Hiện tại là cả thời gian
Washington DC - 20 April 1985
Public Talk 1
0:12 | (Vỗ tay) | |
0:28 | I really don’t know | Thật không hiểu |
why you’re clapping. | sao các bạn vỗ tay. | |
0:35 | Have you ever tried | Bạn có thử vỗ với |
clapping with one hand? | một bàn tay chưa? | |
0:39 | Please do that now, from today. | Làm ngay hôm nay đi. |
1:02 | This is not a lecture | Đây không phải diễn |
on any particular subject | thuyết về chủ đề riêng... | |
1:11 | according to certain disciplines, | ...theo kỷ luật, khoa |
scientific or philosophical. | học hay triết học nào. | |
1:19 | Lectures are meant to inform | Diễn thuyết là thông tin về |
on a particular subject or instruct. | chủ đề riêng hay hướng dẫn. | |
1:34 | But we are not going to do that. | Nhưng chúng ta |
sẽ không làm thế. | ||
1:37 | This is not a lecture. | Đây không phải diễn thuyết. |
1:41 | Nor is it a form of entertainment. | Cũng không phải |
hình thức giải trí. | ||
1:49 | Especially in this country, | Đặc biệt ở xứ này, nơi chúng |
ta quá quen thuộc với giải trí... | ||
1:51 | where one is greatly accustomed | |
to being entertained; | ||
1:57 | amused; awaken one’s sensations. | chơi đùa; đánh |
thức cảm giác. | ||
2:05 | Rather in these talks, | Những buổi nói chuyện |
today and tomorrow morning, | này, hôm nay và sáng mai... | |
2:15 | we are going to talk over | ...chúng ta sẽ cùng nhau |
together in conversation | bàn bạc, thảo luận... | |
2:23 | about the whole of our existence | ...về toàn thể |
cuộc sống chúng ta... | ||
2:27 | from the moment we are born | ...từ khi sinh ra |
until we die. | cho đến lúc chết. | |
2:34 | In that period of time, whether it be | Trong khoảng thời gian ấy, dù |
50 years or 90 years or 100 years, | là 50 năm, 90 năm hay 100 năm... | |
2:44 | we go through all kinds | ...chúng ta trải qua đủ |
of problems and difficulties. | loại vấn đề và khó khăn. | |
2:54 | We have problems, | Chúng ta có vấn đề kinh |
economic, social, religious; | tế, xã hội, tôn giáo; | |
3:01 | problems of personal relationship, | vấn đề về quan hệ cá nhân, |
problems of individual fulfilment; | vấn đề thỏa mãn riêng tư; | |
3:11 | wanting to find one’s roots | muốn tìm gốc rễ mình |
in some place or other. | nơi này hay nơi khác. | |
3:19 | And we have innumerable psychological | Và chúng ta có vô số vết thương |
wounds, fears, pleasures, sensations. | tâm lý, sợ, vui, cảm giác... | |
3:35 | And also there is a great deal | Và cũng có biết bao sợ |
of fear in all human beings; | hãi trong mỗi con người; | |
3:44 | great deal of anxiety, uncertainty, | biết bao lo âu, bất định, |
and a pursuit of pleasure. | và theo đuổi thú vui. | |
3:56 | And also all human beings | Và cả loài người trên |
on this beautiful earth | trái đất xinh đẹp này... | |
4:03 | suffer a great deal | ...chịu biết bao |
of pain, loneliness. | là đau khổ, cô đơn. | |
4:09 | We are going to talk | Chúng ta sẽ cùng |
about all that together. | nói về mọi cái đó. | |
4:14 | And what place has religion | Tôn giáo có ví trí gì |
in modern life? | trong đời sống hiện đại? | |
4:24 | And also we are going to talk over | Và chúng ta cũng sẽ cùng |
together the question of death; | bàn luận vấn đề cái chết; | |
4:30 | what is a religious mind; | đạo tâm là gì; và |
and what is meditation; | thiền định là gì; | |
4:40 | and if there is anything | ...và có chăng điều gì |
that is beyond all thought, | vượt trên mọi ý nghĩ... | |
4:49 | there is anything sacred in life, | ...có điều chi thánh |
thiện trên đời... | ||
4:53 | or everything is a matter | ...hay tất cả là vật chất nên |
chúng ta lê lết một đời duy vật. | ||
4:56 | and therefore we lead | |
a materialistic life. | ||
5:01 | We are going to talk over | Chúng ta sẽ cùng bàn |
together all these problems | luận mọi vấn đề này... | |
5:05 | this afternoon | ...buổi chiều |
and tomorrow morning. | nay và sáng mai. | |
5:14 | So, as we said, | Như đã nói, đây |
this is not a lecture. | không là diễn thuyết. | |
5:19 | This is a conversation | Là buổi thảo luận |
between you and the speaker. | giữa bạn và người nói. | |
5:27 | A conversation in which there is | Buổi nói chuyện không hàm |
no implication of conversion, | ý cải đạo, tuyên truyền... | |
5:33 | doing propaganda | ...hay giới thiệu lý thuyết mới, |
or introducing new theories, | ý niệm hay điều vô lý lạ đời. | |
5:42 | ideas and exotic nonsense. | |
5:53 | We are going to, if you will kindly, | Chúng ta sẽ, nếu bạn vui |
talk over together our problems | lòng cùng bàn luận vấn đề... | |
6:00 | as two friends, | ...như hai người bạn, dù |
không biết nhau, chúng ta sẽ... | ||
6:04 | though we don’t know each other, | |
we are going to talk, | ||
6:09 | discuss, have a conversation. | |
6:15 | Which is much more important | ...thảo luận, nói chuyện. |
6:18 | than being lectured at | Điều đó quan trọng hơn là nghe |
or being told what to do, | diễn thuyết hay được bảo làm gì | |
6:23 | what to believe, | ...tin tưởng gì, hay theo |
or have certain faith, and so on. | tín ngưỡng nào, v.v.. | |
6:31 | On the contrary, we are going to | Ngược lại, chúng ta sẽ quan |
observe dispassionately, impersonally, | sát một cách thản nhiên, vô tư... | |
6:44 | not anchored to any particular | ...không bám vào vấn đề |
problem or theory, | hay lý thuyết riêng nào... | |
6:54 | but we are going to look together | ...nhưng chúng ta sẽ cùng nhìn |
what mankind has done to the world | xem loài người đã làm gì cho đời | |
7:06 | and what we have done to each other. | ...và chúng ta đã |
làm gì cho nhau. | ||
7:13 | So this is not an entertainment, | Nên đây không phải giải trí, hay |
a romantic, sentimental journey. | hành trình lãng mạn, tình cảm. | |
7:25 | Not only is it | Không chỉ quan trọng về trí |
intellectually important, | óc, nó là một phần chúng ta... | |
7:33 | which is part of our being, | |
7:36 | but also we must look | ...nhưng chúng ta phải nhìn |
at all these problems, | xem những vấn đề này... | |
7:42 | the thousand issues that mankind has, | ...hàng ngàn vấn đề của con |
not from any point of view, | người, không từ quan điểm nào... | |
7:54 | not from the particular | ...không từ niềm tin |
belief or faith, | hay tín ngưỡng nào... | |
8:00 | but rather explore together, | ...mà cùng nhau |
investigate together. | thám hiểm, tìm kiếm. | |
8:11 | The speaker is not trying | Người nói không cố gắng |
to do any kind of propaganda | tuyên truyền gì cả... | |
8:17 | that would be too terrible. | ...điều đó kinh khủng lắm. |
8:20 | Or to convert any person | Hay cải đổi ai |
to a particular ideation. | sang lý tưởng riêng. | |
8:31 | Or to a particular belief. | Hay sang niềm tin riêng. |
8:37 | So we are going to take a very long, | Nên chúng ta sẽ cùng đi cuộc |
complex journey together. | hình trình dài, phức tạp. | |
8:47 | So, it’s your responsibility, | Đó là trách nhiệm bạn, cũng |
như người nói, chúng ta cùng đi... | ||
8:51 | as well as that of the speaker, | |
that we walk together, | ||
8:58 | investigate together; | ...cùng tìm tòi; nhìn xem |
look at the world we have created. | thế giới chúng ta đã tạo ra. | |
9:12 | The society in which we live | Xã hội chúng ta sống |
is put together by man | do con người bày ra... | |
9:18 | whether it be economic, social, | ...dù là kinh tế, xã hội, |
the rich and the poor, and so on. | kẻ giàu người nghèo, và v.v.. | |
9:26 | The society in which we live. | Xã hội chúng ta sống. |
9:31 | Each one of us contributed to it. | Mỗi chúng ta |
góp phần vào đó. | ||
9:36 | And if you are willing, | Và nếu bạn vui lòng, và |
and apparently you must be willing | có vẻ bạn phải vui lòng... | |
9:44 | because you are here and I am here, | ...bởi vì bạn và tôi ở đây, làm |
cuộc hành trình dài, phức tạp | ||
9:48 | to take this long complex journey | |
9:53 | because life is very complex. | ...vì cuộc sống |
quá phức tạp. | ||
9:57 | And we like to look at complexity | Và chúng ta thích nhìn cái |
and get more and more complex. | phức tạp và càng phức tạp thêm. | |
10:06 | But we never look at anything simply. | Nhưng chúng ta không |
hề nhìn cái đơn giản. | ||
10:11 | With our brains, with our heart, | Với trí óc, tâm hồn, |
with our whole being. | với cả con người chúng ta. | |
10:19 | So let us take the journey together. | Vậy chúng ta |
hãy cùng bước đi. | ||
10:29 | The speaker may be voicing, | Người nói có thể nói lên, |
putting into words what is happening: | diễn thành lời điều xảy ra: | |
10:40 | objectively, clearly, | ...khách quan, sáng |
and totally dispassionately. | sủa, và hoàn toàn vô tư. | |
10:52 | Mankind has lived on this earth | Có lẽ con người đã sống trên |
perhaps for a million or 50,000 years. | trái đất 1 triệu hay 50.000 năm. | |
11:06 | We have lived on this earth | Chúng ta đã sống trên trái |
for many, many millennia. | đất nhiều thiên niên kỷ. | |
11:12 | And during those periods of long time | Và suốt thời gian dài ấy con |
mankind has suffered pleasure, | người đã chịu đựng vui thú... | |
11:22 | loneliness, despair, | ...cô đơn, nản lòng, bất định, |
uncertainty, confusion, | rối loạn, nhiều chọn lựa... | |
11:30 | multiple choices | |
therefore multiple complexities; | ||
11:40 | and there have been wars. | ...nên nhiều phức tạp; |
và có chiến tranh. | ||
11:46 | Not only physical bloody wars | Không chỉ chiến tranh đổ máu |
but also psychological wars. | mà cả chiến tranh tâm lý. | |
11:56 | And mankind has asked | Và con người hỏi có chăng |
if there can be peace on earth | hòa bình trên trái đất... | |
12:03 | – pacem in terris – | ...pacem in terris |
the Latin of peace on earth. | - từ Latin: hòa bình trên trái đất. | |
12:13 | And apparently this | Và có vẻ như không thể nào. |
has not been possible. | ||
12:22 | There are about 40 wars | Khoảng 40 cuộc chiến |
going on at the present time. | hiện đang xảy ra. | |
12:30 | Both ideological, theoretical, | Cả về ý thức hệ, lý |
economic, social. | thuyết, kinh tế, xã hội. | |
12:43 | And during the historical times, | Và suốt thời gian lịch sử, |
perhaps about 5,000 to 6,000 years, | có lẽ 5 đến 6 ngàn năm... | |
12:50 | there have been wars | ...hầu như có |
practically every year. | chiến tranh mỗi năm. | |
12:58 | And also we are preparing | Và chúng ta cũng đang |
for wars now. | chuẩn bị chiến tranh. | |
13:04 | One ideology, that of the Communists, | Một ý thức hệ, |
của cộng sản... | ||
13:07 | the tyrannical, | ...độc tài, thế giới |
the brutal world of Russia, | tàn bạo Liên xô... | |
13:14 | and the democratic, so-called | ...và cộng hoà, cái gọi |
democratic world of the West. | là cộng hoà của phương Tây. | |
13:19 | Two ideologies at war. | Hai ý thức hệ đánh nhau. |
13:24 | What kind of implements | Chúng ta nên dùng |
we should use, | phương tiện gì... | |
13:27 | control of armament | ...kiểm soát vũ trang |
and all the rest of it. | và mọi cái khác. | |
13:32 | War seems to be the common | Chiến tranh có vẻ là |
lot of mankind. | số phận chung nhân loại. | |
13:42 | And also one observes all over | Và chúng ta cũng xem cả thế |
the world piling up of armaments; | giới chồng chất vũ trang. | |
13:54 | the tiny little nation or tribe | ...một nước hay |
bộ lạc nhỏ xíu... | ||
13:59 | to the highly sophisticated | ...đến xã hội giàu có |
affluent society like yours. | văn minh cao như các bạn. | |
14:09 | And how can we have peace on earth? | Và làm sao có thể |
hòa bình trên thế gian? | ||
14:14 | Is that at all possible? | Có thể được chứ? |
14:19 | And also we have said, there is | Và như đã nói, không bình an |
no peace on earth, only in heaven. | dưới thế, chỉ có trên thiên đàng. | |
14:29 | And all this is repeated | Điều ấy được nói nhiều cách, |
different ways, | cả ở Á Đông, Ấn độ, và ở đây. | |
14:32 | both in East, in India, and here. | |
14:37 | Christians have killed more | Người Cơ đốc giết chóc nhiều |
than anybody else on earth. | hơn ai khác trên mặt đất. | |
14:46 | So we are observing, not taking | Vậy chúng ta xem xét, không thiên |
sides, these are facts, actualities. | vị, đó là thực tế, hiện thực. | |
15:00 | And there are these religions: | Và những tôn giáo: Cơ đốc giáo, |
Hồi giáo, Trào lưu chính thống. | ||
15:07 | Christianity, Islamic world, | |
the Fundamentalists. | ||
15:20 | And Hinduism and Buddhism. | Và Ấn độ giáo, Phật giáo. |
15:26 | And the various sects | Và những giáo phái khác |
within organized Christianity | nhau của tổ chức Cơ đốc... | |
15:37 | and also in India and Asia; | ...và cả ở Ấn độ và Á |
they believe in the Buddha; | châu; họ tin Đức Phật... | |
15:47 | in Buddhism there is no god; | ...Phật giáo không có thượng |
đế; ai đó thống kê Ấn giáo... | ||
15:53 | in Hinduism somebody calculated | ...có khoảng |
there are about 300,000 gods. | 300.000 thần thánh. | |
16:02 | That’s rather fun, you can choose | Khá tức cười, bạn có thể |
whichever god you like. | chọn thần nào bạn thích. | |
16:10 | And in Christianity and Islam | Cơ đốc và Hồi giáo |
there is only one god | chỉ có một thần... | |
16:15 | based on two books, | ...dựa trên hai quyển |
the Bible and the Koran. | sách, Kinh thánh và Cô ran. | |
16:22 | So religions have divided man. | Vậy tôn giáo phân |
chia con người. | ||
16:27 | As nationalism, which is a form of | Như quốc gia, là hình thức đề |
glorified tribalism, has divided man. | cao bộ lạc, phân chia con người. | |
16:40 | Nationalism, patriotism, | Quốc gia, yêu nước, nhiệt thành |
religious ardour, | tôn giáo, trào lưu chính thống... | |
16:47 | the fundamentalists both in India, | |
here and in Europe, | ||
16:54 | going back, reviving their religion. | ...cả ở Ấn độ và châu Âu, trở |
lại, làm sống lại tôn giáo họ. | ||
17:03 | I wonder if you have ever | Tôi tự hỏi bạn có xem |
looked at the word ‘reviving’. | từ 'làm sống lại' chưa. | |
17:08 | You can only revive something | Bạn chỉ có thể hồi sinh |
that’s dead or dying. | cái đã chết hay đang chết. | |
17:14 | Nothing living, | Không phải cái sống, bạn |
you can’t revive a living thing. | không thể hồi sinh cái sống. | |
17:20 | And in this country | Và ở xứ này họ |
they are reviving religion. | hồi sinh tôn giáo. | |
17:28 | Also they are doing the same thing | Và họ cũng làm thế ở |
in different parts of the world. | những nơi khác trên thế giới. | |
17:33 | And there is division between | Và có phân chia giữa các quốc |
nationalities, religion, economic. | gia, tôn giáo, kinh tế, v.v.. | |
17:47 | And man has always been in conflict | Và con người luôn xung đột... |
17:55 | as everyone in this world | ...mọi người trên thế giới |
goes through all kinds of misery, | trải qua đủ thứ đớn đau... | |
18:05 | all kinds of sorrow: | ...đủ thứ khổ sở: đau |
pain, desperate loneliness. | khổ, cô đơn tuyệt vọng. | |
18:19 | And we long to escape from all this. | Và chúng ta muốn |
trốn chạy mọi cái đó. | ||
18:25 | But we are going to look together, | Nhưng chúng ta sẽ cùng nhìn, |
observe this extraordinary phenomena: | quan sát hiện tượng lạ lùng này: | |
18:36 | what man has made, | ...những điều con người đã |
after these thousands of years | làm suốt mấy ngàn năm... | |
18:45 | he still remains a barbarian: cruel, | ...hắn vẫn còn dã man: bạo tàn, |
vulgar, full of anxiety and hatred. | thô tục, đầy lo âu và thù hận. | |
18:56 | And violence is increasing | Và bạo lực gia |
in the world. | tăng khắp thế giới. | |
19:04 | And so one asks, | Vậy chúng ta hỏi, có thể |
can there be peace on this earth? | hòa bình trên mặt đất? | |
19:12 | Because without peace, | Bởi vì không có hòa bình trong |
inwardly, psychologically first, | tâm, trí óc không thể nở hoa. | |
19:19 | the brain cannot flower. | |
19:22 | Human beings cannot live | Con người không thể |
completely holistically. | sống toàn diện. | |
19:33 | So why are we, | Vậy tại sao chúng ta, sau cuộc tiến |
after this long evolution | hóa dài - suốt thời kỳ ấy | |
19:44 | – during that period we have gathered | |
immense experience, knowledge, | ||
19:54 | great deal of information – | ...chúng ta tích luỹ vô số kinh |
nghiệm, kiến thức, thông tin... | ||
19:59 | why are we as human beings | ...tại sao chúng ta, con |
perpetually in conflict? | người, xung đột bất tận? | |
20:06 | That’s the real question. | Đó mới thật là vấn đề. |
20:09 | Because when there is no conflict | Bởi vì khi không có xung |
there is naturally peace. | đột tự nhiên có hòa bình. | |
20:17 | And man – that includes the woman, | Và các bạn - gồm cả các chị, |
please, when I use the word ‘man’ | khi tôi dùng từ 'các bạn'... | |
20:24 | I am not shutting out the woman. | ...tôi không loại |
trừ phụ nữ. | ||
20:28 | Don’t get excited about it. | Hãy bình tĩnh nhé. (Cười) |
20:34 | Nor, if one may point out, | Xin được nói, cũng đừng |
don’t get angry, irritated | nổi giận, tức tối... | |
20:44 | with what we are | ...với những gì chúng |
investigating together. | ta cùng tìm hiểu. | |
20:51 | It’s your responsibility to inquire, | Trách nhiệm bạn là tìm tòi, |
not merely intellectually, verbally, | không chỉ về trí óc, ngôn từ... | |
21:05 | but with your heart, with your brain, | ...mà cả con tim, khối |
with all your being. | óc, cả con người bạn. | |
21:10 | And find out why we are what we are. | |
21:19 | We have tried various religions, | Và tìm xem tại sao |
various economic systems, | chúng ta như hiện giờ. | |
21:27 | social differences; | Chúng ta đã thử nhiều tôn giáo, |
nhiều hệ thống kinh tế, xã hội | ||
21:34 | and yet we live in conflict. | ...và chúng ta vẫn |
sống trong xung đột. | ||
21:41 | Can this conflict | Có thể chấm dứt xung |
in each one of us end? | đột trong mỗi chúng ta? | |
21:48 | Completely, not partially, | Hoàn toàn, không phải |
not occasionally. | một phần hay thỉnh thoảng. | |
21:57 | It’s a very serious question. | Đó là câu hỏi |
rất nghiêm túc. | ||
22:01 | It demands a serious answer. | Đòi hỏi câu trả |
lời nghiêm túc. | ||
22:07 | Not it’s possible or not possible, | Không phải có thể hay không thể, |
but to inquire into it very deeply | mà tìm kiếm thật sâu vào... | |
22:21 | why human beings, | ...tại sao con người, có |
including you, the speaker perhaps, | lẽ cả bạn và người nói... | |
22:30 | live in perpetual conflict, | ...sống triền miên trong |
problems, divisions. | xung đột, vấn đề, chia rẽ. | |
22:38 | Why we have divided the world | Tại sao chúng ta chia thế giới |
into nationalities, religious groups, | thành quốc gia, giáo phái... | |
22:49 | social behaviour | ...tư cách xã hội, |
and all the rest of it. | và những thứ khác. | |
22:53 | Can we seriously | Chiều nay, chúng ta nghiêm túc |
this afternoon inquire | tìm xem có thể chấm dứt xung đột. | |
23:01 | whether it’s possible | |
to end conflict. | ||
23:04 | First psychologically, inwardly, | Tâm lý trước, bên trong... |
23:09 | because if there is a certain | ...bởi vì nếu có phẩm |
quality of freedom inwardly | chất tự do bên trong... | |
23:19 | then we shall produce a society | ...chúng ta sẽ tạo ra một |
in which there will be no conflict. | xã hội không có xung đột. | |
23:27 | So it’s our responsibility as human | Đó là trách nhiệm chúng ta, |
beings, as so-called individualities | con người, như gọi là cá nhân... | |
23:38 | that we seriously put our brains, | ...chúng ta nghiêm túc đem trí |
our energy, our passion | óc, năng lượng, nhiệt tình... | |
23:46 | into discovering for ourselves, | ...khám phá cho mình, |
not according to any philosopher, | không theo triết gia nào... | |
23:56 | not according to some psychiatrist, | |
24:02 | but to inquire, observe, | ...không theo nhà tâm thần học |
find out for oneself | nào, v.v.., mà tìm tòi, quan sát | |
24:09 | whether this conflict | ...tìm kiếm cho mình, xem |
between two human beings | xung đột giữa hai con người... | |
24:14 | whether they be intimate or not, | ...dù thân thiết hay không, |
whether it could end. | có thể nào chấm dứt. | |
24:28 | What is conflict? | Xung đột là gì? Tại sao |
Why have we lived with conflict? | chúng ta sống với xung đột? | |
24:35 | Why have we problems? | Tại sao chúng ta có vấn đề? |
24:40 | What is a problem? | Vấn đề là gì? |
24:45 | Please inquire with the speaker into | Vui lòng cùng người nói tìm |
this question. What is a problem? | hiểu điều này. Vấn đề là gì? | |
24:53 | The etymological meaning of that word | Về từ nguyên, từ ấy nghĩa là |
means ‘something thrown at you’. | 'điều gì được ném vào bạn'. | |
25:01 | A problem is a challenge, | Vấn đề là một thách thức, |
something you have to answer. | điều gì bạn phải trả lời. | |
25:10 | But if you begin to inquire | Nhưng nếu bạn bắt đầu tìm hiểu |
into the whole nature of a problem, | toàn bộ bản chất vấn đề... | |
25:25 | if you begin to inquire | Nếu bạn bắt đầu tìm hiểu |
into the whole nature of a problem, | toàn bộ bản chất vấn đề... | |
25:30 | whether it’s most intimate | ...dù là thân thiết nhất |
or a world problem... | hay vấn đề thế giới... | |
25:38 | As we said, the meaning | ...như đã nói, về từ |
of that word etymologically | nguyên, từ đó nghĩa là... | |
25:42 | means something propelled, | ...điều gì được đẩy |
something thrown at you. | vào, được ném vào bạn. | |
25:49 | I wonder if we have noticed | Tôi tự hỏi chúng ta có lưu |
from this question of problems, | ý chuyện về vấn đề ấy... | |
25:58 | when you are a child, | ...khi chúng ta còn bé, |
you are sent to school. | được gửi đến trường. | |
26:06 | There you have the problem | Ở đó chúng ta có vấn đề |
of writing, problem of mathematics, | về viết chữ, về toán học... | |
26:16 | problem of history, science, | ...vấn đề về lịch sử, khoa |
chemistry, and all the rest of it. | học, hóa học, và mọi cái khác. | |
26:22 | So from childhood | Vậy là từ bé chúng ta đã |
we are trained to have problems. | được rèn để có vấn đề. | |
26:30 | Please have patience. | Hãy kiên nhẫn. |
26:33 | Look at it carefully. | Nhìn kỹ xem. |
26:36 | So our brain is conditioned, trained, | Vậy trí óc chúng ta bị qui |
educated to have problems. | định, rèn, dạy để có vấn đề. | |
26:46 | Observe it for yourself. | Hãy quan sát cho chính bạn. |
26:51 | And don’t please merely | Và đừng chỉ lắng |
listen to the speaker. | nghe người nói. | |
27:00 | We are together investigating, looking | Chúng ta cùng tìm kiếm, nhìn |
into the problems that you have. | xem những vấn đề trong bạn. | |
27:10 | So from childhood we are trained, | Từ nhỏ chúng ta được rèn, |
dạy, qui định để có vấn đề... | ||
27:14 | educated, conditioned | |
to have problems: | ||
27:24 | and when new problems arise, | ...và khi vấn đề mới nổi |
which they inevitably do, | lên, đương nhiên chúng làm... | |
27:34 | our brain, being full of problems, | ...trí óc, đang đầy ắp vấn đề, |
tries to solve another problem | cố giải quyết vấn đề khác... | |
27:42 | and thereby increase more problems, | ...và thế là tăng thêm vấn đề; |
đó là điều xảy ra trên thế giới | ||
27:44 | which is what is happening | |
in the world. | ||
27:48 | The politicians all over the world | Các chính trị gia khắp thế |
are increasing, problem after problem. | giới làm tăng thêm vấn đề. | |
27:55 | And they have found no answer. | Và họ không tìm |
ra câu trả lời. | ||
28:00 | So is it possible | Vậy có thể nào - hãy nghe |
– please listen if you will – | nếu bạn muốn - có thể nào... | |
28:07 | is it possible to have a brain | |
that is free from problems | ||
28:14 | so that you can solve problems. | ...trí óc thoát mọi vấn đề để |
bạn có thể giải quyết vấn đề. | ||
28:18 | Not a cluttered brain | Không phải trí óc |
full of problems. | lộn xộn đầy vấn đề. | |
28:27 | Is that possible? | Có thể chứ? |
28:31 | And also – if you say | Và - nếu bạn nói không |
it is not possible or it is possible, | thể hay có thể... | |
28:39 | you have stopped investigating. | ...bạn đã dừng tìm kiếm. |
28:44 | What is important in this inquiry | Điều quan trọng |
trong tìm kiếm ấy... | ||
28:48 | is that one must have | ...là chúng ta phải có |
a great deal of doubt, scepticism. | nghi vấn lớn lao; hoài nghi. | |
29:00 | Never accepting anything | Không hề chấp nhận gì |
at its face value | ở giá trị bề ngoài... | |
29:04 | or according to your pleasure | ...hay theo thích |
or gratification. | thú hoặc hài lòng. | |
29:10 | Life is much too serious. | Sự sống vô cùng quan trọng. |
29:18 | So we should inquire not only | Nên chúng ta phải tìm hiểu không |
into the nature of conflict, problems, | chỉ bản chất xung đột, vấn đề | |
29:26 | but also – perhaps this | ...mà cả - có lẽ điều này |
may be much more important – | quan trọng hơn nhiều... | |
29:34 | go all over the world, wherever you | ...đi khắp thế giới, nơi nào bạn |
will, every human being on this earth, | muốn, mọi người trên trái đất | |
29:46 | every human being whether he lives | mỗi người dù họ sống ở Nga, |
in Russia, China, Asia, India, | Trung quốc, Á châu, Ấn độ... | |
29:53 | Europe or here, goes | ...Âu châu hay ở đây, đều |
through all kinds of sorrow. | trải qua mọi thứ đau khổ. | |
30:03 | Thousands and millions have shed | Hàng ngàn hàng triệu đã rơi |
tears and occasional laughter. | nước mắt với tiếng cười hiếm hoi. | |
30:16 | Every human being on this earth | Mọi người trên trái đất với |
has had great loneliness, despair, | cô đơn cùng cực, tuyệt vọng... | |
30:24 | anxiety, confused, | ...lo âu, rối loạn, bất định |
uncertain – like you. | - như bạn. | |
30:36 | Every human being, black, white, | Mọi người, đen, trắng, |
purple or whatever colour you like. | tía hay màu gì bạn thích. | |
30:44 | And psychologically | Và về tâm lý đó là thực tế; |
this is a fact, actuality, | không phải người nói đặt ra. | |
30:53 | not invented by the speaker. | |
30:57 | This is observable; you can see it | Quan sát được; bạn có thể |
on every face on this earth. | xem nó trên mỗi gương mặt. | |
31:09 | And so psychologically | Và về tâm lý bạn là |
you are the rest of mankind. | toàn thể nhân loại. | |
31:22 | You may be tall, short, black or | Bạn có thể cao, thấp, đen |
white, or what colour you may be, | hay trắng, hay màu gì đó... | |
31:27 | but psychologically you are mankind. | ...nhưng về tâm lý |
bạn là nhân loại. | ||
31:34 | Please understand this | Hãy hiểu điều này |
- không phải bằng trí, ý hệ hay giả thuyết | ||
31:35 | – not intellectually or ideologically | |
or a hypothesis, | ||
31:42 | but it is an actuality, | ...mà đó là thực tế, |
burning reality | hiện thực cháy bỏng... | |
31:49 | that you psychologically | ...rằng về tâm lý bạn |
are the rest of mankind. | là toàn thể nhân loại. | |
32:00 | Therefore psychologically | Vậy là về tâm lý |
you are not individuals. | bạn không phải cá nhân. | |
32:10 | Though religions, except perhaps | Dù các tôn giáo, có lẽ trừ |
parts of Hinduism and Buddhism, | vài phần của Ấn và Phật giáo... | |
32:19 | have entertained, encouraged | ...giải trí, cổ vũ ý |
the sense of individual growth, | nghĩa cá nhân lớn mạnh... | |
32:27 | saving individual souls | ...cứu vớt linh hồn cá |
and all that business, | nhân, v.v.., nhưng thực tế... | |
32:34 | but in actuality | |
in your consciousness, | ||
32:39 | your consciousness is not yours. | ...trong nhận thức, nhận |
thức không phải của bạn. | ||
32:43 | It’s the rest of mankind’s. | |
32:47 | Because we all go | Đó là cả nhân loại. |
through the same mill, | ||
32:53 | the same endless conflict and so on. | Vì chúng ta trải qua gian khổ, |
xung đột bất tận như nhau, v.v.. | ||
33:01 | When one realizes this, | Khi nhận ra điều ấy, |
not emotionally, | không phải cảm xúc... | |
33:06 | not as an intellectual concept, | ...không phải quan niệm trí óc |
but as something actual, real, true, | mà là việc thực tế, thực sự... | |
33:21 | then you will not kill | ...vậy là bạn sẽ |
another human being. | không giết ai nữa. | |
33:26 | You will never kill another, | Bạn sẽ không hề giết ai, |
either verbally or intellectually, | cả về ngôn từ lẫn trí óc... | |
33:36 | ideologically or physically, | ...ý thức hệ hay vật chất, bởi |
because then you are killing yourself. | vì bạn đang giết chính mình. | |
33:50 | But individuality has been encouraged | Nhưng tính cá nhân được |
all over the world. | cổ vũ khắp thế giới. | |
33:57 | Each one is struggling for himself: | Mỗi người đấu tranh cho |
his success, his fulfilment, | mình: thành công, thỏa mãn... | |
34:05 | his achievement, pursuing his desires | ...thành đạt, đuổi theo ước vọng |
and creating havoc in the world. | và gây tàn phá khắp thế giới. | |
34:17 | Please understand this | Hãy hiểu thật rõ việc này. |
very carefully. | ||
34:25 | We are not saying that each individual | Chúng ta không nói mỗi cá |
is important: on the contrary. | nhân quan trọng: mà ngược lại. | |
34:36 | If you are concerned | Nếu bạn quan tâm |
with global peace, | hòa bình thế giới... | |
34:43 | not just your own | ...không phải hòa bình nhỏ |
little peace in the backyard; | bé của bạn ở sân nhà... | |
34:50 | nations have become the backyard. | ...quốc gia đã |
trở thành sân nhà. | ||
34:55 | If you are really concerned, as most | Nếu thực sự quan tâm, như người |
serious people must be concerned, | nghiêm túc nhất phải quan tâm... | |
35:08 | that you are the rest of humanity | ...rằng bạn là cả nhân loại |
– that’s a great responsibility. | - đó là trách nhiệm lớn lao. | |
35:21 | So we must go back | Vậy chúng ta phải quay |
and find out for ourselves | lại và tìm hiểu... | |
35:28 | why human beings have reduced | ...tại sao con người làm |
the world to what it is now. | hỏng thế giới như hiện nay. | |
35:38 | What is the cause of all this? | Nguyên nhân nào lại như thế? |
35:42 | Why have we made such a mess | Tại sao chúng ta chạm vào |
of everything we touch, | gì là làm rối tung hết... | |
35:49 | both in our personal relationship, | ...cả trong quan hệ cá |
between man and woman, | nhân, giữa nam và nữ... | |
35:53 | between each other; | |
35:57 | why there is conflict between gods: | ...mình với người; tại sao |
your god and the other’s god; | có xung đột giữa thần thánh; | |
36:06 | so we must inquire together | ...Thượng đế của bạn và của |
người khác; vậy phải tìm xem... | ||
36:13 | whether it is possible | ...có thể nào |
to end conflict. | chấm dứt xung đột. | |
36:18 | Otherwise we’ll never | Nếu không chúng ta sẽ |
have peace in this world. | không hề có hòa bình. | |
36:25 | Long before Christianity | Rất lâu trước Cơ đốc con |
they talked about peace on earth. | người đã bàn về hòa bình. | |
36:35 | Long before Christianity, in Hinduism, | Rất lâu trước Cơ đốc, Hin |
they worshipped trees, | đu, họ đã tôn thờ cây cối... | |
36:45 | stones, animals, nature, | ...đất đá, thú vật, tự |
lightning, the sun; | nhiên, sấm sét, mặt trời; | |
36:55 | there was never | ...chưa hề có ý nghĩa |
any sense of god before | Thượng đế trước đó... | |
37:00 | because they considered the earth | ...bởi vì họ xem trái đất như |
as the mother to be worshipped, | bà mẹ để tôn thờ, giữ gìn... | |
37:07 | to be conserved, preserved, spared, | ...duy trì, để dành, không phá |
not destroyed as we are doing now. | hoại như chúng ta đang làm... | |
37:20 | So let’s inquire together | Vậy hãy cùng tìm hiểu xem |
– please, I mean together, | - tôi nói cùng nhau... | |
37:29 | not I inquire and you listen, | ...không phải tôi tìm và bạn nghe, |
casually agreeing and disagreeing. | rồi tình cờ đồng ý hay không. | |
37:37 | Could we this afternoon put aside all | Chiều nay có thể dẹp hết quan |
this idea of agreeing or disagreeing? | niệm đồng hay không đồng ý chứ? | |
37:49 | Will you do that? | Bạn sẽ làm chứ? |
37:52 | So that we can both of us | Để chúng ta nhìn sự vật y như |
look at things as they are, | thế, chứ không theo bạn nghĩ... | |
38:00 | not what you think they are; | |
38:03 | not your idea or concept of what is, | không ý niệm hay quan |
but just look at it. | niệm về nó, mà chỉ nhìn. | |
38:14 | Look at it non-verbally even, | Nhìn, mà ngay cả |
if that’s possible. | không lời, nếu có thể. | |
38:20 | That’s much more difficult. | Việc đó vô cùng khó khăn. |
38:28 | (Thở dài) | |
38:35 | First of all, | Trước hết, chúng ta đang |
this is the actual world we live in. | sống trong thế giới này. | |
38:43 | You cannot possibly escape | Bạn không thể bỏ trốn |
from it through monasteries, | vào các tu viện... | |
38:51 | through religious experiences – and | ...vào các kinh nghiệm tôn giáo |
one must doubt, always, experiences. | (và phải luôn nghi ngờ chúng). | |
39:04 | Man has done everything | Con người đã làm |
on earth possible | mọi việc có thể... | |
39:11 | to run away from the actuality | ...để chạy trốn thực tế đời |
of daily living, | sống hàng ngày đầy phức tạp... | |
39:21 | with all its complexities. | |
39:25 | Why do we have conflict in | Tại sao chúng ta xung đột |
relationship, between man and woman: | trong quan hệ, giữa nam và nữ: | |
39:38 | sexual, sensory division. | ...phân chia giới |
tính, cảm giác. | ||
39:48 | And in this peculiar relationship | Và trong quan hệ kỳ cục ấy |
man is pursuing his own ambition, | con người chạy theo khát vọng... | |
39:57 | his own greed, his own desires, | ...tham lam, ước muốn, |
his own fulfilment, | thỏa mãn riêng... | |
40:01 | and the woman too is doing the same. | ...và phụ nữ |
cũng làm y như thế. | ||
40:06 | I don’t know if you have noticed | Không biết bạn có lưu ý |
all this for yourself. | mọi việc này cho mình. | |
40:11 | So there are two ambitious, driving | Vậy là có hai tham vọng, thúc đẩy |
– being driven by desire and so on – | - thúc đẩy do ước muốn v.v.. | |
40:22 | two parallel lines never meeting | ...hai đường song song không hề |
except perhaps sexually. | gặp nhau, có lẽ trừ tình dục. | |
40:31 | So how can there be a relationship | Thế thì làm sao có thể |
between two people | có quan hệ giữa hai người... | |
40:38 | when each one is pursuing | ...khi mỗi người chạy theo ước |
his own desires, ambitions, greed. | muốn, khát vọng, tham lam riêng. | |
40:51 | In this relationship, | Trong quan hệ, vì có phân |
because there is this division, | chia nên không có yêu thương. | |
40:57 | there is no love. | Hãy ngồi y đó nhé. |
Please, hold to your seats. | ||
41:05 | That word ‘love’ is polluted, | Từ 'yêu thương' bị ô nhiễm, |
spat upon, degraded; | nhổ nước bọt, thoái hóa; | |
41:12 | it has become merely | ...nó chỉ còn là |
sensuous, pleasurable. | nhục dục, khoái lạc. | |
41:22 | Love is not pleasure. | Yêu thương không |
phải khoái lạc. | ||
41:26 | Love is not something | Yêu thương không phải |
put together by thought; | do ý nghĩ bày ra... | |
41:34 | it’s not something | ...không thuộc cảm giác; chúng |
dependent on sensation; | ta sẽ nói chút ít về nó sau. | |
41:40 | we’ll talk about that a little later. | |
41:45 | So how can there be right, | Vậy làm sao có thể quan hệ đúng |
true relationship between two people | đắn, chân thật giữa hai người | |
41:53 | when each one considers | ...khi mỗi người tự |
his own importance. | coi mình là quan trọng. | |
42:02 | Self-interest is the beginning | Tư lợi là khởi đầu |
of corruption, destruction, | của hư hỏng, phá hoại... | |
42:11 | whether it be in a politician, | ...dù là chính trị gia, |
or the religious man, and so on; | hay người theo Đạo, v.v.. | |
42:18 | self-interest dominates the world | ...tư lợi thống trị thế |
and therefore there is conflict. | giới và vì vậy có xung đột. | |
42:29 | Where there is duality, separation, | Nơi đâu có nhị nguyên, phân chia, |
as the Greek and the Muslim, | như người Hy lạp và Hồi giáo | |
42:40 | or the Jew and the Arab, as the | ...hay Do thái và Ả rập, như |
Christian who believes in some saviour | người Cơ đốc tin Đấng cứu thế... | |
42:49 | and the Hindu who doesn’t believe | ...và người Hin đu không tin |
in all this, there is this division: | mọi thứ ấy, có sự phân biệt: | |
42:56 | national division, religious division, | ...phân chia quốc gia, phân chia |
individual divisions; | tôn giáo, phân chia cá nhân... | |
43:01 | where there is division | ...nơi đâu có phân biệt |
there must be conflict. | tất phải có xung đột. | |
43:07 | That’s a law. | Đó là luật. |
43:15 | So we live our daily life in a little | Vậy chúng ta sống hàng ngày |
circumscribed self, a limited self. | trong cái ngã hẹp hòi, giới hạn. | |
43:27 | Not by the higher self, | Không phải cái ngã cao hơn, mà |
the limited, self is always limited; | là hẹp hòi, ngã luôn giới hạn; | |
43:34 | and that’s the cause of conflict. | ...và đó là |
nguyên nhân xung đột. | ||
43:40 | That’s the central core | Đó là cốt lõi trung tâm của |
of our struggle, | xung đột, đớn đau, lo âu, v.v.. | |
43:44 | pain, anxiety, | |
and all the rest of it. | ||
43:51 | If one becomes aware of it, | Nếu bạn nhận ra điều đó, như |
as most people must naturally, | hầu hết phải thế, tự nhiên... | |
43:58 | not because you’re told to | ...chứ không phải vì |
bạn được nghe hay đọc... | ||
44:02 | or because you read some | |
philosophical book or psychology, | ||
44:07 | but it’s an actual fact. | ...vài quyển sách triết học |
hay tâm lý, mà là thực sự. | ||
44:14 | Each one is concerned with himself. | Mỗi người quan |
tâm chính mình. | ||
44:22 | He lives in a separate world | Hắn sống trong thế |
all to himself. | giới riêng cho hắn. | |
44:29 | And therefore there is division | Và vì vậy có sự phân chia |
between you and another, | giữa bạn và người khác... | |
44:37 | between you and your religion, | ...bạn và tôn giáo bạn, |
between you and your god, | bạn và Thượng đế bạn... | |
44:44 | between you and your ideologies. | ...giữa bạn và |
lý tưởng bạn. | ||
44:50 | So is it possible to understand | Vậy có thể thấu hiểu |
– not intellectually but deeply – | - không phải trí óc mà là thẳm sâu... | |
45:00 | that you are the rest of mankind. | ...rằng bạn là |
cả nhân loại. | ||
45:05 | Whatever you do, good or bad, | |
45:10 | affects the rest of mankind, | Bạn làm gì cũng ảnh hưởng cả |
because you are mankind. | nhân loại, vì bạn là nhân loại. | |
45:16 | Your consciousness is not yours. | Nhận thức không |
phải của bạn. | ||
45:22 | Your consciousness is | Nhận thức hình |
made up of its content. | thành do tích chứa. | |
45:33 | Without the content | Không tích chứa |
there is no consciousness. | không có nhận thức. | |
45:37 | Your consciousness | Nhận thức bạn giống |
like the rest of humanity | như cả nhân loại... | |
45:43 | is made up of beliefs, fears, | ...do niềm tin, sợ hãi, tín ngưỡng, |
faith, gods, personal ambitions | thượng đế, tham vọng cá nhân | |
45:50 | and all the rest of fears | ...cả sợ hãi và mọi thứ |
and all that; | đó; cả nhận thức bạn... | |
45:53 | your whole consciousness is made up | ...hình thành từ mọi |
of all this, put together by thought. | cái đó, do ý nghĩ bày ra. | |
46:05 | One hopes that we have | Hy vọng chúng |
taken the journey together. | ta cùng bước đi. | |
46:13 | Together we are walking the same road; | Chúng ta cùng bước |
đi chung đường... | ||
46:20 | not that you are listening | ...chứ không phải bạn |
to a series of ideas. | nghe hàng lô ý niệm. | |
46:28 | We are not pursuing ideas | Chúng ta không theo ý niệm hay ý |
or ideologies, but facing actuality. | thức hệ, mà giáp mặt thực tế. | |
46:38 | Because in actuality and going | Bởi vì thực tế và vượt |
beyond that actuality is the truth. | cả thực tế ấy là sự thực. | |
46:45 | And when you discover, when there is | Và khi bạn nhận ra, khi có sự |
truth it’s the most dangerous thing. | thực là điều cực kỳ nguy hiểm. | |
46:52 | Truth is very dangerous because | Sự thực vô cùng nguy hiểm vì |
it brings a revolution in oneself. | nó bùng nổ cách mạng trong bạn. | |
47:03 | Q: Excuse me, would it be possible | Bạn nữ: Xin lỗi |
to turn up the volume? | - có thể vặn âm thanh lớn hơn? | |
47:07 | K: Please – sorry, sorry – | Làm ơn - xin lỗi |
forgive me, forgive the speaker | - xin thứ lỗi... | |
47:11 | if he doesn’t answer questions. | ...xin thứ lỗi cho người |
nói nếu anh ta không trả lời. | ||
47:15 | Because then we get too distracted. | Bởi vì chúng |
ta quá lãng tâm. | ||
47:24 | You know, it’s good to ask questions. | Bạn biết, hỏi là rất tốt. |
47:31 | And whom are you asking | Và bạn đặt câu hỏi với ai? |
the question, to whom? | ||
47:39 | Are you asking the question | Có phải bạn hỏi người nói? |
to the speaker? | ||
47:44 | That means you are waiting | Thế là bạn mong |
for an answer from the speaker. | người nói trả lời. | |
47:50 | Then you depend on the speaker. | Vậy là bạn lệ |
thuộc người nói. | ||
47:53 | Then you establish gurus. | Vậy là bạn dựng lên đạo sư. |
47:59 | Have you ever gone into the question: | Có bao giờ bạn tìm hiểu: |
why we ask questions? | tại sao chúng ta đặt câu hỏi? | |
48:07 | Not that you should not, | Chẳng phải không nên, mà |
but we are inquiring. | là chúng ta tìm hiểu. | |
48:14 | Suppose you ask the speaker a question | Giả sử bạn hỏi người |
and he answers it: | nói và anh ta trả lời: | |
48:21 | either you accept it or deny it. | ...dù bạn chấp |
nhận hay không. | ||
48:28 | If it is satisfactory to you | Nếu thỏa mãn là nó phù hớp |
với qui định hay lập trường bạn | ||
48:31 | according to your conditioning | |
or your background, | ||
48:35 | then you say, | ...và bạn nói, "Vâng, |
‘Yes, I agree with you entirely’. | tôi hoàn toàn đồng ý." | |
48:41 | Or if you don’t agree, | Hay nếu không đồng ý, |
you say, ‘What nonsense’. | bạn nói, "Vô lý quá." | |
48:48 | But if you begin to inquire | Nhưng nếu bạn bắt đầu |
into the question itself, | tìm hiểu chính câu hỏi... | |
48:53 | is the answer separate | ...câu trả lời có |
from the question? | khác câu hỏi không? | |
48:59 | Or does the answer lie | Hay câu trả lời nằm |
in the question itself? | trong chính câu hỏi? | |
49:06 | The perfume of a flower | Hương thơm của |
is the flower. | hoa chính là hoa. | |
49:14 | The very flower is | Chính đóa hoa |
the essence of that perfume. | là mùi thơm ấy. | |
49:21 | But we depend on others | Nhưng quá lệ thuộc, được giúp, |
so much to be helped, | cổ vũ để giải quyết vấn đề; | |
49:27 | to be encouraged | |
to solve our problems; | ||
49:32 | therefore out of our confusion | ...nên từ rối loạn chúng ta tạo |
ra uy quyền, đạo sư, giáo sĩ. | ||
49:35 | we create authority, | |
the gurus, the priests. | ||
49:43 | So please, it’s good | Vậy nên đặt câu |
to ask questions. | hỏi là rất tốt. | |
49:53 | I don’t know | Không biết bạn |
if you have gone into this. | có tìm hiểu chưa. | |
49:57 | You know, we have lost | Bạn biết, chúng ta đánh mất |
the art of investigation, discussion: | nghệ thuật tìm kiếm, thảo luận: | |
50:12 | not taking sides but looking at it. | ...không phải về phía |
nào mà nhìn vào nó. | ||
50:16 | It’s very complex, maybe not | Quá phức tạp, có lẽ không |
the right occasion to go into this. | phải lúc để đào sâu việc này. | |
50:23 | You also should inquire | Phải xem coi tại sao từ nhỏ |
chúng ta bị xúc chạm, tổn thương. | ||
50:29 | why from childhood we are hurt | |
psychologically, wounded. | ||
50:37 | Most of us psychologically | Hầu hết chúng ta bị vết thương |
are wounded, | tâm lý, và từ vết thương ấy... | |
50:44 | and from that wound | |
either one is conscious of it or not, | ||
50:51 | many of our problems arise. | ...dù bạn có ý thức hay |
không, nhiều vấn đề khởi lên. | ||
51:02 | The wound as a child by a scolding, by | Vết thương hồi còn bé bị chưởi |
saying something ugly, brutal, violent | mắng hay nói thô lỗ, tàn tệ... | |
51:14 | we are wounded. | ...chúng ta bị tổn thương. |
51:19 | When you say ‘we are wounded’ | Khi nói "chúng ta bị tổn |
who is it that is wounded? | thương", ai bị tổn thương? | |
51:26 | Is it the image that you have built | Có phải hình ảnh dựng lên về |
about yourself that’s wounded; | mình bị tổn thương; tinh thần? | |
51:34 | the psyche? | |
51:39 | Please, the speaker has not read | Người nói chưa đọc |
any of the psychology books | sách tâm lý nào hay... | |
51:44 | or philosophy or religious books, | ...sách triết học hoặc tôn giáo, |
he’s just investigating with you. | anh ta chỉ tìm kiếm cùng bạn. | |
51:51 | The psyche, which is the ‘me’ | |
51:54 | – and the me is the image | Tinh thần, cái 'tôi' |
I have built about myself. | - và đó là hình ảnh dựng lên về mình... | |
51:59 | There is nothing spiritual about it – | ...không có tâm linh gì về nó |
that’s another ugly word ‘spiritual’. | hết (đó là một từ tệ, tâm linh). | |
52:09 | That image gets hurt and we carry | Hình ảnh bị tổn thương và ta |
that image right through our life. | mang hình ảnh ấy suốt cả đời. | |
52:18 | If one image is not pleasant, | |
52:21 | we put together another image | Nếu hình ảnh không vui, chúng ta |
which is pleasant, encouraging, | chồng lên hình ảnh khác vui thú | |
52:28 | worthwhile, significant, giving | ...cổ vũ nó - đáng giá, ý vị, |
intellectual meaning to our life. | cho một ý nghĩa lên cuộc đời. | |
52:38 | This is the wound that has | Đây là thế giới |
been brought about | chúng ta tạo ra... | |
52:44 | in the image that one has | ...mang hình ảnh ta |
built about oneself. | đã vẽ về chính mình. | |
52:48 | Is it possible to live on this earth | |
52:52 | not having a single image | Có thể nào sống trên đời mà |
about anybody | không có hình ảnh gì, về ai hết | |
53:00 | including god, | ...gồm cả Thượng đế, |
if there is such an entity, | nếu có ai như thế... | |
53:05 | no image about your wife and your | ...không có hình ảnh gì về |
children and your husband, and so on. | vợ chồng con cái, và v.v.. | |
53:11 | Not to have a single image. | Chẳng có hình ảnh nào. |
53:16 | Then it is possible never to be hurt. | Vậy là không hề |
bị tổn thương. | ||
53:23 | And also, as our time is limited, | Và cũng vì thời gian có |
because we are only | hạn, vì chúng ta chỉ... | |
53:30 | this half-talk in the afternoon | ...có nửa buổi nói chuyện |
and tomorrow morning, | chiều nay và sáng mai... | |
53:38 | we ought to inquire carefully whether | ...chúng ta phải tìm hiểu kỹ |
it is possible to be free of fear. | xem có thể nào lìa bỏ sợ hãi. | |
53:53 | This is really an important | Đó thực sự là |
question to ask. | câu hỏi quan trọng. | |
53:58 | Not that I am asking for you, | Không phải tôi hỏi bạn, mà |
but you are asking this of yourself. | chính bạn tự hỏi điều ấy. | |
54:07 | Whether it is possible, living in a | Có thể nào, sống trong xã hội |
modern society with all the brutality, | hiện đại với mọi thứ bạo tàn | |
54:14 | with all the tremendous | ...với bạo lực tràn |
violence that is on the increase, | lan đang gia tăng... | |
54:21 | is there freedom from fear? | ...thoát mọi sợ hãi không? |
54:30 | Which is entirely | Nó hoàn toàn |
different from analysis. | khác với phân tích. | |
54:35 | Just to observe | Chỉ quan sát mà không bóp méo: |
without any distortion: | ví dụ quan sát hội trường này | |
54:44 | to observe this hall, for example, | |
54:48 | how many tiers there are | ...có bao nhiêu bậc |
– five of them, four of them – | (năm bậc hay bốn bậc)... | |
54:54 | to observe your neighbour’s | ...quan sát y phục người hàng |
dress, face, how he talks, | xóm, nét mặt, nói năng... | |
55:00 | just to observe, not criticize, | ...chỉ quan sát, không phê bình; |
not evaluate, judge, | không đánh giá, phán đoán... | |
55:11 | but to observe a tree, to observe | ...mà nhìn xem cây cối; ngắm |
the moon and the swift-running waters. | trăng và nước chảy róc rách. | |
55:26 | When you so observe | Khi bạn quan sát như thế |
then you ask yourself, what is | rồi tự hỏi mình, gì là... | |
55:34 | – I’ll come back to fear presently – | - Sẽ trở lại với sợ hãi ngay - |
55:36 | what is beauty? | ...đẹp là gì? |
55:43 | They talk a great deal | Họ nói quá nhiều về |
about beauty in the magazines: | cái đẹp trong tạp chí: | |
55:49 | how you must be beautiful, | ...bạn phải đẹp thế |
your face, your hair, | nào, nét mặt, mái tóc... | |
55:52 | your complexion | ...nước da và |
and all the rest of it. | những thứ khác. | |
55:58 | So what is beauty? | Vậy đẹp là gì? |
56:04 | Is beauty in the picture, | |
in the painting, | ||
56:09 | in the strange modern structure? | Đẹp trong tranh ảnh, hội họa, |
những kiến trúc hiện đại kỳ cục? | ||
56:16 | Is beauty in a poem? | Đẹp trong thơ ca? |
56:21 | Is beauty in merely | Đẹp chỉ trên nét mặt, |
the physical face and body? | thân thể vật chất? | |
56:32 | Have you ever asked this question? | Bạn có từng hỏi vậy chưa? |
56:37 | If you are an artist or a poet | Nếu bạn là nghệ sĩ, |
or a literary person, | nhà thơ hay viết văn... | |
56:46 | you may describe | ...bạn có thể tả |
something very beautiful, | điều gì thật đẹp... | |
56:50 | paint something that’s lovely, | ...vẽ gì đó đáng yêu, một |
bài thơ thực sự kích động bạn. | ||
56:55 | a poem that really | |
stirs your very being. | ||
57:03 | So what is beauty? | Vậy đẹp là gì? |
57:10 | Because freedom means | Bởi vì tự do nghĩa là |
– etymologically the word ‘freedom’ – | - về từ nguyên, từ 'tự do'... | |
57:16 | in that word ‘freedom’ there is love. | ...trong từ 'tự |
do' có yêu thương. | ||
57:24 | The word ‘freedom’, in that word | Từ 'tự do', trong từ đó, |
there is the etymological meaning | về từ nguyên học nghĩa là... | |
57:30 | also which is love. | ...cũng nghĩa là yêu thương. |
57:35 | What is the relationship | Có liên hệ gì giữa |
between love and beauty? | cái đẹp và yêu thương? | |
57:44 | When we talk about love, | Khi nói về yêu thương, có |
perhaps later on, what is beauty? | lẽ nói sau, cái đẹp là gì? | |
57:52 | Is it in the eye of the beholder? | Nó ở trong mắt |
người nhìn ư? | ||
58:00 | Have you ever noticed, give a nice | Bạn có để ý, khi cho đứa |
toy, a complicated toy, to a child; | bé đồ chơi đẹp, phức tạp... | |
58:12 | he’s being naughty, shouting, playing, | ...nó đang nghịch ngợm, |
la hét, chơi đùa... | ||
58:15 | and when you give him a toy | ...và khi bạn cho đồ chơi, nó |
he gets completely absorbed in that | hoàn toàn bị cuốn hút vào đó... | |
58:23 | and all his playfulness stops, | ...và dừng chơi đùa, nghịch |
naughtiness, if I can use that word, | ngợm, nếu có thể dùng từ ấy. | |
58:30 | because he is absorbed. | ...vì nó bị cuốn hút. |
58:37 | Is being absorbed in a poem, | Bị cuốn hút vào thơ ca, nét mặt, |
in a face, in a picture, | tranh ảnh, bị cuốn hút vào... | |
58:48 | being absorbed in it or attracted | ...hay bị lôi cuốn, có |
by it, is that absorption beauty? | phải đẹp là cuốn hút? | |
59:02 | When you look at a marvellous mountain | Khi bạn nhìn ngọn núi hùng |
with a snowcap, eternal snows, | vĩ, với đỉnh tuyết vĩnh cửu... | |
59:10 | the line against the blue sky, | |
59:15 | for a second the immensity | ...hiện lên trời xanh, trong phút |
of that mountain | giây, cái bao la của ngọn núi... | |
59:20 | drives away the self, the ‘me’, | ...xô dạt cái ngã, cái 'tôi', |
with all my problems, all my anxiety; | với mọi thứ vấn đề, lo âu; | |
59:27 | that majesty of the great rocks | ...mấy tảng đá to đường bệ, |
thung lũng và sông suối đáng yêu; | ||
59:30 | and the beautiful, lovely | |
valleys and the rivers; | ||
59:36 | at that moment, that second, | ...lúc ấy, giây phút |
the self is not. | ấy, cái tôi vắng mặt. | |
59:44 | So the mountain has | Vậy ngọn núi xô dạt cái ngã, |
driven away the self, | như đồ chơi làm đứa bé lặng yên. | |
59:49 | like the toy, | |
with it the child is quiet. | ||
59:55 | So that mountain, that river, | Ngọn núi ấy, dòng sông kia, |
the depth of the blue valleys | thung lũng xanh sâu thẳm... | |
1:00:05 | dispels for a second | ...trong phút chốc quét đi mọi |
all your problems, | vấn đề, mọi lo âu và tự phụ. | |
1:00:09 | all your vanities and anxieties. | |
1:00:13 | Then you say, | Rồi bạn nói, |
‘How beautiful that is’. | "Ồ, đẹp biết bao." | |
1:00:17 | So is there beauty without being | Vậy có cái đẹp không bị thu |
absorbed by something outside? | hút bởi điều gì bên ngoài không? | |
1:00:27 | That is, is there beauty, | Nghĩa là, có chăng cái đẹp, hay |
or beauty is where the self is not. | đẹp có mặt khi ngã vắng bóng? | |
1:00:35 | You understand this? | Bạn hiểu không? |
1:00:37 | Don’t go to sleep, please. | Làm ơn đừng đi ngủ. (Cười) |
1:00:45 | You might have had a good lunch, | Chắc bạn đã có bữa |
I hope you did, | trưa ngon lành, mong thế... | |
1:00:50 | but this is not the place | ...nhưng đây không |
to go to sleep. | phải là nơi để ngủ. | |
1:00:55 | It’s your problem, your life, not | Vấn đề bạn, cuộc đời bạn, không |
the speaker’s life, it’s your life: | phải của người nói, đời bạn: | |
1:01:03 | your vanities, your despairs, | ...chúng ta nói về tự phụ, |
your sorrows we are talking about. | chán nản, đau khổ của bạn. | |
1:01:16 | So keep awake | Vậy hãy giữ tỉnh thức mười lăm, |
for another quarter of an hour, | hai mươi, hay ba mươi phút nữa... | |
1:01:20 | twenty minutes, thirty minutes | ...nếu bạn thích. |
if you are interested. | ||
1:01:28 | So beauty is when the self is not. | Vậy cái đẹp hiện |
diện khi ngã vắng bóng. | ||
1:01:38 | And that requires great meditation, | Và điều ấy đòi hỏi thật |
great inquiry, | nhều thiền định, tìm kiếm... | |
1:01:48 | a tremendous sense of discipline. | ...ý nghĩa lớn |
lao của kỷ luật. | ||
1:01:53 | The word ‘discipline’ means | Từ 'kỷ luật' nghĩa là người |
học trò đang học với thầy giáo. | ||
1:01:56 | the one disciple | |
who is learning from the master. | ||
1:02:01 | Learning, not disciplining, | Học, không phải kỷ luật, tuân |
conforming, | thủ, bắt chước; chỉnh đốn, học. | |
1:02:06 | imitating, adjusting – learning. | |
1:02:11 | Learning brings its own | Học tự nó đem lại |
tremendous discipline. | kỷ luật lớn lao. | |
1:02:20 | And that inward sense of austerity, | Và ý nghĩa khổ hạnh bên |
discipline is necessary. | trong, kỷ luật là cần thiết. | |
1:02:33 | So we must inquire together | Nên chúng ta phải cùng |
into what is fear. | tìm hiểu sợ hãi là gì. | |
1:02:41 | What is the time, sir? | Mấy giờ rồi? |
1:02:51 | May we go on? You aren’t tired? | Chúng ta tiếp tục |
chứ? bạn không mệt à? | ||
1:02:58 | What is fear? | Sợ hãi là gì? |
1:03:03 | Again, humanity has put up with fear. | Nhân loại chấp nhận sợ hãi. |
1:03:12 | Has never been able to solve fear. | Không thể nào |
giải quyết sợ hãi. | ||
1:03:17 | Never. | Không hề. |
1:03:19 | There are various forms of fears; | Có nhiều loại sợ hãi; bạn |
có thể có loại sợ hãi riêng: | ||
1:03:22 | you may have your own | |
particular form of fear: | ||
1:03:27 | fear of death, fear of gods, fear | ...sợ chết, sợ thần |
of your wife, fear of your husband, | thánh, sợ vợ, sợ chồng... | |
1:03:31 | fear of the politicians, god knows | ...sợ chính trị gia, trời mới |
how many fears humanity has | biết con người có bao nhiêu sợ... | |
1:03:38 | – the devil, and so on. | ...ma quỉ, v.v.. |
1:03:41 | What is fear? | Sợ hãi là gì? |
1:03:45 | Not the mere experience | Không phải chỉ kinh nghiệm |
of fear in its multiple forms, | sợ hãi trong nhiều loại... | |
1:03:54 | but actually, the reality, | ...mà là thật sự, thực |
the actuality of fear. | tế, sợ hãi thực sự. | |
1:04:06 | How is it brought about? | Làm sao nó hiện ra? |
1:04:09 | Why has man, woman, | |
1:04:14 | humanity and each one | Tại sao mọi người, nhân loại, |
accepted fear as a way of life? | chấp nhận sợ hãi như lối sống? | |
1:04:22 | As you accept violence as the way | Như bạn chấp nhận bạo lực là |
of life; violence in the television, | lối sống; bạo lực trên TV... | |
1:04:34 | violence of war, | ...bao lực chiến tranh, bạo |
violence of your daily life. | lực trong đời sống hàng ngày. | |
1:04:41 | Why do we accept violence? | Tại sao chúng ta |
chấp nhận bạo lực? | ||
1:04:49 | The ultimate violence is | Bạo lực tối cao là vào tổ chức |
to go into organized killing, | giết chóc, gọi là chiến tranh. | |
1:04:54 | which is called war. | |
1:05:01 | Is not fear related to violence? | Sợ hãi có liên quan |
với bạo lực không? | ||
1:05:09 | So in inquiring into fear, | Vậy là trong khi tìm hiểu sợ |
the actual truth of fear, | hãi, sự thực của sợ hãi... | |
1:05:18 | not the idea of fear | ...không phải ý niệm sợ hãi |
– you understand the difference? | - bạn hiểu sự khác nhau? | |
1:05:24 | The idea of fear is different from | Ý niệm sợ hãi khác với sợ |
the actuality of fear; right? Right. | hãi thực; phải không? phải không? | |
1:05:34 | So what is fear? | Vậy sợ hãi là gì? |
How has it come about? | ||
1:05:37 | Nó xảy ra thế nào? | |
1:05:41 | What is the relationship | Sợ hãi liên hệ gì |
of fear to time, to thought? | với thời gian, ý nghĩ? | |
1:05:58 | Fear – one may be frightened | Sợ hãi - có thể bạn sợ ngày mai, |
of tomorrow, or many tomorrows; | hay vô số ngày mai; | |
1:06:08 | fear of death, the ultimate fear; | ...sợ chết, cái sợ tối hậu; |
sợ điều đã xảy ra trong quá khứ; | ||
1:06:16 | fear of what has happened | |
before, in the past; | ||
1:06:24 | fear of what is actually | ...sợ điều thực |
going on now. | tế đang diển ra. | |
1:06:29 | So we must inquire together | |
1:06:32 | – please, the speaker keeps | Phải cùng tìm kiếm |
on repeating, together; | - người nói tiếp tục lặp lại, cùng nhau; | |
1:06:39 | otherwise it’s no fun | ...không thì chẳng vui vẻ |
talking to myself. | gì khi nói với chính mình. | |
1:06:50 | Is fear brought about by time? | Sợ hãi sinh ra do thời gian? |
1:07:01 | Someone has done something in the | Ai đó đã làm gì tổn thương |
past, hurt you, and the past is time. | bạn, và quá khứ là thời gian. | |
1:07:17 | The future is time. | Tương lai là thời gian. |
1:07:20 | The present is time. | Hiện tại là thời gian. |
1:07:24 | So we are asking, is time | Vậy thì, thời gian là tác |
a central factor of fear? | nhân chủ yếu của sợ hãi? | |
1:07:33 | Fear has many many branches, | Sợ hãi có nhiều cành, lá, |
many leaves, | nhưng tỉa cành thì không tốt; | |
1:07:41 | but it’s no good | |
trimming the branches; | ||
1:07:46 | we are asking, | ...chúng ta hỏi vậy |
what is the root of fear? | gốc của sợ là gì? | |
1:07:54 | Not the multiple forms of fear, | Không phải nhiều loại |
because fear is fear. | sợ, bởi vì sợ là sợ. | |
1:08:01 | Out of fear you have | Do sợ chúng ta tạo ra |
invented gods, saviours. | thần thánh, Đấng cứu thế. | |
1:08:08 | If you have absolutely | Nếu chúng ta tuyệt đối |
no fear psychologically, | không có sợ hãi tâm lý... | |
1:08:16 | then there is tremendous relief, | ...liền có sự giải tỏa lớn |
a great sense of freedom. | lao, cảm giác tự do bao la. | |
1:08:22 | You have dropped | Bạn đã quẳng mọi |
all the burdens of life. | gánh lo của cuộc đời. | |
1:08:26 | So we must inquire very seriously, | |
1:08:30 | closely, hesitantly, | Nên chúng ta phải tìm hiểu |
into this question: | nghiêm túc, kỹ càng vấn đề: | |
1:08:35 | is time a factor? Obviously. | ...thời gian là tác |
nhân sợ hãi? Dĩ nhiên. | ||
1:08:40 | Have a good job now, I may | Hiện có công việc tốt, ngày |
lose it tomorrow, I’m frightened. | mai có thể mất, nên tôi sợ. | |
1:08:47 | And I may be married, | Và tôi có thể |
I am frightened. | cưới vợ, tôi sợ. | |
1:08:54 | When there is fear there is | Khi có sợ thì có ghen tức, |
jealousy, anxiety, hatred, violence. | lo âu, hận thù, bạo lực. | |
1:09:04 | So time is a factor of fear. | Vậy thời gian là |
tác nhân sợ hãi. | ||
1:09:13 | Please listen to the end of it, | Hãy lắng nghe cho hết, đừng |
don’t say, how am I to stop time, | hỏi làm sao dừng thời gian... | |
1:09:17 | that’s not the problem. | ...đó không phải là vấn đề. |
1:09:20 | That’s a rather | Đó là câu hỏi khá vô lý. |
absurd question to ask. | ||
1:09:25 | Time is a factor | Thời gian là tác nhân |
and thought is a factor: | và ý nghĩ là tác nhân: | |
1:09:30 | thinking about what has happened, | ...nghĩ về việc đã xảy ra, |
what might happen; thinking. | có thể sẽ xảy ra; suy nghĩ. | |
1:09:42 | Is thinking a factor in fear? | Suy nghĩ là |
tác nhân sợ hãi? | ||
1:09:48 | Has thinking brought about fear? | Suy nghĩ sinh ra sợ hãi? |
1:09:52 | As one sees time has | Bạn thấy thời gian sinh sợ |
brought fear, right? Time. | hãi, phải không? Thời gian. | |
1:10:01 | Not only time by the clock, but | Không phải thời gian đồng hồ, |
psychological time, the inward time: | mà thời gian tâm lý, bên trong: | |
1:10:12 | I am going to be; | ...tôi sẽ là; tôi không |
I am not good, but I will be. | tốt, nhưng sẽ tốt. | |
1:10:25 | I will get rid of my violence, | Tôi sẽ bỏ bạo lực, |
which is again the future. | lại cũng là tương lai. | |
1:10:34 | Or, I have been violent, | Hay, tôi bạo lực, |
but I won’t be. | tôi sẽ không thế. | |
1:10:39 | All that implies time. | Mọi cái đó |
hàm ý thời gian. | ||
1:10:44 | We ought to inquire, what is time? | Chúng ta phải tìm |
hiểu, thời gian là gì? | ||
1:10:52 | Are you prepared for this? | Bạn chuẩn bị chưa? bạn |
Do you want to go into all this? | có muốn tìm hiểu không? | |
1:10:56 | Really? I’m rather surprised. | Thật à? tôi khá |
ngạc nhiên. (Cười) | ||
1:11:05 | Because you’ve all been instructed, | Bởi vì các bạn được chỉ |
you’ve all been informed, | dẩn, các bạn được thông tin... | |
1:11:12 | you’ve been all told what to do | ...được bảo nên làm gì từ các |
by the psychologists, by the priests, | nhà phân tâm, các giáo sĩ... | |
1:11:20 | by your leaders; | ...các lãnh đạo; luôn tìm kiếm |
giúp đỡ và cách được giúp mới | ||
1:11:22 | always seeking help and finding | |
new ways of being helped. | ||
1:11:32 | So one has become a slave to others. | |
1:11:39 | We are never free to inquire, | Nên chúng ta thành |
nô lệ kẻ khác. | ||
1:11:46 | to stand psychologically | Chúng ta không hề tự do tìm |
completely by oneself. | kiếm, độc lập tâm lý hoàn toàn. | |
1:11:56 | So we are going now | Vậy chúng ta sẽ |
to inquire into time. | tìm hiểu thời gian. | |
1:12:05 | What is time? | Thời gian là gì? |
1:12:08 | Apart from the clock, apart | Để sang bên đồng hồ, |
from the sunrise and the sunset, | mặt trời mọc lặn... | |
1:12:14 | the beauty of the sunrise, | ...vẻ đẹp buổi bình minh, |
the beauty of the sunset, | vẻ đẹp lúc hoàng hôn... | |
1:12:21 | apart from the light | ...để sang bên sáng và |
and the dark, what is time? | tối, thời gian là gì? | |
1:12:31 | Please, if one really understands | Nếu thực sự hiểu điều này, |
this, the nature of time inwardly, | bản chất thời gian bên trong... | |
1:12:38 | you will find for yourself | ...bạn sẽ khám phá cho mình ý |
nghĩa lạ lùng của vô thời gian. | ||
1:12:40 | an extraordinary sense | |
of having no time at all. | ||
1:12:47 | We’ll come to that. | Chúng ta sẽ đến đó. |
1:12:50 | Time is the past, right? | Thời gian là quá |
khứ, phải không? | ||
1:12:53 | Time is the future, | Thời gian là tương lai và |
and time is the present. | thời gian là hiện tại. | |
1:13:00 | The whole cycle is time. | Cả vòng tròn |
ấy là thời gian. | ||
1:13:08 | The past – your background, | Quá khứ |
what you have thought, | - hậu trường, điều bạn suy nghĩ... | |
1:13:13 | what you have lived through, | ...việc bạn trải qua, |
your experiences, your conditioning, | kinh nghiệm, qui định... | |
1:13:17 | as Christian, Hindu, Buddhist, | ...như tín đồ Cơ đốc, |
all the rest of it, | Hin đu, Phật giáo, v.v.. | |
1:13:21 | or you put aside all | ...hay bạn dẹp hết |
that nonsense and said, | sang bên và nói... | |
1:13:25 | I’m going to live this way, | ...tôi sẽ sống cách này, |
which is the past. | thảy đều là quá khứ. | |
1:13:30 | So the past is the present, right? | Vậy quá khứ là |
hiện tại, phải không? | ||
1:13:37 | Without the past you wouldn’t be here: | Không có quá khứ bạn không |
your background, your conditioning, | ở đây: hậu trường, qui định... | |
1:13:48 | your brain being programmed | ...trí óc bị lập trình như người |
as a Christian, Hindu, Buddhist, | Cơ đốc, Hin đu, Phật giáo... | |
1:13:53 | and all the rest of it. | ...và mọi thứ khác. |
1:13:56 | We have been programmed | Chúng ta bị lập |
for two thousand years. | trình đã hai ngàn năm. | |
1:14:03 | And the Hindus for three | Và Hin đu đã ba |
to five thousand years. | hay năm ngàn năm. | |
1:14:09 | Like a computer, | Như máy vi tính, |
they repeat, repeat, repeat. | họ lặp đi lặp lại. | |
1:14:15 | So the past is the present; | Quá khứ là hiện tại; điều bạn |
đang suy nghĩ là từ quá khứ. | ||
1:14:19 | what you are now | |
is the result of the past. | ||
1:14:26 | And tomorrow, or a thousand | Và ngày mai, hay hàng |
tomorrows, is the future. | ngàn ngày mai, là tương lai. | |
1:14:35 | So the future is what you are now. | Vậy tương lai |
là bạn hiện là. | ||
1:14:41 | Right? You have understood? | Phải không? bạn hiểu không? |
1:14:47 | I mustn’t ask you that | Tôi không cần phải |
because it’s up to you. | hỏi vì tuỳ bạn thôi. | |
1:14:53 | So the future is now. | Nên tương lai là hiện giờ. |
1:15:00 | In the now all time is contained. | Hiện tại chứa cả thời gian. |
1:15:06 | This is a fact too, actuality, | Đó cũng là thực tế, hiện |
not a theory. | thực, không phải lý thuyết. | |
1:15:12 | What you are | Bạn hiện là quá khứ... |
is the result of the past | ||
1:15:17 | and what you will be tomorrow | ...và ngày mai bạn |
is what you are now. | sẽ là bạn hiện giờ. | |
1:15:23 | If I am violent now, | Nếu tôi đang bạo lực, |
tomorrow I’ll be violent. | mai tôi sẽ bạo lực. | |
1:15:30 | So tomorrow is in the now, | Vậy ngày mai là hiện |
in the present | giờ, trong hiện tại... | |
1:15:36 | unless I radically, fundamentally | ...trừ khi tôi thay đổi |
bring about a mutation. | sâu sắc, tận gốc rễ. | |
1:15:43 | Otherwise I’ll be what I have been. | Không thế thì tôi |
sẽ là tôi đã là. | ||
1:15:49 | That is, we have had a long evolution, | Nghĩa là, chúng ta tiến hóa |
evolving, evolving, evolving. | lâu rồi, tiến hóa, tiến hóa. | |
1:15:58 | And we have evolved | Và chúng ta tiến |
to what we are now. | hóa đến hiện giờ. | |
1:16:03 | And if you carry on that game, | |
1:16:09 | you will be violent, | Và nếu tiếp tục trò chơi ấy, |
you will be barbarous next day. | mai bạn sẽ bạo lực, bạo tàn. | |
1:16:17 | So as all time is contained in the now | Cả thời gian nằm trong hiện tại |
– which is a fact, actuality – | - đó là thực tế, hiện thực - | |
1:16:27 | can there be total mutation now | ...có thể thay đổi |
toàn diện ngay... | ||
1:16:31 | in all our behaviour and our way | ...trong mọi hành vi, lối |
of living, thinking, feeling? | sống, suy nghĩ, cảm nhận không? | |
1:16:37 | Not being an American, Hindu, | Không phải người Mỹ, Hin |
Buddhist – none of that. | đu, Phật giáo, không phải. | |
1:16:47 | But if you don’t radically, | Nhưng nếu bạn không thay đổi |
psychologically | tận gốc rễ tâm hồn mình... | |
1:16:52 | bring about a mutation, | |
1:16:56 | then you will be exactly | ...thì bạn cũng sẽ y |
what you have been in the past. | nguyên như bạn ngày hôm qua. | |
1:17:05 | So is it possible to bring about | Vậy có thể nào thay đổi |
this psychological mutation at all? | hoàn toàn tâm hồn mình không? | |
1:17:17 | You know, when you have been | Bạn biết đó, khi bạn |
going north all your life, | lên hướng bắc cả đời... | |
1:17:26 | following a particular direction | ...theo một đường lối hay |
or not having a direction, | không theo đường lối nào... | |
1:17:31 | just wobbling all over the place, | ...chỉ lắc lư ở một |
as most people do, | chỗ nào, như mọi người... | |
1:17:36 | if you are going north | ...nếu bạn lên hướng bắc và ai |
đó đi cùng và nói nghiêm chỉnh | ||
1:17:38 | and somebody comes along | |
and tells you most seriously | ||
1:17:42 | and you listen to him seriously, | ...và bạn nghiêm túc lắng |
not only hear with hearing of the ear | nghe, không chỉ nghe bằng tai... | |
1:17:50 | but also hearing deeply, | ...mà nghe thẳm sâu, |
khi nghe anh ta nói... | ||
1:17:54 | when you hear him say, | |
1:17:56 | the way you are pursuing, | ...đường bạn đang đi, hướng |
north, leads you nowhere, | bắc, chẳng đưa bạn đến đâu cả... | |
1:18:02 | there is nothing at the end of it; | ...không có gì ở cuối đường; |
but go east or west or south. | hãy đi hướng đông, tây hay nam. | |
1:18:10 | And you listen and you say, | Và bạn lắng nghe |
I will do it. | rồi nói, tôi sẽ đi. | |
1:18:13 | When the moment you say, you have | Lúc nói, bạn đã quay sang |
taken a new turn, there is a mutation. | hướng mới, đó là thay đổi. | |
1:18:20 | The speaker is making it very simple. | Người nói đơn |
giản nó như thế. | ||
1:18:25 | But it’s a very complex problem, | Nhưng đó thực sự là vấn |
which is: | đề phức tạp, tức là: | |
1:18:29 | to realize deeply that one | ...để hiểu ra rằng chúng |
has been going on this way | ta đã đi trên con đường ấy... | |
1:18:35 | for centuries upon centuries | ...thế kỷ này sang thế kỷ |
and it has not changed that at all. | khác mà không hề thay đổi. | |
1:18:45 | We are still violent, brutal, | Chúng ta vẫn bạo lực, |
and all the rest of it. | tàn ác, và mọi thứ khác. | |
1:18:49 | If one really actually | Nếu thực sự thấy, không phải |
perceives that, | trí óc hay ngôn từ mà sâu thẳm... | |
1:18:53 | not intellectually or verbally | |
but deeply, | ||
1:18:58 | then you turn in another direction. | ...bạn liền quay |
sang hướng khác. | ||
1:19:04 | At that second there is the mutation | Trong giây phút ấy tế |
in the very brain cells themselves. | bào não liền thay đổi. | |
1:19:10 | Because the speaker has discussed | Vì người nói đã thảo luận vấn |
these matters with some neurologists. | đề với vài nhà thần kinh học. | |
1:19:15 | Of course they don’t agree completely, | Dĩ nhiên họ không hoàn toàn |
but they go partially, a way. | đồng ý, nhưng một phần. | |
1:19:21 | It’s always a game, you understand. | Đó cũng là trò |
chơi, bạn biết mà. | ||
1:19:28 | We treat life as a game: | Chúng ta xử lý cuộc đời như |
partially right, and partially wrong; | trò chơi: bên đúng và bên sai; | |
1:19:35 | partially correct, and you may | ...đúng một phần và bạn |
be right and you may be wrong. | có thể là đúng hoặc sai. | |
1:19:40 | But we never ask ourselves, what is | Nhưng chúng ta không hề tự hỏi |
the way of living, the art of living | về lối sống, nghệ thuật sống... | |
1:19:51 | which is the greatest art, | |
1:19:54 | greater than any art in the world, | ...nghệ thuật lớn nhất, cao nhất |
the art of living. | trên thế gian, nghệ thuật sống. | |
1:20:01 | And – quelle heure– | Và - mấy |
giờ rồi - ... | ||
1:20:08 | Q: 3:57. | Người nghe: 3 giờ 57. |
1:20:12 | K: Have I talked an hour? | Tôi nói được một giờ à? |
1:20:14 | Q: A little more than an hour. | Người nghe: Hơn một giờ rồi. |
1:20:17 | K: Can you put up with this? | Bạn có thể chịu đựng? |
1:20:20 | Người nghe: (Cười) Vâng. | |
1:20:21 | We’ll finish this question. | Chúng ta sẽ kết thúc câu |
After that we’ll meet again tomorrow. | chuyện. Rồi mai sẽ gặp lại. | |
1:20:28 | If you are willing, | Nếu bạn đồng ý, tôi không |
I’m not inviting you, it’s up to you. | mời đâu, tuỳ bạn. (Cười) | |
1:20:39 | We said time is important | Nói thời gian quan trọng vì |
because we live by time, | chúng ta sống trong thời gian... | |
1:20:47 | but we don’t live time as a whole, | ...nhưng chúng ta không sống cả |
which is the present. | thời gian, nghĩa là hiện tại. | |
1:20:56 | In the present all time is contained: | Hiện tại chứa cả thời |
the future and the past. | gian: tương lai và quá khứ. | |
1:21:04 | If I’m violent today, | Nếu hôm nay bạo lực, |
I’ll be violent tomorrow. | mai tôi sẽ bạo lực. | |
1:21:09 | And can I end that violence today | Và có thể chấm dứt hết |
completely, not partially. | bạo lực ngay, không từng phần? | |
1:21:20 | It can. We’ll go into it. | Có thể. Chúng |
ta sẽ tìm hiểu. | ||
1:21:24 | And also, is fear | Và phải chăng sợ |
brought about by thought? | hãi do ý nghĩ sinh ra? | |
1:21:35 | Of course it is. | Dĩ nhiên rồi. |
1:21:38 | Don’t accept the speaker’s | Đừng chấp nhận lời |
word for it, look at it. | người nói, hãy nhìn xem. | |
1:21:43 | I am this, I am frightened of | Tôi thế này, tôi sợ ngày |
tomorrow, what might happen. | mai, cái có thể xảy ra. | |
1:21:47 | I am secure today, and there might | Tôi đang an ổn, rồi có thể có |
be war, there might be this, | chiến tranh, việc này khác... | |
1:21:51 | there might be catastrophe, | ...có thể có |
I am frightened. | tai họa, tôi sợ. | |
1:21:56 | So time and thought | Vậy thời gian và ý |
are the root of fear. | nghĩ là gốc sợ hãi. | |
1:22:05 | So what is thinking? | Vậy suy nghĩ là gì? |
1:22:07 | You understand my question? | Bạn hiểu câu hỏi chứ? |
1:22:13 | If time and thought | Nếu thời gian và ý nghĩ là gốc |
are the root of fear | sợ hãi - đó là thực tế - ... | |
1:22:20 | – which they are in actuality – | |
1:22:24 | what is thinking? | ...suy nghĩ là gì? |
1:22:26 | Why do we live, act, do everything, | Tại sao chúng ta sống, hành |
on the basis of thought? | động đều dựa trên ý nghĩ? | |
1:22:39 | The marvellous cathedrals of Europe, | Các Giáo đường tuyệt vời ở châu |
Âu, vẻ đẹp, cơ cấu, kiến trúc: | ||
1:22:44 | the beauty, the structure, | |
the architecture: | ||
1:22:52 | it has been put together by thought. | ...được làm ra bởi ý nghĩ. |
1:22:58 | All religions and their | Mọi tôn giáo với |
paraphernalia, their dress, | các nghi thức, y áo... | |
1:23:02 | all the medieval robes, | ...các y áo thời trung |
are put together by thought. | cổ, do ý nghĩ bày ra. | |
1:23:09 | All the rituals are connived, | Mọi lễ nghi do ý nghĩ |
arranged, by thought. | đồng lõa, sắp xếp. | |
1:23:23 | And in our relationship | Và trong quan hệ chúng |
with each other, man and woman, | ta với nhau, nam và nữ... | |
1:23:29 | the relationship is based on thought. | ...quan hệ ấy |
dựa trên ý nghĩ. | ||
1:23:37 | When you drive a car, | Khi bạn lái xe, cũng |
it’s based on thought. | dựa trên ý nghĩ. | |
1:23:42 | Recognition, all that, is thought. | Nhận biết, mọi |
cái, là ý nghĩ. | ||
1:23:49 | So one has to inquire, | Vậy bạn phải tìm hiểu, |
if you are not too tired | nếu không quá mệt... | |
1:23:55 | – and we’ll stop at the end of this – | - và xong việc này |
chúng ta sẽ dừng - | ||
1:23:58 | what is thinking? | ...suy nghĩ là gì? |
1:24:03 | Probably nobody has | Có thể không ai |
asked this question. | đặt câu hỏi này. | |
1:24:07 | Very few people do. | Rất ít người làm thế. |
1:24:13 | We have been asking | Chúng ta đặt câu |
this question for sixty years. | hỏi này đã 60 năm. | |
1:24:22 | What is thought? | Ý nghĩ là gì? |
1:24:28 | Because if you can find out | Vì nếu bạn không tìm ra |
what is the origin, the beginning, | nguồn gốc, khởi đầu... | |
1:24:34 | why thought has become so | ...tại sao ý nghĩ thành ra quá |
extraordinarily important in our life, | mức quan trọng trong đời sống... | |
1:24:43 | there may be in that very inquiry | ...có thể chính trong |
a mutation taking place. | tìm kiếm, thay đổi xảy ra. | |
1:24:50 | So we are asking what is thought, | Vậy chúng ta hỏi ý nghĩ |
what is thinking? | là gì, suy nghĩ là gì? | |
1:24:57 | Don’t wait for me to answer it. | Đừng trông chờ tôi trả lời. |
1:25:02 | Look at it, observe it. | Nhìn đi, quan sát đi. |
1:25:07 | Thinking is the word; word is | Suy nghĩ là từ; từ quan |
important, the sound of the word, | trọng, âm thanh của từ... | |
1:25:18 | the quality of the word; | ...phẩm chất từ; chiều |
the depth, the beauty of a word. | sâu, vẻ đẹp của từ ngữ. | |
1:25:28 | Especially the sound. | Đặc biệt âm thanh. |
1:25:32 | I won’t go into the question | Tôi sẽ tìm hiểu vấn |
of sound and silence, | đề âm thanh và im lặng... | |
1:25:36 | we’ll talk about it perhaps tomorrow. | ...chắc mai chúng |
ta sẽ nói việc ấy. | ||
1:25:43 | Thinking is part of memory, isn’t it? | Suy nghĩ là thành phần |
của ký ức, phải không? | ||
1:25:51 | Investigate it with the speaker, | Hãy cùng người nói tìm kiếm, |
please, | đừng ngồi đó thoải mái hay không. | |
1:25:53 | don’t sit there comfortably, | |
or uncomfortably. | ||
1:26:01 | Thinking is part of memory, isn’t it? | Suy nghĩ là thành phần |
ghi nhớ, phải không? | ||
1:26:04 | If you had no memory at all, would | Nếu không nhớ gì, bạn có thể |
you be able to think? You wouldn’t. | suy nghĩ không? Bạn không thể. | |
1:26:14 | Our brain is the instrument of memory: | Não chúng ta là công cụ nghi |
nhớ: ghi nhớ việc đã xảy ra... | ||
1:26:24 | memory of things that have happened, | |
1:26:27 | experience, and so on, | ...kinh nghiệm, v.v.., |
the whole background of memory. | cả hậu trường ghi nhớ. | |
1:26:35 | Memory arises from knowledge, | Ghi nhớ khởi lên từ kiến |
from experience, right? | thức, kinh nghiệm, phải không? | |
1:26:48 | So experience, knowledge, memory, | Kinh nghiệm, kiến thức, ký ức, |
and the response of memory is thought. | và đáp ứng của nó là ý nghĩ. | |
1:27:04 | This whole process of experiencing, | Tiến trình kinh nghiệm, hồi ức, |
recollecting, holding, | ôm giữ ấy trở thành kiến thức. | |
1:27:13 | which becomes our knowledge. | |
1:27:18 | Experience is always | Kinh nghiệm luôn |
limited, naturally. | giới hạn, dĩ nhiên. | |
1:27:25 | Because – it’s a complicated | Bởi vì |
question, because – | - đó là vấn đề phức tạp, vì... | |
1:27:28 | oh, gosh, everything is complicated. | ...ồ, này, mọi việc |
đều phức tạp. (Cười) | ||
1:27:35 | Is experience different | Kinh nghiệm có khác |
from the experiencer? | với người kinh nghiệm? | |
1:27:40 | Give your brains to this, find out. | Động não lên, tìm xem. |
1:27:47 | If there is no experiencer, | Nếu không người kinh nghiệm, |
is there an experience? Of course not. | có kinh nghiệm? Dĩ nhiên không. | |
1:27:56 | So the experience and | Vậy kinh nghiệm và |
the experiencer are the same. | người kinh nghiệm là một. | |
1:28:05 | Like the observer and the observed, | Như người quan sát và vật, |
người suy nghĩ không khác ý nghĩ. | ||
1:28:07 | the thinker is not separate | |
from his thoughts. | ||
1:28:11 | The thinker is the thought. | Người suy nghĩ là ý nghĩ. |
1:28:15 | So experience is limited | Nên kinh nghiệm giới hạn... |
1:28:19 | as you can observe in the scientific | ...bạn có thể quan sát trong |
world or any other field. | lĩnh vực khoa học hay khác. | |
1:28:24 | They are adding more and | Họ cứ thêm, |
more and more every day | thêm, mỗi ngày... | |
1:28:28 | to their knowledge through experience, | ...vào kiến thức, |
qua kinh nghiệm... | ||
1:28:30 | through experiment on animals | ...thí nghiệm trên động vật và |
and all that horror that is going on. | mọi cái khủng khiếp ấy diễn ra. | |
1:28:37 | And that knowledge is limited | Và kiến thức giới |
because they are adding to it. | hạn nên họ thêm vào. | |
1:28:42 | So memory is limited. | Vậy ghi nhớ giới hạn. |
1:28:48 | And from that memory | Và từ ghi nhớ ấy |
thought is limited. | ý nghĩ giới hạn. | |
1:28:52 | So thought being limited | Ý nghĩ giới hạn đương |
must invariably bring about conflict. | nhiên phải sinh ra xung đột. | |
1:29:02 | Just see the pattern of it. | Hãy xem cái khung ấy. |
1:29:06 | Not accept what the speaker | Đừng chấp nhận lời |
is saying, that’s absurd. | người nói, thế là vô lý. | |
1:29:10 | He’s not an authority, | Anh ta không uy quyền, ơn |
he’s not a guru, thank god. | trời, anh ta không là đạo sư. | |
1:29:16 | But if we can observe | Nhưng nếu có thể cùng nhìn, ý |
this fact together, | nghĩ và thời gian là gốc sợ. | |
1:29:20 | that thought and time | |
are the root of fear. | ||
1:29:26 | Time and thought are the same, | Thời gian và ý nghĩ là một, |
they are not two separate movements. | không phải hai chuyển động riêng. | |
1:29:36 | When you see this fact, | Khi bạn thấy thế, thực tế, thời |
this actuality, | gian và ý nghĩ là gốc sợ hãi | |
1:29:42 | that time and thought | |
are the root of fear, | ||
1:29:49 | time, thought | ...thời gian ý nghĩ |
– just to observe it in yourself, | - nhìn trong chính bạn... | |
1:29:55 | not move away from the reality | ...đừng chạy khỏi thực |
of it, from the truth of it | tế ấy, sự thực ấy... | |
1:30:02 | that fear is caused by this, | ...sợ hãi do nó sinh |
time and thought; | ra, thời gian và ý nghĩ; | |
1:30:08 | to hold it, remain with it, | ...giữ đó, ở đó, đừng chạy |
not run away from it, | trốn, đừng biện minh, nó là thế. | |
1:30:13 | not rationalize, it is so. | |
1:30:18 | And then it’s like holding | Và rồi bạn như nắm giữ |
a precious jewel in your hand. | viên ngọc quí trên tay. | |
1:30:25 | You see all the beauty of that jewel. | Bạn thấy vẻ đẹp |
của viên ngọc. | ||
1:30:32 | Then you will see for yourself that | Rồi chính bạn sẽ thấy sợ |
fear psychologically completely ends. | hãi tâm lý hoàn toàn chấm dứt. | |
1:30:42 | And when there is no fear | |
you are free. | ||
1:30:51 | And when there is that total freedom | Và khi không có |
sợ hãi bạn tự do. | ||
1:30:54 | you don’t have gods, rituals, | Và tự do toàn diện, không thần |
you are a free man. | thánh, lễ nghi, bạn người tự do. | |
1:31:03 | We’ll continue tomorrow | Nếu bạn không ngại, mai chúng |
if you don’t mind. | ta sẽ tiếp tục. (Vỗ tay) | |
1:31:12 | I don’t know why you clap. | Không hiểu sao |
bạn vỗ tay. (Cười) | ||
1:31:17 | Perhaps you are clapping for yourself. | Có lẽ bạn vỗ tay cho chính |
mình. (Cười và vỗ tay) | ||
1:31:28 | You are not encouraging | Bạn không cỗ vũ hay |
the speaker or discouraging him. | làm nản lòng người nói. | |
1:31:34 | He doesn’t want a thing from you. | Anh ta không muốn |
điều gì từ bạn. | ||
1:31:43 | When you yourself become | Khi chính bạn trở |
both the teacher and the disciple, | thành thầy lẫn trò... | |
1:31:49 | disciple being a man who is | ...học trò là người |
learning, learning, learning, | học, học, học... | |
1:31:54 | not accumulating knowledge, | ...không thu gom kiến thức... |
1:31:59 | then you are an extraordinary | ...rồi bạn sẽ |
human being. | là người lạ lùng. | |
1:32:06 | May we get up now? | Chúng ta đứng dậy chứ? (Cười) |