:05 | K: Đạo sư ngoại nhập và |
đạo sư bản địa làm. | |
52:10 | Họ thật sự phá huỷ |
mọi người. Kịp không? | |
52:15 | Chúng ta sẽ nói về nó |
khi có cơ hội. | |
52:20 | Việc chúng ta đang quan tâm là: |
52:23 | đo lường, |
52:28 | là cả chuyển động óc mua bán, |
52:32 | bảo vệ người dùng, kỹ thuật, |
52:36 | đang là khuôn thước thế giới. |
52:45 | Bắt đầu ở phương Tây, |
52:47 | và được làm ngày càng |
hoàn hảo ở Tây, | |
52:50 | và nó lan tràn khắp thế giới. |
52:53 | Đến ngôi làng nhỏ xíu ở Ấn, |
hay đâu đó, | |
52:58 | cũng khuôn ấy được lặp lại. |
53:02 | Và ngôi làng bạn đến, |
họ khổ sở, bất hạnh, | |
53:06 | ăn tạm một bửa qua ngày. |
53:08 | Nhưng vẫn trong khuôn ấy. |
53:15 | Và chính phủ cố giải quyết |
53:18 | vấn đề riêng rẽ, kịp không? |
53:20 | Pháp bởi chính họ, |
Nga bởi chính họ. | |
53:22 | Nó là vấn đề con người, |
53:24 | vì vậy phải được tiếp cận |
không phải với... | |
53:28 | trí óc Washington, hay |
London, hay trí óc Moscow, | |
53:32 | mà với trí óc con người, |
53:34 | nói, |
'Nào, đây là vấn đề chúng ta, | |
53:35 | và vì Chúa, |
cùng nhau giải quyết nó'. | |
53:40 | Nghĩa là chăm sóc, |
53:42 | nghĩa là chấp nhận trách |
nhiệm cho mỗi con người. | |
53:49 | Vậy trở lại: như đã nói, |
53:53 | trật tự chỉ đến với |
thấu hiểu vô trật tự. | |
54:00 | Trong đó không áp đặt thêm, |
54:05 | trong đó không xung đột, |
54:08 | trong đó không đàn áp. |
54:12 | Khi bạn đàn áp, phản ứng. |
Bạn biết mọi việc. | |
54:15 | Vậy nó là loại chuyển động |
hoàn toàn khác, trật tự. | |
54:22 | Và trật tự ấy là |
đức hạnh thật. | |
54:30 | Bởi không có đức hạnh |
54:32 | không có trật tự. |
54:36 | Có chủ nghĩa ăn cướp. |
A: Ồ, vâng. | |
54:39 | K: Về chính trị hay |
hôm nào đó, tôn giáo. | |
54:42 | Nhưng không đức hạnh, |
đức hạnh là hành vi, | |
54:49 | nở hoa trong tốt đẹp mỗi ngày. |
54:55 | Không phải lý thuyết, |
nó thực sự xảy ra | |
54:59 | khi bạn sống lối ấy. |
55:03 | A: Ngài biết đó, |
55:09 | hình sao sáu góc trong |
Kinh Dịch gọi là 'hành vi' | |
55:17 | cũng được dịch là 'bước đi'. |
55:20 | K: Bước đi. |
A: Bước đi. | |
55:22 | Nghĩa là chuyển động. |
K: Dĩ nhiên. | |
55:25 | A: Chuyển động. |
55:27 | Và đó là cách hiểu rộng khác |
55:35 | khái niệm thông thường |
về hành vi. | |
55:40 | Nhưng tôi hiểu từ |
điều ngài nói | |
55:43 | ngài dùng chữ 'hành vi' |
55:46 | như đức hạnh, như trật tự, |
55:52 | chính xác đưa đến hành động, |
chuyển động. K: Vâng. | |
55:58 | A: Vâng. |
56:02 | K: Bạn xem, người hành động |
từ vô trật tự | |
56:07 | tạo thêm vô trật tự. |
56:14 | Nhà chính trị, nhìn |
cuộc sống hắn, | |
56:20 | tham vọng, tham lam, |
56:21 | tìm quyền lực, địa vị. |
56:24 | A: Chạy đua bầu cử. |
K: Bầu cử, v.v.. | |
56:28 | Và hắn là người sẽ tạo |
56:30 | trật tự trên thế giới. |
56:33 | Bi kịch, và chúng ta |
chấp nhận! Kịp không? | |
56:38 | A: Vâng, chúng ta tin là |
không tránh được. | |
56:41 | K: Và vì vậy chúng ta |
vô trách nhiệm. | |
56:44 | A: Bởi hắn làm và |
tôi không. Vâng. | |
56:51 | K: Bởi chúng ta chấp nhận |
vô trật tự trong đời sống. | |
56:56 | Tôi không chấp nhận |
vô trật tự trong đời tôi. | |
56:59 | Tôi muốn sống một đời trật tự, |
57:02 | tức là |
tôi phải hiểu vô trật tự, | |
57:05 | và nơi có trật tự, |
não hoạt động tốt hơn. | |
57:11 | A: Có điều kỳ diệu ở đây, |
phải không? | |
57:13 | K: Đúng, đó là kỳ diệu. |
57:15 | A: Có kỳ diệu ở đây. |
57:16 | Lúc mà tôi hiểu chuyển động |
vô trật tự... | |
57:23 | K: Trí óc hiểu. Vâng. |
A: Vâng. | |
57:26 | ...xem, có trật tự. |
57:32 | Đó là kỳ diệu thật. |
57:35 | Có lẽ, |
là điều kỳ diệu duy nhất. | |
57:38 | K: Có kỳ diệu khác nhưng... |
57:40 | A: Ý tôi, trong ý nghĩa |
sâu nhất của chữ, | |
57:42 | tất cả chúng phải |
liên quan với nó, | |
57:44 | hay chúng ta không có cái nào, |
57:45 | trong ý tôi, tâm hồn thật, |
cốt lõi thật. | |
57:49 | K: Đó là lý do, |
57:50 | quan hệ, truyền đạt, |
57:57 | trách nhiệm, tự do, |
58:01 | và thoát khỏi vô trật tự, |
58:05 | có ý nghĩa lớn lao của |
vẻ đẹp trong nó. | |
58:08 | Đời sống đẹp, |
58:10 | đời sống thực sự nở hoa |
trong cái tốt. | |
58:16 | Trừ khi chúng ta tạo ra, |
sinh ra con người như thế, | |
58:20 | thế giới sẽ tiêu tan. |
58:23 | A: Vâng. |
K: Là việc đang xảy ra. | |
58:27 | Và tôi cảm thấy |
đó là trách nhiệm tôi! | |
58:32 | Với tôi, đầy nhiệt huyết |
về nó, là trách nhiệm tôi | |
58:38 | thấy rằng khi nói với bạn, |
58:41 | bạn hiểu nó, bạn sống nó, |
58:43 | bạn hoạt động, chuyển động |
trong lối ấy. | |
58:58 | A: Tôi trở lại với |
việc chú tâm, | |
59:03 | ngài hết sức nhấn mạnh việc |
59:09 | hoàn toàn giữ chú tâm |
vào đó. | |
59:17 | Tôi nghĩ tôi bắt đầu hiểu |
gì đó về hiện tượng | |
59:23 | việc xảy ra, khi một người |
bắt đầu nghĩ | |
59:30 | họ thực hiện nghiêm túc |
việc ngài nói | |
59:35 | - tôi không nói, bắt đầu |
làm, nghiêm túc - | |
59:38 | họ nghĩ họ bắt đầu. |
59:41 | Thực tế, |
họ bắt đầu nhìn lại họ | |
59:43 | dựa vào nó. |
59:45 | Và dĩ nhiên, |
chưa có gì bắt đầu. | |
59:48 | Nhưng điều gì rất lạ |
xảy ra trong trí, | |
59:51 | Khi ý niệm tôi dựa vào. |
59:55 | Tôi bắt đầu quá sợ. |
59:58 | Tôi thành quá sợ hãi gì đó. |
1:00:02 | Lần tới có thể chúng ta |
thảo luận về sợ hãi? | |